- 1Luật Báo chí 1989
- 2Luật Báo chí sửa đổi 1999
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước tại tỉnh Đồng Tháp
- 7Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 808/QĐ-UBND-HC | Đồng Tháp, ngày 13 tháng 8 năm 2015 |
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Báo chí ngày 28 tháng 12 năm 1989; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Báo chí ngày 12 tháng 6 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 18/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2014 của Chính phủ quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản;
Căn cứ Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ nhuận bút, thù lao đối với thông tin được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đồng Tháp, cụ thể như sau:
1. Nguyên tắc và mức chi trả nhuận bút, thù lao.
a) Các tổ chức, cá nhân thực hiện tác phẩm báo chí và các thể loại không phải tác phẩm báo chí (gọi là các thể loại khác) được Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh duyệt đăng trên Trang chính và các Trang mạng xã hội của Cổng Thông tin điện tử tỉnh sẽ được hưởng nhuận bút, thù lao.
Chế độ nhuận bút, thù lao tác phẩm báo chí được tính theo từng thể loại và chia làm 3 mức chi trả dựa trên chất lượng của từng thể loại, cụ thể:
- Loại A: phải mang tính thời sự cao, phát hiện vấn đề, có tác động tích cực đến dư luận xã hội, thực hiện trong điều kiện khó khăn, tốn nhiều thời gian và nội dung đăng tải chính thức được sử dụng gần như nguyên văn của bản nộp (rất ít điều chỉnh);
- Loại B: phải phản ánh kịp thời sự chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh, tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh, các vấn đề mang tính thời sự và nội dung đăng tải chính thức được sử dụng gần như nguyên văn của bản nộp (rất ít điều chỉnh);
- Loại C: là tác phẩm không đạt yêu cầu của loại A và B.
Chế độ nhuận bút, thù lao các thể loại khác được tính theo từng thể loại và chỉ có 1 mức chi trả.
b) Mức chi trả nhuận bút, thù lao: chi tiết theo Phụ lục đính kèm.
2. Thời gian và cách thức chi trả nhuận bút, thù lao.
a) Chậm nhất là ngày 15 của tháng sau, sau khi tác phẩm báo chí và các thể loại khác được đăng tải lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
b) Nhuận bút, thù lao được chi trả bằng tiền mặt tại trụ sở Cổng Thông tin điện tử tỉnh hoặc thông qua hình thức chuyển khoản.
3. Quỹ nhuận bút, thù lao và trách nhiệm thực hiện.
a) Hàng năm, Cổng Thông tin điện tử tỉnh có trách nhiệm dự trù Quỹ nhuận bút của đơn vị chi trả, gửi Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh để tổng hợp chung vào dự toán, gửi Sở Tài chính thẩm định, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Tuỳ điều kiện thực tế, Thủ trưởng các đơn vị có Cổng/Trang Thông tin điện tử có thể vận dụng mức chi phù hợp cho Cổng/Trang Thông tin điện tử của đơn vị mình nhưng không vượt định mức áp dụng chế độ nhuận bút, thù lao cho Cổng Thông tin điện tử tỉnh (nếu sử dụng từ nguồn ngân sách cấp).
c) Nguồn kinh phí đảm bảo chế độ nhuận bút, thù lao đối với thông tin được đăng tải trên Cổng/Trang Thông tin điện tử thực hiện theo phân cấp ngân sách hiện hành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 694/QĐ-UBND-HC ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh về việc ban hành chế độ nhuận bút, thù lao áp dụng đối với thông tin được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Trưởng ban Ban Biên tập Cổng Thông tin điện tử tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có Cổng/Trang Thông tin điện tử và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CHẾ ĐỘ NHUẬN BÚT, THÙ LAO ĐỐI VỚI THÔNG TIN ĐƯỢC ĐĂNG TẢI TRÊN CỔNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ TỈNH ĐỒNG THÁP
(Kèm theo Quyết định số 808/QĐ-UBND-HC ngày 13 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Tháp)
Đơn vị tính: ngàn đồng
A. Chế độ nhuận bút đối với tác phẩm báo chí.
TT | Thể loại | ĐVT | Nhuận bút | Ghi chú | |||
Loại A | Loại B | Loại C |
| ||||
I | Không có âm thanh |
| |||||
1 | Tin tức, sự kiện | Tin | 80 | 60 | 50 |
| |
2 | Tin chủ trương, chính sách | Tin | 40 | 35 | 30 |
| |
3 | Tin, bài khai thác, đăng lại từ báo chí và các phương tiện truyền thông khác | Tin/Bài | 30 | 20 | 10 |
| |
4 | Tường thuật, ghi nhanh, mẩu chuyện | Bài | 150 | 100 | 80 |
| |
5 | Phóng sự ngắn | Phóng sự | 250 | 200 | 100 |
| |
6 | Phóng sự dài, nhiều kỳ | Phóng sự | 400 | 300 | 200 |
| |
7 | Thực hiện phỏng vấn | P/vấn | 200 | 150 | 100 |
| |
8 | Trả lời phỏng vấn | P/vấn | 350 | 300 | 200 |
| |
9 | Bài viết mang tính chất nghiên cứu khoa học | Bài | 500 | 400 | 300 |
| |
10 | Bài viết, trả lời chất vấn | Bài | 200 | 150 | 100 |
| |
11 | Bài viết tham gia diễn đàn do Ban Biên tập phát động | Bài | 150 | 100 | 50 |
| |
12 | Thông tin trả lời bạn đọc | Tin | 50 | 40 | 30 | Trả cho người tiếp nhận, soạn thảo công văn chuyển các ngành và biên tập thành bản tin. | |
13 | Trả lời bạn đọc | Văn bản | 60 | 50 | 40 | Trả cho người ký văn bản trả lời ý kiến của công dân gửi đến Cổng Thông tin điện tử tỉnh | |
14 | Các ý kiến đóng góp phát triển Cổng Thông tin điện tử tỉnh được ứng dụng trên thực tế | Ý kiến | 1.000 | 700 | 500 |
| |
15 | Ảnh thời sự | Ảnh | 70 | 50 | 30 |
| |
16 | Ảnh nghệ thuật | Ảnh | 200 | 150 | 100 |
| |
17 | Banner | Mẫu nhỏ | 300 | 200 | 100 |
| |
Mẫu lớn | 700 | 500 | 300 | ||||
18 | Xây dựng chuyên trang, mục tin trên Trang chính và các Trang mạng xã hội của Cổng Thông tin điện tử tỉnh |
| |||||
a | Xây dựng chuyên trang (ví dụ: chính quyền; lấy phiếu tín nhiệm HĐND tỉnh; bình chọn sự kiện nổi bật năm của tỉnh; fanpage facebook; trang Youtube…) |
| |||||
- | Chỉ đạo thực hiện; kiểm duyệt, hoàn chỉnh | Trang tin | 1.200 | 800 | 500 |
| |
- | Phác thảo giao diện | Trang tin | 800 | 500 | 300 |
| |
- | Cấu hình, thiết kế | Trang tin | 3.000 | 2.000 | 1.100 | ||
b | Xây dựng mục tin (ví dụ: bài phát biểu của lãnh đạo tỉnh; từng mục tin về đề án, chương trình trọng tâm…) |
| |||||
- | Chỉ đạo thực hiện; kiểm duyệt, hoàn chỉnh | Trang tin | 200 | 150 | 100 | ||
- | Phác thảo giao diện | Trang tin | 150 | 100 | 50 | ||
- | Cấu hình, thiết kế | Trang tin | 400 | 250 | 150 | ||
19 | Bài phát biểu của lãnh đạo | Bài | 500 | 400 | 300 |
| |
20 | Bản tin chỉ đạo, điều hành của lãnh đạo tỉnh |
| |||||
a | Hàng ngày |
|
|
|
|
| |
- | Người biên tập, chỉ đạo thực hiện, chịu trách nhiệm nội dung | Bản tin | 25 | 20 | 15 |
| |
- | Người thực hiện | Bản tin | 35 | 30 | 25 |
| |
b | Tổng hợp tuần |
|
|
|
|
| |
- | Người biên tập, chỉ đạo thực hiện, chịu trách nhiệm nội dung | Bản tin | 60 | 50 | 40 |
| |
- | Người thực hiện | Bản tin | 100 | 80 | 60 | ||
21 | Tin đồ hoạ (infographic) |
| |||||
a | Kỹ thuật thiết kế | Tin | 250 | 150 | 100 |
| |
b | Phác thảo ý tưởng, biên tập nội dung | Tin | 150 | 100 | 70 | ||
22 | Tin, bài, hình ảnh, video khai thác về hoạt động trên địa bàn tỉnh lên trang mạng xã hội (facebook, youtube…) | Tin, bài | 10 | 5 | 3 |
| |
II | Phát thanh |
| |||||
1 | Chương trình phát thanh 15 - 30 phút |
| |||||
