- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1739/QÐ-BVHTTDL năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 8Quyết định 352/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu
- 10Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 11Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ thay thế trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 12Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 13Quyết định 959/QĐ-CT năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 800/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 01 tháng 7 năm 2024 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ: số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính; số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/112018 hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 1739/QĐ-BVHTTDL ngày 27/6/2024 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành và được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 874/TTr-SVHTTDL ngày 28/6/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
(Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm:
1. Cập nhật công khai đầy đủ nội dung TTHC được công bố tại Quyết định này trên hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh; phối hợp với Trung tâm Hành chính công tỉnh niêm yết công khai TTHC tại nơi tiếp nhận và thực hiện niêm yết TTHC tại đơn vị giải quyết theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông rà soát, cập nhật quy trình nội bộ, xây dựng quy trình điện tử và hoàn thiện việc triển khai thực hiện TTHC trên môi trường điện tử tại phần mềm Hệ thống thông tin giải quyết TTHC tỉnh và cung cấp, tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia khi đủ điều kiện theo quy định.
Thời hạn hoàn thành 03 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22/7/2024.
Thủ trưởng các đơn vị: Văn phòng UBND tỉnh; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Hành chính công tỉnh và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC VÀ QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT TTHC MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THUỘC CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH BẮC NINH
(Kèm theo Quyết định số: 800/QĐ-UBND ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH MỚI BAN HÀNH
TT | Mã TTHC | Tên TTHC | Cách thức thực hiện | Địa điểm thực hiện | Thời hạn giải quyết, trình tự thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý |
1 | 1.001376 | Xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương) | Trường hợp 1: Cá nhân quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 61/2024/NĐ-CP) Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện từ | - Nơi tiếp nhận: Đơn vị nơi cá nhân đó công tác; - Cơ quan trực tiếp thực hiện bước đầu: Đài Phát thanh, Đài Truyền hình. Đài Phát thanh Truyền hình; Nhà hát, Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp; học viện, trường đào tạo văn hóa, nghệ thuật, đơn vị điện ảnh có chức năng nghiên cứu, đào tạo, sáng tạo văn hóa, nghệ thuật thuộc tỉnh - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước | 1. Thời gian thực hiện: - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước gồm 2 bước, cụ thể như sau: + Bước 1: Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước không quá 115 ngày. + Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 100 ngày. 2. Trình tự thực hiện: có quy trình nội bộ kèm theo | Không quy định | - Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022. - Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. |
Trường hợp 2: - Cá nhân quy định tại các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP; - Cá nhân quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đã nghỉ hưu Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/ hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia https://dichvucong.gov.vn/ Hồ sơ gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải tuân thủ các quy định về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử. | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm HCC tinh; địa chỉ: Số 11A đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 15 Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước | ||||||
2 | 1.001108 | Xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở tại địa phương) | Trường hợp 1: Cá nhân quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 61/2024/NĐ-CP) Gửi trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử | - Nơi tiếp nhận: Đơn vị nơi cá nhân đó công tác; - Cơ quan trực tiếp thực hiện bước đầu: Đài Phát thanh, Đài Truyền hình, Đài Phát thanh -Truyền hình; Nhà hát, Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp; học viện, trường đào tạo văn hóa, nghệ thuật, đơn vị điện ảnh có chức năng nghiên cứu, đào tạo, sáng tạo văn hóa, nghệ thuật thuộc tỉnh. - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước | 1. Thời gian thực hiện: - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày. - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước gồm 2 bước, cụ thể như sau: + Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước không quá 115 ngày. + Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 100 ngày. - Danh hiệu “Nghệ sĩ ưu tú” được xét tặng và công bố 03 năm một lần vào dịp kỷ niệm ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. 2. Trình tự thực hiện: có quy trình nội bộ kèm theo | Không quy định | - Luật Thi đua, khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022. - Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06/6/2024 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân”, “Nghệ sĩ ưu tú”. |
Trường hợp 2: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính hoặc trên môi trường điện tử qua Cổng thông tin dịch vụ công của tỉnh theo địa chỉ http://dvc.bacninh.gov.vn/ hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia https://dichvucong.gov.vn/ Hồ sơ gửi qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến phải tuân thủ các quy định về thực hiện thủ tục hành chính | - Nơi tiếp nhận và trả kết quả: Trung tâm HCC tỉnh; địa chỉ: Số 11A đường Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh. - Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh, địa chỉ: Số 15 Lý Thái Tổ, thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh; - Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chủ tịch nước |
B. QUY TRÌNH NỘI BỘ TRONG GIẢI QUYẾT TTHC
1. Thủ tục xét tặng “Nghệ sĩ nhân dân”
2. Thủ tục xét tặng “Nghệ sĩ ưu tú”
Thứ tự công việc | Nội dung công việc cụ thể | Đơn vị/ Người thực hiện | Thời gian thực hiện | Sản phẩm |
Bước 1 | Tiếp nhận hồ sơ (thời gian tiếp nhận hồ sơ được quy định tại Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng): |
|
|
|
- | Trường hợp 1: Cá nhân quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ (sau đây gọi là Nghị định số 61/2024/NĐ-CP): Tiếp nhận hồ sơ (thời gian tiếp nhận hồ sơ được quy định tại Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng): + Trực tiếp; + Qua hệ thống bưu chính; + Trên môi trường điện tử. | Do cơ quan, đơn vị tiếp nhận hồ sơ phân công | 0,5 ngày | Giấy hẹn hoặc Thông báo về tình trạng hồ sơ cần chỉnh sửa, các hướng dẫn (nếu có) |
- | Trường hợp 2: Cá nhân quy định tại các điểm b, d và đ khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP; Cá nhân quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều 2 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP đã nghỉ hưu: Tiếp nhận hồ sơ (thời gian tiếp nhận hồ sơ được quy định tại Kế hoạch được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành trước mỗi đợt xét tặng): + Trực tiếp: + Trực tuyến: Cổng dịch vụ công quốc gia (https://dichvucong.gov.vn) hoặc Cổng dịch vụ công cấp tỉnh (https://dvc.bacninh.gov.vn); + Qua hệ thống bưu chính công ích. | Công chức tiếp nhận hồ sơ tại Trung tâm hành chính công tỉnh và chuyển phòng chuyên môn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | ||
Bước 2 | Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ tiến hành các bước kiểm tra, thẩm định, tổng hợp hồ sơ - Trường hợp hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Tổng hợp hồ sơ, báo cáo cấp trên có thẩm quyền, dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” cấp cơ sở | Cán bộ được phân công xử lý hồ sơ | 01 ngày | Dự thảo Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” cấp cơ sở (trường hợp đạt yêu cầu) |
- Trường hợp hồ sơ không đầy đủ/ không hợp lệ: Liên hệ với các cá nhân đã nộp hồ sơ để hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ hoặc trả hồ sơ. Trong thời hạn 07 ngày tính từ khi nhận lại hồ sơ, cá nhân nộp hồ sơ đã hoàn thiện đến cơ quan tiếp nhận | Thông báo văn bản trả hồ sơ | |||
Bước 3 | Thành lập Hội đồng cấp cơ sở xét tặng “Nghệ sĩ ưu tú/Nghệ sĩ nhân dân” theo từng lần xét tặng (theo quy định tai Chương III Nghị định số 61/2024/NĐ-CP): | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh, Đài Truyền hình, Đài Phát thanh - Truyền hình; Nhà hát, Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp; học viện, trường đào tạo văn hóa, nghệ thuật, đơn vị điện ảnh có chức năng nghiên cứu, đào tạo, sáng tạo văn hóa, nghệ thuật thuộc tỉnh | 04 ngày | Quyết định thành lập Hội đồng xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” cấp cơ sở (theo tùng lần xét tặng) |
Bước 4 | Trình tự xét tặng tại Hội đồng cấp cơ sở: | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Đài Phát thanh, Đài Truyền hình, Đài Phát thanh - Truyền hình; Nhà hát, Đoàn nghệ thuật chuyên nghiệp; học viện, trường đào tạo văn hóa, nghệ thuật, đơn vị điện ảnh có chức năng nghiên cứu, đào tạo, sáng tạo văn hóa, nghệ thuật thuộc tỉnh | Không quá 63,5 ngày | Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” |
- Công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị để lấy ý kiến nhân dân |
| 10 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn nhận hồ sơ của cá nhân theo thời gian quy định |
| |
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị của nhân dân |
| 15 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn công khai danh sách cá nhân đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” bằng hình thức niêm yết công khai hoặc đăng tải trên trang thông tin điện tử của đơn vị |
| |
- Xem xét, đánh giá từng hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” theo quy định tại Điều 7, Điều 8, Nghị định số 61/2024/NĐ-CP |
| 10 ngày kể từ ngày cơ quan thường trực Hội đồng báo cáo ý kiến các thành viên Hội đồng về hồ sơ |
| |
- Hội đồng có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về kết quả xét tặng đến các cá nhân có hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” |
| 07 ngày kể từ ngày kết thúc cuộc họp |
| |
- Tiếp nhận, xử lý các kiến nghị |
| 20 ngày kể từ ngày thông báo kết quả xét tặng của Hội đồng |
| |
- Hoàn thiện hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” đạt từ 80% số phiếu đồng ý của tổng số thành viên Hội đồng cấp cơ sở có mặt tại cuộc họp |
| 07 ngày kể từ ngày kết thúc thời hạn tiếp nhận, xử lý các kiến nghị | Văn bản đề nghị xét tặng “Nghệ sĩ nhân dân/nghệ sĩ ưu tú” (kèm theo hồ sơ xét tặng “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” (thành phần hồ sơ quy định tại Khoản 1, Điều 13 Nghị định số 61/2024/NĐ-CP)) | |
- Gửi văn bản đề nghị xét tặng “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” tới Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ quan thường trực Hội đồng xét tặng “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” cấp tỉnh (được thành lập theo từng lần xét tặng) | Chủ tịch Hội đồng xét tặng “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” (đối với Hội đồng cấp cơ sở) | |||
Bước 5 | Xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh (Trình tự, thủ tục xét tặng tại Hội đồng cấp tỉnh và Hội đồng cấp Nhà nước lần lượt thực hiện theo Điều 15, Nghị định số 61/2024/NĐ-CP) | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ quan thường trực xét tặng danh hiệu danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” cấp tỉnh | Không quá 85 ngày | Hồ sơ và văn bản đề nghị xét tặng "Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú" gửi Cơ quan thường trực Hội đồng cấp Nhà nước |
Xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước (Trình tự, thủ tục xét tặng tại Hội đồng cấp tỉnh và Hội đồng cấp Nhà nước lần lượt thực hiện theo Điều 16, Nghị định số 61/2024/NĐ-CP) | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch - Cơ quan thường trực xét tặng danh hiệu danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” cấp Nhà nước | - Không quá 115 ngày tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước - Không quá 100 ngày tại Hội đồng cấp Nhà nước | Huy hiệu, Bằng chứng nhận của Chủ tịch nước, tiền thưởng và được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật. | |
Bước 6 | Trao tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” cho cá nhân đã vinh dự được Chủ tịch nước tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện | Do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định | Huy hiệu, Bằng chứng nhận của Chủ tịch nước, tiền thưởng và được hưởng các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật. |
Tổng thời gian giải quyết TTHC (không kể thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp cơ sở không quá 70 ngày; - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp tỉnh không quá 85 ngày; - Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng “Nghệ sĩ nhân dân/Nghệ sĩ ưu tú” tại Hội đồng cấp Nhà nước gồm 2 bước, cụ thể như sau: + Bước 1: Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng chuyên ngành cấp Nhà nước không quá 115 ngày. + Thời gian tổ chức hoạt động xét tặng danh hiệu “Nghệ sĩ nhân dân” tại Hội đồng cấp Nhà nước không quá 100 ngày. |
- 1Quyết định 352/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết đối với 02 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
- 2Quyết định 930/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lai Châu
- 3Quyết định 817/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền quản lý, giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 4Quyết định 862/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ thay thế trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh An Giang
- 5Quyết định 877/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 959/QĐ-CT năm 2024 phê duyệt quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, Khen thưởng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ Hành chính công tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 800/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục và quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Thi đua, khen thưởng thuộc chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 800/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Ngô Tân Phượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết