- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 3812/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 796/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 10 tháng 03 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính; Quyết định số 3812/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc về việc ban hành kế hoạch thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 11/TTr-STP ngày 18/02/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tư pháp, Công thương, Nông nghiệp & phát triển nông thôn, Tài chính, Giáo dục và đào tạo, Ban quản lý khu công nghiệp; Chủ tịch UBND huyện, thành phố: Vĩnh Yên, Sông Lô, Bình Xuyên, Vĩnh Tường, Tam Dương, Tam Đảo; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 796/QĐ-UBND ngày 10/03/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc )
1. Mục đích
Kịp thời phát hiện, tham mưu cho UBND tỉnh xem xét quyết định hoặc kiến nghị các Bộ, ngành Trung ương sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ các quy định, thủ tục hành chính chưa phù hợp, không cần thiết, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện TTHC; bảo đảm đơn giản hóa thủ tục hành chính và các quy định có liên quan gắn với tiết kiệm thời gian, chi phí của các nhân, tổ chức và cơ quan hành chính nhà nước.
2. Yêu cầu
Hoạt động rà soát, đánh giá thủ tục hành chính phải được thực hiện thường xuyên, liên tục, đồng bộ, có hiệu quả; bảo đảm thủ tục hành chính được thực hiện là cần thiết, hợp lý, hợp pháp, với chi phí thực hiện thấp nhất, lợi ích đạt được cao nhất.
II. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ VÀ KẾT QUẢ
1. Nội dung và tiến độ thực hiện: Chi tiết theo phụ lục ban hành kèm theo kế hoạch này.
Ngoài các nội dung rà soát theo kế hoạch này, các sở, ban, ngành; UBND huyện, thành, thị trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tổ chức rà soát thủ tục hành chính thường xuyên theo quy định của pháp luật.
2. Kết quả thực hiện Kế hoạch:
- Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát thủ tục hành chính, quy định có liên quan gửi Bộ Tư pháp.
- Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính năm 2016 đối với từng lĩnh vực được rà soát.
- Quyết định công bố ban hành mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế, hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện.
1. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện được giao chủ trì rà soát, đánh giá thủ tục hành chính có trách nhiệm:
a) Tổ chức rà soát cho từng thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực quản lý được UBND tỉnh giao tại Kế hoạch này. Tham mưu, đề xuất UBND tỉnh các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính cụ thể, thiết thực, đạt mục tiêu đề ra.
b) Hoàn thành và gửi kết quả rà soát thủ tục hành chính về Sở Tư pháp trước ngày 31/7/2016 để xem xét, đánh giá chất lượng, gồm: Các biểu mẫu được quy định tại Phụ lục III, IV của Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp và báo cáo tổng hợp kết quả rà soát (Nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và các sáng kiến cải cách thủ tục hành chính, lý do, chi phí tuân thủ, các kiến nghị thực thi).
c) Trên cơ sở đánh giá, góp ý của Sở Tư pháp, các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì rà soát hoàn thiện kết quả rà soát, đánh giá và dự thảo Quyết định thông qua Phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đối với từng lĩnh vực hoặc theo nội dung được giao chủ trì, theo mẫu tại Phụ lục VII- Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ Tư pháp, gửi Sở Tư pháp tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
2. Giao Sở Tư pháp:
a) Đôn đốc, hướng dẫn các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành phố, thị xã trong quá trình triển khai thực hiện rà soát các quy định, thủ tục hành chính có liên quan.
b) Trường hợp cần thiết, thành lập tổ thẩm định cấp tỉnh (Lãnh đạo Sở Tư pháp làm tổ trưởng) hoặc ký hợp đồng thuê chuyên gia để rà soát độc lập kết quả rà soát thủ tục hành chính của các cơ quan, đơn vị được giao chủ trì được giao theo Kế hoạch này; Chủ trì phối hợp với một số sở, ban, ngành và các đơn vị liên quan đi trao đổi kinh nghiệm triển khai thực hiện rà soát, đơn giản hóa TTHC tại một số tỉnh (thời gian: Quý IV năm 2016).
c) Xây dựng dự thảo Quyết định và Phương án đơn giản hoá, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt; Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh gửi báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh kèm theo phương án đơn giản hóa đã được phê duyệt về Bộ, cơ quan ngang Bộ để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi, chức năng quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ trước ngày 30/9/2016.
3. Giao Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí kinh phí cho Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành; UBND các huyện, thành, thị thực hiện Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016.
Trên đây là Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016, Chủ tịch UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị xã tổ chức thực hiện Kế hoạch này. Trong quá trình thực hiện nếu phát hiện quy định, thủ tục hành chính nào đang thực hiện có mâu thuẫn, chồng chéo, có nhiều ý kiến phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp kịp thời báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp) xem xét, bổ sung Kế hoạch./.
STT | THỦ TỤC/NHÓM THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | CƠ QUAN, ĐƠN VỊ THỰC HIỆN RÀ SOÁT | THỜI GIAN THỰC HIỆN | ||
Chủ trì | Phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | ||
A | CẤP TỈNH | ||||
I | Sở Công thương |
|
|
|
|
1 | Cấp Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp | Sở Công thương | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
2 | Đăng ký/ thông báo thực hiện khuyến mại | Sở Công thương | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
3 | Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất | Sở Công thương | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
II | Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn |
|
|
|
|
1 | Cấp chứng chỉ hành nghề thú y | Sở Nông nghiệp & PTNT | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
2 | Gia hạn chứng chỉ hành nghề thú y | Sở Nông nghiệp & PTNT | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
III | Sở Tài chính |
|
|
|
|
1 | Cấp mã số dự án đầu tư xây dựng cơ bản | Sở Tài chính | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
2 | Cấp mã số đơn vị có quan hệ với ngân sách | Sở Tài chính | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
IV | Sở Giáo dục và đào tạo |
|
|
|
|
1 | Cấp bản sao bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông | Sở Giáo dục và đào tạo | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
2 | Chỉnh sửa bằng tốt nghiệp trung học phổ thông, trung học hệ bổ túc | Sở Giáo dục và đào tạo | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
V | Ban quản lý các khu công nghiệp |
|
|
|
|
1 | Cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài | Ban quản lý khu công nghiệp | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
2 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án có vốn đầu tư trực tiếp trong khu công nghiệp (trường hợp dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư) | Ban quản lý khu công nghiệp | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
3 | Cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp chuyển nhượng dự án có vốn đầu tư trực tiếp trong khu công nghiệp không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư | Ban quản lý khu công nghiệp | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
4 | Đăng ký nội quy lao động | Ban quản lý khu công nghiệp | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
5 | Đăng ký thang bảng lương | Ban quản lý khu công nghiệp | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
6 | Đăng ký thỏa ước lao động tập thể | Ban quản lý khu công nghiệp | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
7 | Điều chỉnh dự án có vốn đầu tư trực tiếp trong khu công nghiệp, trường hợp tổ chức lại (chia, tách, hợp nhất, sát nhập, chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế) | Ban quản lý khu công nghiệp | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
8 | Điều chỉnh dự án có vốn đầu tư trực tiếp trong khu công nghiệp theo bản án, quyết định của toàn án, trọng tài | Ban quản lý khu công nghiệp | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
B | CẤP HUYỆN | ||||
I | UBND huyện Sông Lô |
|
|
|
|
1 | Chấp thuận việc tổ chức cuộc lễ diễn ra trong cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | UBND huyện Sông Lô | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
2 | Chấp thuận việc giảng đạo, truyền đạo của chức sắc, nhà tu hành trong cơ sở tôn giáo có sự tham gia của tín đồ trong phạm vi một quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh | UBND huyện Sông Lô | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
3 | Cấp mới giấy chứng nhận kinh tế trang trại | UBND huyện Sông Lô | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
II | UBND huyện Bình Xuyên |
|
|
|
|
1 | Quy định công nhận trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia | UBND huyện Bình Xuyên | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
2 | Chuyển trường đối với học sinh và tiểu học và trung học cơ sở | UBND huyện Bình Xuyên | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
3 | Phê duyệt quyết toán vốn đầu tư công trình hoàn thành | UBND huyện Bình Xuyên | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
4 | Xác nhận hồ sơ cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm | UBND huyện Bình Xuyên | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
5 | Xác nhận hồ sơ xin cấp chứng chỉ hành nghề Y dược tư nhân | UBND huyện Bình Xuyên | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
III | UBND huyện Vĩnh Tường |
|
|
|
|
1 | Cấp lại giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất do bị mất | UBND huyện Vĩnh Tường | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
2 | Tách thửa hoặc hợp thửa | UBND huyện Vĩnh Tường | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
3 | Hòa giải tranh chấp đất đai | UBND huyện Vĩnh Tường | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
4 | Nhóm thủ tục hành chính liên thông: Đăng ký khai sinh, Đăng ký thường trú, Cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi | UBND huyện Vĩnh Tường | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
IV | UBND huyện Tam Dương |
|
|
|
|
1 | Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch | UBND huyện Tam Dương | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
2 | Cấp lại bản chính Giấy khai sinh. | UBND huyện Tam Dương | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
3 | Điều chỉnh hộ tịch | UBND huyện Tam Dương | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
4 | Bổ sung hộ tịch | UBND huyện Tam Dương | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
5 | Thay đổi hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên | UBND huyện Tam Dương | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
6 | Cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên | UBND huyện Tam Dương | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
7 | Xác định lại dân tộc | UBND huyện Tam Dương | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
8 | Xác định lại giới tính | UBND huyện Tam Dương | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
9 | Chứng thực các hợp đồng, giao dịch thuộc thẩm quyền cấp huyện | UBND huyện Tam Dương | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
10 | Chứng thực hợp đồng, giao dịch liên quan đến quyền của người sử dụng đất | UBND huyện Tam Dương | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
V | UBND huyện Tam Đảo |
|
|
|
|
1 | Cấp mới, cấp đổi giấy phép kinh doanh Karaoke | UBND huyện Tam Đảo | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
2 | Cấp giấy phép thi công | UBND huyện Tam Đảo | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
3 | Cấp giấy phép bán rượu lẻ | UBND huyện Tam Đảo | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
VI | UBND thành phố Vĩnh Yên |
|
|
|
|
1 | Đề nghị công nhận báo cáo viên pháp luật cấp huyện | UBND TP Vĩnh Yên | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
2 | Đề nghị miễn nhiệm báo cáo viên pháp luật cấp huyện | UBND TP Vĩnh Yên | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
3 | Thẩm định nhiệm vụ quy hoạch và đồ án quy hoạch chi tiết tỉ lệ 1/500 các khu chức năng đô thị, đô thị mới, ngoài đô thị | UBND TP Vĩnh Yên | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
4 | Cấp giấy phép đào đường vỉa hè | UBND TP Vĩnh Yên | Sở Tư pháp | Tháng 3/2016 | Tháng 7/2016 |
- 1Quyết định 222/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 326/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 3Quyết định 279/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 666/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm của tỉnh Nam Định năm 2016
- 5Quyết định 7196/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 6Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 7Quyết định 246/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2017
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 222/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2015 của các cấp chính quyền trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Quyết định 326/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế phối hợp trong việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 7Quyết định 279/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 8Quyết định 666/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trọng tâm của tỉnh Nam Định năm 2016
- 9Quyết định 3812/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 10Quyết định 7196/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 1594/QĐ-UBND năm 2016 về Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2017 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 12Quyết định 246/QĐ-UBND Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk năm 2017
Quyết định 796/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- Số hiệu: 796/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 10/03/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Vũ Chí Giang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 10/03/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định