a | Kiểm duyệt, chỉ đạo thực hiện, chịu trách nhiệm nội dung; Kỹ thuật viên thu và dựng | Chương trình /người | 40 | 35 | 30 |
| |
b | Biên tập chương trình | Chương trình | 80 | 60 | 50 |
| |
c | Phát thanh viên | Chương trình /người | 30 | 20 | 15 |
| |
2 | Thực hiện bài phỏng vấn phát thanh |
| |||||
a | Người phỏng vấn | Cuộc | 200 | 150 | 100 |
| |
b | Người trả lời phỏng vấn | Cuộc | 350 | 300 | 200 | ||
3 | Thu, dựng và phát bài phát biểu | Bài | 40 | 35 | 30 |
| |
4 | Tin phát thanh |
| |||||
a | Tin tức, sự kiện | Tin | 35 | 25 | 15 | Chỉ sử dụng riêng cho chương trình phát thanh | |
b | Tin tổng hợp, tin thu thanh, tin tường thuật | Tin | 40 | 35 | 30 |
| |
5 | Bài viết, phóng sự, mẩu chuyện, tường thuật ghi nhanh thu thanh | Bài | 250 | 200 | 100 |
| |
6 | Đọc bài viết, bài giới thiệu, phóng sự, ký sự |
| |||||
a | Dưới 5 phút | Bài | 30 | 20 | 15 |
| |
b | 5 phút - dưới 10 phút | Bài | 60 | 30 | 20 | ||
c | 10 phút trở lên | Bài | 100 | 60 | 40 | ||
III | Đối thoại, giao lưu, toạ đàm trực tuyến (áp dụng cả phát thanh) |
| |||||
1 | Kiểm duyệt nội dung, chỉ đạo thực hiện; kỹ thuật viên; dẫn chương trình | Cuộc /người | 200 | 150 | 120 |
| |
2 | Kịch bản, biên tập nội dung | Cuộc | 300 | 200 | 150 |
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Chế độ nhuận bút, thù lao đối với các thể loại khác (nhằm phổ biến, tuyên truyền chủ trương, chính sách pháp luật và phục vụ các tổ chức, cá nhân).
TT | Thể loại | Đơn vị tính | Đơn giá | Ghi chú |
1 | Dịch thuật tin, bài |
|
|
|
a | Từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt | Trang (350 từ) | 120 | Căn cứ theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 18/8/2010 |
b | Dịch thuật từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài | 150 | ||
2 | Chương trình truyền hình | Chương trình | 100 | Do các đơn vị sản xuất, thực hiện cung cấp |
3 | Thủ tục hành chính | Thủ tục | 15 | Bao gồm biên tập và cập nhật lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh |
4 | Biểu mẫu thủ tục hành chính | Biểu mẫu | 10 |
|
5 | Văn bản chỉ đạo, điều hành | Văn bản | 5 - 10 | - Trả cho tổ chức, cá nhân soạn và gửi văn bản 70%; - Trả cho bộ phận tiếp nhận, tổng hợp, rà soát và cập nhật 30%. |
6 | Văn bản pháp quy | Văn bản | 10 - 20 | - Trả cho tổ chức, cá nhân soạn và gửi văn bản 70%; - Trả cho bộ phận tiếp nhận, tổng hợp, rà soát và cập nhật 30%. |
7 | Thông tin cần biết | Văn bản | 20 | Trả cho tổ chức hoặc cá nhân cung cấp văn bản riêng theo yêu cầu của Ban Biên tập. |
5 | Trả cho người biên tập và cập nhật lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh. | |||
8 | Thông tin tra cứu giá đất | Địa bàn huyện | 400 | Trả cho người cập nhật |
9 | Lịch + thư mời + tài liệu họp | Tuần | 50 | Trả cho người soạn thảo và cập nhật lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh. |
C. Mức chi trả nhuận bút, thù lao cho bộ phận trực tiếp và bộ phận gián tiếp thực hiện việc duy trì và phát triển Cổng Thông tin điện tử tỉnh:
I. Bộ phận trực tiếp (thực hiện các khâu đều được tính nhuận bút):
1. Viên chức của Cổng Thông tin điện tử tỉnh được giao nhiệm vụ chuyên trách thực hiện tác phẩm báo chí và các thể loại khác: định mức chỉ tiêu phải trừ hàng tháng bằng 10 tin chủ trương, chính sách loại C và 2 bài viết loại C.
2. Cộng tác viên: được hưởng 100% tổng nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm và các thể loại khác do mình thực hiện; không bị trừ định mức chỉ tiêu hàng tháng. Trường hợp thực sự cần thiết, Cổng Thông tin điện tử tỉnh sẽ cộng tác với các chuyên gia, đơn vị sản xuất, cá nhân chuyên nghiệp có điều kiện và chuyên môn tốt hơn nội lực của đơn vị để thực hiện các sản phẩm thông tin chất lượng phục vụ các tổ chức, cá nhân thì mức chi trả thù lao, nhuận bút sẽ do Trưởng ban Ban Biên tập quyết định nhưng không được vượt quá 3 lần loại A của từng thể loại tác phẩm báo chí và thể loại khác nêu trên.
II. Bộ phận gián tiếp (thực hiện khâu hậu kỳ: từ biên tập, kiểm duyệt đến xuất bản tin, bài, văn bản, thông tin cần biết; quản trị, vận hành): thù lao được hưởng hàng tháng của cả bộ phận gián tiếp không vượt 35% của tổng nhuận bút trên 01 tháng.
III. Đối tượng được hưởng nhuận bút, thù lao trong quy định này không được tính tiền làm thêm giờ khi thực hiện các công việc liên quan đến Cổng Thông tin điện tử tỉnh (trừ các trường hợp trực lễ, tết để thực hiện nhiệm vụ lãnh đạo giao)./.
- 1Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ nhuận bút đối với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, bản tin trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ nhuận bút, thù lao trên Cổng/Trang thông tin điện tử; hệ thống bảng quang báo và tài liệu không kinh doanh do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 3Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về chế độ chi trả tiền nhuận bút, thù lao tin, bài được đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng
- 4Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 5Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài Truyền thanh truyền hình các huyện, thành phố, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 6Quyết định 240/QĐ-UBND-HC năm 2007 về Quy chế Cung cấp, biên tập và phổ biến thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Tháp
- 7Quyết định 09/2019/QĐ-UBND về chế độ nhuận bút, thù lao đối với thông tin đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử Đồng Tháp
- 1Luật Báo chí 1989
- 2Luật Báo chí sửa đổi 1999
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 25/2010/QĐ-UBND quy định chế độ chi tiêu đón tiếp khách nước ngoài, tổ chức hội nghị, hội thảo quốc tế và tiếp khách trong nước tại tỉnh Đồng Tháp
- 7Nghị định 18/2014/NĐ-CP quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản
- 8Quyết định 06/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ nhuận bút đối với các cơ quan báo chí, phát thanh, truyền hình, thông tin điện tử, bản tin trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 9Quyết định 21/2015/QĐ-UBND ban hành Quy định chế độ nhuận bút, thù lao trên Cổng/Trang thông tin điện tử; hệ thống bảng quang báo và tài liệu không kinh doanh do Ủy ban Nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 10Quyết định 543/QĐ-UBND năm 2015 Quy định về chế độ chi trả tiền nhuận bút, thù lao tin, bài được đăng trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Cao Bằng
- 11Quyết định 29/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút, thù lao đối với tác phẩm được đăng trên Cổng/Trang Thông tin điện tử của các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 12Quyết định 36/2015/QĐ-UBND Quy định về chế độ nhuận bút trong lĩnh vực báo chí, xuất bản, Bản tin, Đài Truyền thanh truyền hình các huyện, thành phố, trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 240/QĐ-UBND-HC năm 2007 về Quy chế Cung cấp, biên tập và phổ biến thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Đồng Tháp
Quyết định 808/QĐ-UBND-HC năm 2015 về chế độ nhuận bút, thù lao đối với thông tin được đăng tải trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đồng Tháp
- Số hiệu: 808/QĐ-UBND-HC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/08/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Tháp
- Người ký: Châu Hồng Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/08/2015
- Ngày hết hiệu lực: 01/05/2019
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực