- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 799/QĐ-UBND | Sóc Trăng, ngày 04 tháng 04 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng tại Tờ trình số 479/TTr-SVHTTDL ngày 27 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng.
Trường hợp thủ tục hành chính nêu tại Quyết định này được cơ quan nhà nước có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ sau ngày Quyết định này có hiệu lực và các thủ tục hành chính mới được ban hành thì áp dụng đúng quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và phải cập nhật để công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, tỉnh Sóc Trăng và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH TỈNH SÓC TRĂNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 799/QĐ-UBND ngày 04 tháng 04 năm 2023 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC VĂN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
STT | Tên thủ tục | Số trang |
I | Lĩnh vực Di sản văn hóa | |
1 | Thủ tục cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập | 4 |
II | Lĩnh vực Điện ảnh | |
1 | Thủ tục cấp Giấy phép phân loại phim | 7 |
III | Lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm | |
1 | Thủ tục cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam | 13 |
2 | Thủ tục cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm | 16 |
IV | Lĩnh vực Văn hóa |
|
1 | Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (sửa đổi, bổ sung) | 19 |
Tổng số: 05 thủ tục. |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT VÀ PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH
I. Lĩnh vực Di sản văn hóa
01. Thủ tục: Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân có yêu cầu cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập nộp hồ sơ đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có trách nhiệm cấp giấy phép hoạt động bảo tàng. Trường hợp từ chối phải nêu rõ lý do bằng văn bản.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua môi trường mạng đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ);
+ Văn bản xác nhận đủ điều kiện cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Sở Văn hóa và Thể thao.
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ: 20 ngày; Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 10 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Quyết định.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập (Mẫu Phụ lục VII ban hành kèm theo Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật di sản văn hóa số 28/2001/QH10 ngày 29 tháng 6 năm 2001;
+ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa số 32/2009/QH12 ngày 18 tháng 6 năm 2009;
+ Nghị định số 98/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Di sản văn hóa và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa;
+ Nghị định số 01/2012/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định có liên quan đến thủ tục hành chính thuộc chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ................, ngày ..... tháng ..... năm ..... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố...
1. Tên tổ chức/cá nhân đề nghị (viết chữ in hoa): ..........................................
- Ngày tháng năm sinh (đối với cá nhân): ......................................................
- Nơi sinh (đối với cá nhân): ............. Quốc tịch (đối với cá nhân): ..............
- Chứng minh thư nhân dân (đối với cá nhân người Việt Nam): Số .................... Ngày cấp ................................... Nơi cấp ........................................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân người nước ngoài): Số .................................... Ngày cấp ..............................Nơi cấp ......................... Ngày hết hạn ........................
- Địa chỉ (nơi thường trú đối với cá nhân): ....................................................
- Điện thoại: ....................................................................................................
2. Người đại diện theo pháp luật (đối với tổ chức):
- Họ và tên (viết chữ in hoa): ..........................................................................
- Chức vụ: .......................................................................................................
- Quốc tịch: ................................... Điện thoại: ..............................................
3. Địa điểm đặt trụ sở bảo tàng đề nghị cấp giấy phép hoạt động: .................
(Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn, làng, xã/phường/thị trấn, huyện/quận/thị xã/thành phố trực thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương).
4. Căn cứ quy định của pháp luật về di sản văn hóa, trân trọng đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố … cấp giấy phép hoạt động bảo tàng ngoài công lập cho.... (tên tổ chức/ cá nhân đề nghị cấp giấy phép).
5. Cam kết: Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung kê khai trong đơn và sẽ tổ chức các hoạt động của bảo tàng theo đúng quy định của pháp luật khi được cấp giấy phép./.
| TỔ CHỨC/CÁ NHÂN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP |
II. Lĩnh vực Điện ảnh
01. Thủ tục: Cấp Giấy phép phân loại phim
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Công chức của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép.
+ Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy phép phân loại phim theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
+ Trường hợp không cấp Giấy phép phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp phim phải điều chỉnh nội dung hoặc hồ sơ phải sửa đổi, bổ sung thông tin theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1 Điều 27 Luật Điện ảnh 2022, trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được bản phim đã điều chỉnh nội dung, 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ đã sửa đổi, bổ sung đầy đủ thông tin, cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện cấp Giấy phép.
+ Trường hợp thay đổi nội dung phim đã được cấp Giấy phép phân loại phim, tổ chức, cá nhân phải thực hiện đề nghị cấp lại Giấy phép phân loại phim theo quy định tại Điều 27 của Luật Điện ảnh 2022.
+ Trường hợp thay đổi tên phim mà không thay đổi nội dung phim đã được cấp Giấy phép phân loại phim, tổ chức, cá nhân phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã cấp Giấy phép phân loại phim.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công hoặc qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp Giấy phép phân loại phim theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định;
+ Bản sao văn bản chứng minh quyền sở hữu phim hoặc quyền sử dụng phim hợp pháp;
+ Bản phim hoàn chỉnh;
+ Bản thuyết minh phim bằng tiếng Việt đối với phim nước ngoài.
- Thời hạn giải quyết: 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ (trong đó: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ: 10 ngày; Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 05 ngày).
- Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện TTHC:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
- Phí, lệ phí: Chưa quy định.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề nghị cấp Giấy phép theo mẫu do Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Điện ảnh số 05/2022/QH15 ngày 15 tháng 6 năm 2022.
+ Thông tư số 17/2022/TT-BVHTTDL ngày 27 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định các mẫu văn bản trong hoạt động điện ảnh.
Mẫu số 02
TÊN TỔ CHỨC ĐỀ NGHỊ (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............., ngày ….. tháng …. năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM
Kính gửi: Cục Điện ảnh, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch/ Cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy phép tại địa phương
Tổ chức/cá nhân đề nghị: ....................................................................................
Số chứng nhận đăng kí doanh nghiệp/Quyết định thành lập (đối với tổ chức): ...................................................................................................................
Số căn cước công dân (đối với cá nhân): ............................................................
Địa chỉ: ...............................................................................................................
Số điện thoại: ......................................................................................................
Email: .................................................................................................................
Tên phim đề nghị cấp Giấy phép: ......................................................................
Tên phim tiếng Việt (2): ......................................................................................
Tên phim Tiếng Anh (nếu có):............................................................................
Tên phim gốc (nếu có): ......................................................................................
Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, loại hình khác): .............
Tổ chức/cá nhân sản xuất: ..................................................................................
Tổ chức/cá nhân phát hành: ................................................................................
Chủ sở hữu phim: ...............................................................................................
Tổ chức/cá nhân có quyền phát hành tại Việt Nam (3): ......................................
Thời hạn có quyền phát hành tại Việt Nam (4): ...................................................
Nước sản xuất: …………….. Năm sản xuất: ....................................................
Biên kịch: ...........................................................................................................
Đạo diễn: ............................................................................................................
Chất liệu phim: ...................................................................................................
Thời lượng (tính bằng phút): ..............................................................................
Màu sắc (màu hoặc đen trắng): …………………Ngôn ngữ: ...........................
Tóm tắt nội dung (5): ...........................................................................................
Hình thức phổ biến(6):
Rạp □ Truyền hình □
Địa điểm công cộng □ Không gian mạng □
Hình thức khác: ...................................................................................................
………………….. (Tên tổ chức/cá nhân đề nghị) cam kết:
1. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và tính hợp pháp của nội dung trong đơn đề nghị cấp Giấy phép phân loại phim;
2. Chấp hành quy định của Luật Điện ảnh và quy định pháp luật có liên quan./.
| ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC/CÁ NHÂN |
Ghi chú:
(1) Cá nhân không điền mục này.
(2), (3), (4) Đối với phim nhập khẩu. (5) Không quá 120-150 từ.
(6) Có thể lựa chọn một hoặc nhiều hình thức.
(7) Tổ chức: Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên; Cá nhân: Ký, ghi rõ họ tên
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GPPLP | …….., ngày …. tháng …. năm …. |
GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP
Căn cứ Luật Điện ảnh ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Thông tư số ............................................................................................. (1)
Căn cứ Quyết định số ......................................................................................... (2)
Căn cứ Biên bản của Hội đồng thẩm định và phân loại phim ngày……..tháng……. năm………;
Theo đề nghị của ................................................................................................ (3)
CẤP GIẤY PHÉP PHÂN LOẠI PHIM
Tên phim tiếng Việt: ...........................................................................................
Tên phim tiếng Anh (nếu có) ..............................................................................
Tên phim gốc (4): ................................................................................................
Loại hình phim (truyện, tài liệu, khoa học, hoạt hình, loại hình khác): .............
Tên tổ chức, cá nhân đề nghị...............................................................................
Tổ chức, cá nhân sản xuất: ..................................................................................
Tổ chức, cá nhân phát hành:................................................................................
Chủ sở hữu phim: ................................................................................................
Tổ chức/cá nhân có quyền phát hành tại Việt Nam (5): .......................................
Thời hạn có quyền phát hành tại Việt Nam (6): ...................................................
Thời hạn của Giấy phép (7):.................................................................................
Thời hạn lưu chiểu phim (8): ................................................................................
Nước sản xuất:…………………….. Năm sản xuất: ..........................................
Biên kịch: ............................................................................................................
Đạo diễn: .............................................................................................................
Chất liệu phim: ....................................................................................................
Thời lượng (tính bằng phút):...............................................................................
Màu sắc (màu hoặc đen trắng): ……………… Ngôn ngữ:................................
Hình thức phổ biến: .............................................................................................
Do tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép:.......................................................
Tóm tắt nội dung: ................................................................................................
Mức phân loại phim: ...........................................................................................
Lý do (đối với phim Loại C): ..............................................................................
Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm:
- Phổ biến đúng nội dung phim đã được cấp Giấy phép phân loại phim(9).
- Không được phép phổ biến với phim phân loại C. Giấy phép này được ban hành 05 bản: Giao cho tổ chức, cá nhân đề nghị cấp Giấy phép 03 bản và lưu tại cơ quan cấp Giấy phép 02 bản./.
| THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Ghi chú:
(1) Ghi rõ tên Thông tư quy định tiêu chí phân loại phim và hướng dẫn thực hiện cảnh báo và hiển thị mức phân loại phim.
(2) Ghi rõ tên Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan cấp Giấy phép.
(3) Ghi tên phòng chuyên môn trình cấp Giấy phép.
(4), (5), (6), (7), (8) Đối với phim nhập khẩu.
(9) Đối với Loại P, T18, T16, T13, K.
III. Lĩnh vực Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và Triển lãm
01. Thủ tục: Cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam trong các trường hợp không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
+ Sau khi được cấp phép nếu thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm ghi trong giấy phép thì tổ chức, cá nhân tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh phải làm lại thủ tục xin cấp phép.
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua môi trường mạng tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ);
+ Danh sách tác phẩm bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng);
+ Ảnh sẽ triển lãm có chú thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18cm hoặc ghi vào đĩa CD;
+ Đối với trường hợp tổ chức triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại các địa điểm không phải là nhà triển lãm phải có văn bản đồng ý của chủ địa điểm tổ chức triển lãm;
+ Đối với các tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp về nội dung chụp, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.
* Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trong đó: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ: 04 ngày; Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 03 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam (mẫu số 01 ban hành theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tác phẩm tham gia triển lãm phù hợp với chủ đề, nội dung của triển lãm đã được cấp phép; có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
+ Địa điểm tổ chức triển lãm phù hợp tính chất, quy mô triển lãm.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động nhiếp ảnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP TRIỂN LÃM TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ………
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép triển lãm (viết chữ in hoa): ....
.................................................................................................................................
- Địa chỉ: ...................................................................................................
- Điện thoại: ..............................................................................................
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/ Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số………………... ngày cấp……....… nơi cấp ....................
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp … nơi cấp ..................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam:
- Tên triển lãm:..........................................................................................
- Chủ đề, nội dung triển lãm: ...................................................................
- Quy mô triển lãm: ..................................................................................
- Thời gian triển lãm: Từ ngày…tháng….năm.….đến ngày…tháng…năm.....
- Địa điểm triển lãm: .................................................................................
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về bản quyền tác phẩm nhiếp ảnh, quyền cá nhân đối với hình ảnh quy định tại Bộ luật Dân sự, tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép triển lãm tác phẩm nhiếp ảnh tại Việt Nam.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
02. Thủ tục: Cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm.
- Trình tự thực hiện:
+ Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm không thuộc thẩm quyền cấp phép của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng).
+ Trong thời gian 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép. Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
+ Sau khi được cấp phép nếu thay đổi nội dung, thời gian, địa điểm ghi trong giấy phép thì tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải làm lại thủ tục xin cấp phép.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp, qua đường bưu điện hoặc qua môi trường mạng đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).
+ Danh sách tác phẩm bằng tiếng Việt (ghi rõ số thứ tự tác phẩm, tên tác phẩm, tên tác giả, chất liệu, kích thước, số lượng);
+ Ảnh sẽ triển lãm có chú thích; ảnh in trên giấy kích thước nhỏ nhất 13x18 cm hoặc ghi vào đĩa CD;
+ Thư mời, thông báo, sách ảnh (nếu có), văn bản thỏa thuận hoặc hợp đồng với đối tác nước ngoài đã được dịch ra tiếng Việt.
+ Đối với tác phẩm nhiếp ảnh khỏa thân lộ rõ danh tính phải có văn bản thỏa thuận giữa người chụp ảnh và người được chụp về nội dung, thời gian và phạm vi công bố tác phẩm.
* Số lượng hồ sơ: (01) bộ.
- Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định (trong đó: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thẩm định hồ sơ: 04 ngày; Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định: 03 ngày).
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
+ Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm (mẫu số 03 ban hành theo Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
+ Tác phẩm tham gia triển lãm có nguồn gốc, xuất xứ và quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp.
+ Tổ chức, cá nhân đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm phải thực hiện đúng trách nhiệm quy định của pháp luật.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 72/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về hoạt động Nhiếp ảnh.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày…… tháng……. năm …….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP ĐƯA TÁC PHẨM NHIẾP ẢNH TỪ VIỆT NAM RA NƯỚC NGOÀI TRIỂN LÃM
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép) ......................................
1. Tên tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép (viết chữ in hoa): ............
...................................................................................................................
- Địa chỉ: ...................................................................................................
- Điện thoại: ..............................................................................................
- Giấy Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân (đối với cá nhân Việt Nam): Số……………… ngày cấp ….…………….. nơi cấp ...........
- Hộ chiếu (đối với cá nhân là người Việt Nam sinh sống tại nước ngoài và người nước ngoài): Số………ngày cấp … nơi cấp ..................................
2. Nội dung đề nghị cấp giấy phép:
- Tên triển lãm:..........................................................................................
- Chủ đề, nội dung triển lãm: ...................................................................
- Quy mô triển lãm: ..................................................................................
- Tên, địa chỉ, số điện thoại của tổ chức nước ngoài tổ chức triển lãm:
...................................................................................................................
- Địa điểm tổ chức triển lãm:………………..Quốc gia: ..........................
- Thời gian triển lãm: Từ ngày.…tháng….năm.…...đến ngày…..tháng…..năm ....
3. Cam kết:
- Chịu trách nhiệm về bản quyền tác phẩm nhiếp ảnh, quyền cá nhân đối với hình ảnh quy định tại Bộ luật Dân sự, tính chính xác, trung thực của nội dung hồ sơ đề nghị cấp giấy phép đưa tác phẩm nhiếp ảnh từ Việt Nam ra nước ngoài triển lãm.
- Thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ quy định về hoạt động nhiếp ảnh và các quy định khác có liên quan khi tổ chức triển lãm./.
| TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
IV. Lĩnh vực văn hóa
01. Thủ tục: Cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh thuộc thẩm quyền của Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch (sửa đổi, bổ sung)
- Trình tự thực hiện: (sửa đổi, bổ sung)
+ Cá nhân, tổ chức nhập khẩu văn hóa phẩm trong các trường hợp dưới đây nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy phép qua Cổng Dịch vụ công, đường bưu điện hoặc trực đến Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng (số 19, Trần Hưng Đạo, Phường 3, thành phố Sóc Trăng, tỉnh Sóc Trăng):
. Văn hóa phẩm để phục vụ công việc của cá nhân, tổ chức tại địa phương.
. Văn hóa phẩm là quà biếu, tặng có giá trị vượt quá tiêu chuẩn miễn thuế theo quy định của pháp luật.
. Văn hóa phẩm để tham gia triển lãm, tham dự các cuộc thi, liên hoan; lưu hành, phổ biến tại địa phương.
. Văn hóa phẩm do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ủy quyền cấp giấy phép.
. Di vật, cổ vật của cá nhân, tổ chức tại địa phương.
+ Công chức Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch/Nhân viên Bưu điện làm việc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ, viết giấy biên nhận và hẹn thời gian trả giấy phép.
+ Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp phép phải cấp giấy phép.
+ Cá nhân, tổ chức nhận giấy phép tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng hoặc qua đường bưu điện.
+ Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu văn hóa phẩm qua Cổng Dịch vụ công, đường bưu điện hoặc trực tiếp tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Sóc Trăng.
- Thành phần, số lượng hồ sơ: (sửa đổi, bổ sung)
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch).
+ Giấy chứng nhận bản quyền tác giả; hợp đồng; giấy ủy quyền; chứng nhận hoặc cam kết sở hữu hợp pháp đối với di vật, cổ vật.
+ Bản sao vận đơn hoặc giấy báo nhận hàng (nếu có).
* Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp không cấp giấy phép phải có văn bản nêu rõ lý do. Thời gian giám định văn hóa phẩm nhập khẩu tối đa không quá 12 ngày.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
- Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính: Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch. phẩm.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu văn hóa
- Phí, lệ phí: Không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu văn hóa phẩm (mẫu đơn số 03 ký hiệu BM.NK ban hành kèm theo Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính: (sửa đổi, bổ sung)
+ Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
+ Nghị định số 22/2022/NĐ-CP ngày 25 tháng 3 năm 2022 sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
+ Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
+ Thông tư số 22/2018/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 6 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 07/2012/TT-BVHTTDL ngày 16 tháng 7 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn Nghị định số 32/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu văn hóa phẩm không nhằm mục đích kinh doanh.
+ Nghị định số 131/2022/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Điện ảnh.
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ....., ngày ...... tháng ........ năm ..… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP PHÉP NHẬP KHẨU VĂN HOÁ PHẨM
Kính gửi: (Tên cơ quan cấp phép)
Tên cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu ...................................
Địa chỉ: .....................................................................................................
Điện thoại: ...........................................Fax: .............................................
Đề nghị ................................ (tên cơ quan cấp phép) cấp phép nhập khẩu văn hoá phẩm dưới đây:
Loại văn hoá phẩm: ..................................................................................
Số lượng: ...................................................................................................
Nội dung văn hoá phẩm: ...........................................................................
Gửi từ: ......................................................................................................
Đến: ...........................................................................................................
Mục đích sử dụng: ....................................................................................
Chúng tôi cam kết sở hữu hợp pháp đối với văn hóa phẩm nhập khẩu và xin cam kết thực hiện đúng nội dung giấy phép nhập khẩu, quản lý, sử dụng văn hoá phẩm nhập khẩu theo quy định của pháp luật./.
| Người đề nghị cấp phép |
- 1Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi đua khen thưởng, điện ảnh và văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá; thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang
- 3Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa cơ sở áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã (các lĩnh vực: Văn hóa; Thể dục, thể thao) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Quyết định 244/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực thi đua khen thưởng, điện ảnh và văn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 250/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hoá; thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ trong lĩnh vực Điện ảnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Bắc Giang
- 10Quyết định 142/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới, 01 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực điện ảnh thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 798/QĐ-UBND năm 2023 bãi bỏ thủ tục hành chính lĩnh vực Văn hóa cơ sở áp dụng tại cấp huyện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 12Quyết định 542/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính chuẩn hóa - Năm 2022 thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã (các lĩnh vực: Văn hóa; Thể dục, thể thao) do tỉnh Bạc Liêu ban hành
Quyết định 799/QĐ-UBND năm 2023 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Văn hóa thuộc thẩm quyền giải quyết và phạm vi quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Sóc Trăng
- Số hiệu: 799/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
- Người ký: Huỳnh Thị Diễm Ngọc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực