Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 797/QĐ-UBND | Tuyên Quang, ngày 07 tháng 6 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ PHỐI HỢP GIỮA TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TUYÊN QUANG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư ngày 16 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Quyết định 26/2012/QĐ-TTg ngày 28 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia;
Căn cứ Quyết định 03/2014/QĐ-TTg ngày 14 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý Nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Nghị định 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đầu tư năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Du lịch và Nghị định số 180/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư tại Tờ trình số 10/TTr-TTXT ngày 30 tháng 5 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến đầu tư với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch.
Điều 2. Giao Trung tâm Xúc tiến đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các cơ quan, tổ chức đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các tổ chức đại diện của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh và các cá nhân có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
PHỐI HỢP GIỮA TRUNG TÂM XÚC TIẾN ĐẦU TƯ VỚI CÁC SỞ, BAN, NGÀNH, ỦY BAN NHÂN DÂN HUYỆN, THÀNH PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG XÚC TIẾN ĐẦU TƯ, THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH
(Ban hành kèm theo Quyết định 797/QĐ-UBND ngày 07 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định về trách nhiệm và quan hệ phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến đầu tư (Sau đây gọi tắt là Trung tâm) với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các tổ chức đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh trong các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh, bao gồm: hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch trên địa bàn tỉnh, của tỉnh ra các tỉnh trong nước, nước ngoài và nước ngoài vào tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan quản lý nhà nước bao gồm các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
Trung tâm và các tổ chức, cá nhân được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch bằng kinh phí từ ngân sách nhà nước.
Các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến phạm vi điều chỉnh tại khoản 1 Điều này.
Điều 2. Nội dung phối hợp
Phối hợp thực hiện nhiệm vụ giữa các cơ quan để thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch trong nước và nước ngoài.
Điều 3. Nguyên tắc phối hợp
1. Các nội dung phối hợp phải được các cơ quan, đơn vị và cán bộ, công chức, viên chức tham gia phối hợp chủ động trao đổi, thống nhất và thực hiện chặt chẽ, kịp thời, đúng quy định trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ và thẩm quyền được giao để nâng cao hiệu quả trong hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh phù hợp với định hướng phát triển kinh tế xã hội của tỉnh theo từng thời kỳ.
2. Những vướng mắc phát sinh trong quá trình phối hợp phải được bàn bạc, giải quyết theo đúng quy định. Đối với những vấn đề chưa thống nhất hoặc vượt quá thẩm quyền thì Trung tâm có trách nhiệm tổng hợp, đề xuất hướng giải quyết và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 4. Phương thức phối hợp
Việc phối hợp trong hoạt động được thực hiện theo phương thức sau:
1. Lấy ý kiến bằng văn bản.
2. Tham gia trực tiếp.
3. Tổ chức họp, hội nghị, hội thảo.
4. Các hình thức khác theo quy định của pháp luật.
Chương II
TRÁCH NHIỆM PHỐI HỢP CỦA CÁC CƠ QUAN
Điều 5. Trách nhiệm của Trung tâm Xúc tiến đầu tư
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các tổ chức đại diện của doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn tỉnh:
1. Xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm về xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch trình Ủy ban nhân dân tỉnh; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Xây dựng cơ sở dữ liệu, phát hành các ấn phẩm, tài liệu phục vụ cho các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch.
3. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh xây dựng kế hoạch và tổ chức các hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh; tham gia các hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của vùng, khu vực hoặc quốc tế.
4. Xây dựng phòng trưng bày giới thiệu sản phẩm; tổ chức hoặc phối hợp tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm, trưng bày giới thiệu sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, du lịch của tỉnh; tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước.
5. Thực hiện quy trình, thủ tục đầu tư đối với các dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp của tỉnh; đề xuất các chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư, phát triển thương mại, dịch vụ du lịch. Tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
6. Triển khai các hoạt động cải thiện môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của tỉnh trong từng thời kỳ. Cập nhật, bổ sung các văn bản, số liệu, thông tin về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác xã mới nhất trên địa bàn tỉnh vào cơ sở dữ liệu phục vụ công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của tỉnh.
7. Hướng dẫn các nhà đầu tư về trình tự, thủ tục chuẩn bị hồ sơ, dự án đầu tư trước, trong và sau khi triển khai dự án.
8. Thực hiện tuyên truyền, quảng bá hình ảnh, tiềm năng, cơ hội đầu tư phát triển của tỉnh; về thị trường, sản phẩm, hàng hóa, hình ảnh du lịch của tỉnh theo quy hoạch phát triển; các chính sách khuyến khích đầu tư, xuất khẩu, du lịch của tỉnh đối với doanh nghiệp.
9. Cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực xúc tiến đầu tư, thương mại, du lịch theo đề nghị của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, các tổ chức đại diện của doanh nghiệp và nhà đầu tư. Báo cáo hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch với Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng gửi cơ các cơ quan quản lý nhà nước về các lĩnh vực xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch.
Điều 6. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành
1. Trách nhiệm chung của các sở, ban, ngành
a) Cung cấp cho Trung tâm các thông tin liên quan đến lĩnh vực quản lý chuyên ngành để xây dựng cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch trên địa bàn tỉnh.
b) Phối hợp với Trung tâm xây dựng danh mục dự án mời gọi đầu tư; cơ sở dữ liệu phục vụ cho các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của ngành.
c) Đề xuất các chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư, phát triển thương mại, dịch vụ du lịch thuộc lĩnh vực quản lý.
d) Phối hợp với các đơn vị liên quan giải quyết theo thẩm quyền hoặc đề xuất giải quyết các khó khăn, vướng mắc của dự án đầu tư trong lĩnh vực thuộc chuyên ngành quản lý của mình.
đ) Cung cấp bộ thủ tục hành chính trong lĩnh vực đầu tư, thương mại và du lịch của đơn vị để Trung tâm triển khai các hoạt động tư vấn, hướng dẫn cho các nhà đầu tư, doanh nghiệp.
2. Ngoài trách nhiệm chung, các sở sau có trách nhiệm
2.1. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Trung tâm xây dựng kế hoạch, định hướng thu hút đầu tư vào tỉnh và đầu tư từ tỉnh ra nước ngoài; xây dựng kế hoạch, chương trình xúc tiến đầu tư; thực hiện chế độ thông tin, báo cáo về tình hình xúc tiến đầu tư.
2.2. Sở Công Thương
Phối hợp với Trung tâm, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng và thực hiện chương trình, hoạt động xúc tiến thương mại của tỉnh và xúc tiến thương mại quốc gia.
2.3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Phối hợp với Trung tâm, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố xây dựng và thực hiện chương trình, hoạt động xúc tiến, quảng bá, phát triển du lịch của tỉnh.
2.4. Sở Ngoại vụ
Phối hợp với Trung tâm, các cơ quan đơn vị liên quan trong kêu gọi, vận động viện trợ phi chính phủ nước ngoài; thực hiện chương trình, hoạt động xúc tiến đầu tư kết hợp với các hoạt động đối ngoại trên địa bàn tỉnh; Tham gia các chương trình, hoạt động xúc tiến đầu tư tại nước ngoài đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2.5. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp Trung tâm và các ngành liên quan căn cứ khả năng ngân sách địa phương, thẩm định kinh phí thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch, trình cấp thẩm quyền phê duyệt; hướng dẫn việc quản lý và sử dụng, quyết toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
2.6. Sở Tài nguyên và Môi trường
Trình Ủy ban nhân dân tỉnh tạo quỹ đất sạch để thực hiện các dự án trong Danh mục dự án mời gọi đầu tư; Phối hợp với Trung tâm cung cấp thông tin về quỹ đất thực hiện, các dự án tới nhà đầu tư.
2.7. Cục Thuế tỉnh
Phối hợp với Trung tâm tính toán giá thuê đất, chuyển nhượng quyền sử dụng đất đối với các dự án trong Danh mục dự án mời gọi đầu tư để đưa vào thông tin chi tiết dự án mời gọi đầu tư, đáp ứng yêu cầu tìm hiểu thông tin dự án của nhà đầu tư.
2.8. Ban quản lý Khu du lịch
Phối hợp với Trung tâm tổ chức đón tiếp, cung cấp thông tin liên quan đến các dự án, khu du lịch mời gọi đầu tư trọng điểm của tỉnh với nhà đầu tư;
Phối hợp tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến du lịch ở trong và ngoài nước, gồm: hội chợ, triển lãm; khảo sát phát triển sản phẩm du lịch; Phối hợp tổ chức cho các doanh nghiệp lữ hành để khảo sát điểm đến và xây dựng tua, tuyến du lịch.
Phối hợp, tham gia tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nâng cao năng lực, kỹ năng xúc tiến du lịch cho cán bộ quản lý nhà nước về du lịch, cán bộ quản lý của các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn.
2.9. Ban quản lý các Khu công nghiệp
Phối hợp với Trung tâm giới thiệu, quảng bá và cung cấp các thông tin liên quan đến cơ chế, chính sách mời gọi đầu tư vào các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh tới nhà đầu tư; Phối hợp xây dựng các chương trình, hoạt động quảng bá, xúc tiến đầu tư vào khu công nghiệp của tỉnh.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1. Xây dựng kế hoạch xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch 5 năm và hàng năm của địa phương; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Hỗ trợ việc triển khai hoặc tham gia các hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch do Trung tâm thực hiện trong phạm vi quản lý. Phối hợp với Trung tâm giới thiệu, quảng bá và cung cấp các thông tin liên quan đến cơ chế, chính sách mời gọi đầu tư vào các cụm công nghiệp trên địa bàn tới nhà đầu tư.
3. Chủ trì, phối hợp với Trung tâm xây dựng các bài viết, ấn phẩm, tài liệu cập nhật trên trang tin điện tử phục vụ công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch của địa phương.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 8. Trách nhiệm thi hành
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm thực hiện Quy chế này, gửi báo cáo kết quả hoạt động trong công tác xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch với Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Trung tâm).
2. Trung tâm Xúc tiến đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan, có trách nhiệm theo dõi và định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh việc thực hiện Quy chế này.
3. Trong quá trình thực hiện Quy chế này nếu có vấn đề cần sửa đổi, bổ sung, Trung tâm Xúc tiến đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
- 1Báo cáo 60/BC-UBND về kết quả hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới
- 2Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2014 thực hiện Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 2295/QĐ-UBND năm 2007 về thành lập Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch Kiên Giang
- 4Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 5Quyết định 2255/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ Quy tắc ứng xử trong hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh An Giang
- 6Quyết định 2986/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7Quyết định 2782/2016/QĐ-UBND bổ sung việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng
- 8Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định nội dung xúc tiến thương mại được hỗ trợ và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động xúc tiến thương mại địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 9Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định điểm thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 10Quyết định 1688/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức trên địa bàn tỉnh trong thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch do tỉnh Sơn La ban hành
- 11Kế hoạch 14/KH-UBND về xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Kiên Giang năm 2019
- 12Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật du lịch 2005
- 3Nghị định 37/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
- 4Nghị định 92/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Du lịch
- 5Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 6Quyết định 72/2010/QĐ-TTg ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Quyết định 26/2012/QĐ-TTg về Quy chế xây dựng và thực hiện Chương trình xúc tiến đầu tư quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Báo cáo 60/BC-UBND về kết quả hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Ninh Bình 6 tháng đầu năm và phương hướng, nhiệm vụ trong thời gian tới
- 9Nghị định 180/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 92/2007/NĐ-CP hướng dẫn Luật du lịch
- 10Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2014 thực hiện Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Long An
- 12Quyết định 2295/QĐ-UBND năm 2007 về thành lập Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch Kiên Giang
- 13Luật Đầu tư 2014
- 14Quyết định 19/2015/QĐ-UBND về Quy định quản lý hoạt động xúc tiến đầu tư trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 15Nghị định 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư
- 16Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 17Quyết định 2255/QĐ-UBND năm 2016 về Bộ Quy tắc ứng xử trong hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh An Giang
- 18Quyết định 2986/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giữa các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện trong công tác quản lý nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài do thành phố Cần Thơ ban hành
- 19Quyết định 2782/2016/QĐ-UBND bổ sung việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ cho Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại, Du lịch thành phố Hải Phòng
- 20Quyết định 32/2016/QĐ-UBND quy định nội dung xúc tiến thương mại được hỗ trợ và mức hỗ trợ kinh phí hoạt động xúc tiến thương mại địa phương trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 21Quyết định 01/2017/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 23/2010/QĐ-UBND quy định điểm thực hiện hoạt động đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 22Quyết định 1688/QĐ-UBND năm 2018 về Quy chế phối hợp giữa Sở Kế hoạch và Đầu tư với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức trên địa bàn tỉnh trong thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch do tỉnh Sơn La ban hành
- 23Kế hoạch 14/KH-UBND về xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch tỉnh Kiên Giang năm 2019
- 24Quyết định 2284/QĐ-UBND năm 2023 về Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch tỉnh với các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại, xúc tiến du lịch và hỗ trợ doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
Quyết định 797/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế phối hợp giữa Trung tâm Xúc tiến đầu tư với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trong thực hiện hoạt động xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- Số hiệu: 797/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/06/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Tuyên Quang
- Người ký: Nguyễn Đình Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra