- 1Luật du lịch 2005
- 2Nghị định 72/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- 3Nghị định 92/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Du lịch
- 4Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP thi hành một số điều Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- 6Luật Quảng cáo 2012
- 7Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- 8Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 9Luật Công chứng 2014
- 10Thông tư 47/2014/TT-BYT hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 3637/QĐ-BVHTTDL năm 2015 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 12Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 279/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 26 tháng 02 năm 2016 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính đã được sửa đổi, bổ sung theo Nghị định số 48/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang.
Điều 2. Mục tiêu, yêu cầu và kết quả của Kế hoạch
1. Mục tiêu:
Rà soát, đánh giá quy định, thủ tục hành chính có liên quan theo Kế hoạch kèm theo Quyết định này; kịp thời phát hiện để kiến nghị cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ quy định, thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh không thực sự cần thiết, không phù hợp, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện thủ tục hành chính, nhằm cắt giảm chi phí về thời gian và tài chính của người dân và doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế trong việc tuân thủ thủ tục hành chính; góp phần cải thiện môi trường kinh doanh, giải phóng mọi nguồn lực của xã hội, bảo đảm cho sự phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
2. Yêu cầu:
- Việc tổ chức triển khai rà soát phải đúng phương pháp, cách thức rà soát, phân tích, đánh giá thủ tục hành chính.
- Báo cáo tổng hợp kết quả rà soát và đề xuất các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phải xác định rõ các nội dung đơn giản hóa; dự kiến nội dung cần bãi bỏ, hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, thay thế thủ tục hành chính, mẫu đơn, tờ khai hay yêu cầu, điều kiện để thực hiện thủ tục hành chính và kiến nghị cụ thể mục, điều, khoản, điểm của văn bản quy phạm pháp luật cần sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc hủy bỏ.
3. Kết quả:
- Các Biểu mẫu rà soát thủ tục hành chính của các sở, ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố.
- Bản tổng hợp kết quả rà soát, gồm: nội dung phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính và sáng kiến cải cách thủ tục hành chính; lý do; chi phí tuân thủ thủ tục hành chính; kiến nghị thực thi.
- Báo cáo tình hình, kết quả rà soát kèm theo Phương án đơn giản hóa của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 3. Trách nhiệm thực hiện Kế hoạch
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được phân công trực tiếp chỉ đạo và triển khai thực hiện Kế hoạch kèm theo Quyết định này; hoàn thành việc rà soát bảo đảm chất lượng, đúng thời gian theo quy định và đáp ứng mục tiêu đề ra; gửi báo cáo tổng hợp kết quả rà soát, kèm các Biểu mẫu rà soát thủ tục hành chính đến Sở Tư pháp trước ngày 31 tháng 8 năm 2016.
2. Trong quá trình triển khai thực hiện các nội dung theo Kế hoạch các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nếu phát hiện các quy định, thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của ngành, đơn vị, địa phương mình có mâu thuẫn, chồng chéo, vướng mắc, bất cập gây cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của Nhân dân, có nhiều phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức mà chưa có trong Kế hoạch này thì kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Tư pháp) để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc rà soát, đánh giá.
3. Giao Sở Tư pháp đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các sở, ban, ngành tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổng hợp, tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp và các Bộ, Ngành Trung ương xem xét, quyết định các phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính trong Quý II và Quý III năm 2016.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 279/QĐ-UBND ngày 26 tháng 02 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang)
STT | Tên thủ tục hành chính | Cơ quan thực hiện | Căn cứ lựa chọn | Dự kiến sản phẩm | Thời gian hoàn thành | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
I | QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CÁC SỞ, BAN, NGÀNH THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH | |||||
1 | Cấp giấy xác nhận in vàng mã. | Sở Thông tin và Truyền thông | Bất cập đối với quy định, vì không nằm trong Thông tư hướng dẫn mới của Bộ Thông tin và Truyền thông. | Bãi bỏ, hủy bỏ | 5/2016 |
|
2 | Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép thiết lập Trang thông tin điện tử tổng hợp. | Sở Thông tin và Truyền thông | Đã phân cấp về Sở Sở Thông tin và Truyền thông cấp phép thiết lập trang TTĐT tổng hợp. | Bãi bỏ, hủy bỏ | 5/2016 |
|
3 | Cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. | Sở Công Thương | Khoản c, Điều 5, Nghị định số 72/2006/NĐ-CP | Khoản c, Điều 5, Nghị định số. 72/2006/NĐ-CP. Ghi rõ: giấy tờ có giá trị tương đương là: Giấy chứng nhận cơ cấu tổ chức. | 31/3/2016 |
|
4 | Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. | Sở Công Thương | Khoản c, Điều 5, Nghị định số 72/2006/NĐ-CP | Khoản c, Điều 5, Nghị định số 72/2006/NĐ-CP. Ghi rõ: giấy tờ có giá trị tương đương là: Giấy chứng nhận cơ cấu tổ chức. | 31/3/2016 |
|
5 | Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. | Sở Công Thương | Khoản c, Điều 5, Nghị định số 72/2006/NĐ-CP | Khoản c, Điều 5, Nghị định số 72/2006/NĐ-CP. Ghi rõ: giấy tờ có giá trị tương đương là: Giấy chứng nhận cơ cấu tổ chức. | 31/3/2016 |
|
6 | Cấp lại giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ. | Sở Lao động- Thương binh và Xã hội | Trong Thông tư không quy định thành thủ tục hành chính, nhưng trong công việc hàng ngày Sở vẫn giải quyết Cấp lại giấy chứng nhận thương binh, bệnh binh, gia đình liệt sỹ. Do đó, Sở đã làm thành thủ tục hành chính để hướng dẫn đối tượng, thân nhân đối tượng viết đơn xin cấp lại được thống nhất. | Bãi bỏ | Quý I/2016 |
|
7 | Hỗ trợ kinh phí xây mới, sửa chữa nhà tình nghĩa cho người có công. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Trong Thông tư không quy định thành thủ tục hành chính, nhưng trong công việc hàng ngày Sở vẫn giải quyết Hỗ trợ kinh phí xây mới, sửa chữa nhà tình nghĩa cho đối tượng người có công. Do đó, Sở đã làm thành thủ tục hành chính để hướng dẫn đối tượng, thân nhân đối tượng để thực hiện thống nhất. | Bãi bỏ | Quý I/2016 |
|
8 | Trợ cấp khó khăn đột xuất cho người có công với cách mạng theo thẩm quyền của UBND tỉnh. | Sở Lao động-Thương binh và Xã hội | Trong Thông tư không quy định thành thủ tục hành chính, nhưng trong công việc hàng ngày Sở vẫn giải Trợ cấp khó khăn đột xuất cho người có công với cách mạng theo thẩm quyền của UBND tỉnh. Do đó, Sở đã làm thành thủ tục hành chính để hướng dẫn đối tượng, thân nhân đối tượng để thực hiện thống nhất. | Bãi bỏ | Quý I/2016 |
|
9 | Đổi Giấy phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp. T-HGI-268165-TT | Sở Giao thông vận tải | Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thay thế Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 nên phải sửa đổi TTHC. | - Thành phần hồ sơ được thay đổi. - Tác động trực tiếp đến người dân. | Tháng 8/2016 |
|
10 | Cấp lại Giấy phép lái xe bị mất. | Sở Giao thông vận tải | Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20/10/2015 của Bộ Giao thông vận tải quy định đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ thay thế Thông tư số 46/2012/TT-BGTVT ngày 07/11/2012 nên phải sửa đổi TTHC. | - Thành phần hồ sơ được thay đổi. - Tác động trực tiếp đến người dân. | Tháng 8/2016 |
|
11 | Xác định vị trí công việc được sử dụng lao động. | Ban Quản lý các khu công nghiệp | Cần làm rõ trình tự thực hiện và các mẫu hướng dẫn. | Quy định thành thủ tục hành chính. | Tháng 6/2016 | (Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Hà Giang). |
12 | Thẩm định thiết kế cơ sở dự án nhóm B&C. | Ban Quản lý các khu công nghiệp | Thủ tục hồ sơ nộp thẩm định nhiều. | Giảm bớt thủ tục hồ sơ thẩm định. | Tháng 8/2016 | |
13 | Cấp giấy phép kinh doanh karaoke (Do Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch cấp). | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Căn cứ Nghị định số 103/NĐ-CP, tại Điều 31 thẩm quyền và thủ tục cấp giấy phép kinh doanh karaoke có quy định phải có ý kiến bằng văn bản của các hộ liền kề. Tại Quyết định số 2227/QĐ-UBND tỉnh về công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở VHTTDL quy định không có TTHC của các hộ liền kề và Quyết định số 3637/QĐ-BVHTTDL ngày 26/10/2015. | Bãi bỏ có ý kiến bằng văn bản của các hộ liên kề. | Tháng 8/2016 |
|
14 | Cấp giấy phép tổ chức lễ hội. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quy định thời hạn giải quyết. | Đề nghị giảm xuống 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Theo khoản b Điều 10 Nghị định số 79/2012/NĐ-CP. | Tháng 8/2016 |
|
15 | Cấp giấy phép tổ chức biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang cho các tổ chức địa phương. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quy định thời hạn giải quyết. | Đề nghị giảm xuống 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Theo khoản b Điều 10 Nghị định số 103/2009/NĐ-CP. | Tháng 8/2016 |
|
16 | Tiếp nhận thông báo sản phẩm quảng cáo trên bảng quảng cáo, băng-rôn. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Quy định thời hạn giải quyết. | Đề nghị: giảm xuống 3 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ; sớm triển khai đề án quy hoạch Quảng cáo ngoài trời. Theo khoản 2 Điều 30 Luật Quảng cáo. | Tháng 8/2016 |
|
17 | Cấp Giấy chứng nhận thuyết minh viên du lịch. | Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Luật Du lịch số 44/2005/QH11 ngày 14/6/2005. Nghị định số 92/2007/NĐ-CP ngày 01/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Du lịch. - Thông tư số 89/2008/TT-BVHTTDL ngày 31/12/2008 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 92. | Quy định chi tiết thành phần và số lượng hồ sơ | 05/4/2016 |
|
18 | Thành lập Văn phòng công chứng (Văn phòng công chứng do 1 công chứng viên thành lập). | Sở Tư pháp | Không thành lập theo quy định Luật công chứng năm 2014. | Bãi bỏ Theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật công chứng năm 2014. | 30/6/2016 |
|
19 | Đăng ký hoạt động Văn phòng công chứng (Văn phòng công chứng do 1 công chứng viên thành lập). | Sở Tư pháp | Không cấp giấy đăng ký hoạt động | Bãi bỏ Theo quy định tại khoản 1 Điều 22 Luật công chứng năm 2014. | 30/6/2016 |
|
20 | Đấu giá quyền khai thác khoáng sản. | Sở Tài nguyên và Môi trường | Chưa quy định Mẫu đơn | Quy định cụ thể Mẫu đơn. | Tháng 5/2016 |
|
21 | Thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh; phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng. T-HGI-282645-TT | Sở Tài nguyên và Môi trường | Thời gian thực hiện thủ tục hành chính dài. | Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính. | Tháng 5/2016 |
|
22 | Thu hồi đất do chấm dứt việc sử dụng đất theo pháp luật, tự nguyện trả lại đất đối với trường hợp thu hồi đất của tổ chức, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. T-HGI-282646-TT | Sở Tài nguyên và Môi trường | Thời gian thực hiện thủ tục hành chính dài. | Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính. | Tháng 5/2016 |
|
23 | Thu hồi đất ở trong khu vực bị ô nhiễm môi trường có nguy cơ đe dọa tính mạng con người; đất ở có nguy cơ sạt lở, sụt lún, bị ảnh hưởng bởi hiện tượng thiên tai khác đe dọa tính mạng con người đối với trường hợp thu hồi đất ở thuộc dự án nhà ở của tổ chức kinh tế, người Việt Nam định cư ở nước ngoái, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. T-HGI-282680-TT | Sở Tài nguyên và Môi trường | Thời gian thực hiện thủ tục hành chính dài. | Rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính. | Tháng 5/2016 |
|
II | QUY ĐỊNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN | |||||
II.1 | UBND huyện Vị Xuyên | |||||
II.1.1 | Lĩnh vực: Tư pháp | |||||
24 | Giao nhận nuôi con nuôi. | Phòng Tư pháp UBND huyện; UBND xã, thị trấn. | Chi phí tuân thủ cao | Lý lịch Tư pháp nếu là công dân cư trú tại xã. | 22/7/2016 |
|
II.1.2 | Lĩnh vực: Văn hóa và Thông tin | |||||
25 | Cấp Giấy phép thành lập đoàn nghệ thuật bán chuyên nghiệp. | Phòng Văn hóa và Thông tin, UBND huyện. | Kiến nghị vướng mắc | Sửa đổi về trình tự thủ tục. | Tháng 5/2016 |
|
26 | Cấp phép thực hiện quảng cáo. | Phòng Văn hóa và Thông tin, UBND huyện. | Kiến nghị vướng mắc | Đề nghị rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính xuống còn 05 ngày. | Tháng 5/2016 |
|
II.1.3 | Lĩnh vực: Y tế | |||||
27 | Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống. | Phòng Y tế, Trung tâm y tế, UBND huyện. | Thông tư số 47/2014/TT-BYT ngày 11/12/2014; do trước đó đơn vị được ủy quyền là Trung tâm Y tế. | Ủy quyền cho Phòng Y tế; cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống. | Tháng 8/2016 |
|
28 | Thẩm định cấp giấy chứng nhận hành nghề Y dược tư nhân. | Phòng Y tế, Trung tâm y tế, UBND huyện. | TCVN ISO 9001:2000, mục 7,5,1 kiểm soát cung cấp dịch vụ công. | Ủy quyền cho Phòng Y tế; thẩm quyền cấp giấy chứng nhận hành nghề Y dược tư nhân. | Tháng 8/2016 |
|
II.2 | UBND huyện Đồng Văn | |||||
II.2.1 | Lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước và xuất nhập khẩu | |||||
29 | Cấp Giấy phép bán lẻ (hoặc đại lý bán lẻ) rượu. | Phòng Kinh tế - Hạ tầng phối hợp với Phòng Tư pháp. | Hiện nay việc bán lẻ rượu làm sản phẩm phục vụ du lịch trên địa bàn lớn nên cần rà soát lại. | Tạo điều kiện cho nhân dân tham gia phát triển du lịch. | Tháng 8/2016 |
|
II.2.2 | Nhóm thủ tục hành chính lĩnh vực: Xây dựng | |||||
30 | Cấp giấy phép xây dựng nhà ở đô thị, nhà ở nông thôn. | Phòng Kinh tế - Hạ tầng phối hợp với Phòng Tư pháp. | Việc cấp giấy phép xây dựng nhà ở có số lượng đối tượng chịu tác động lớn. | Rút ngắn thời gian giao dịch của nhân dân. | Tháng 8/2016 |
|
- 1Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Trung tâm giải quyết thủ tục hành chính công trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
- 2Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 3Quyết định 273/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 4Quyết định 272/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- 6Kế hoạch 476/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 7Quyết định 796/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 1Luật du lịch 2005
- 2Nghị định 72/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thương mại về văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- 3Nghị định 92/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Du lịch
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 6Thông tư 89/2008/TT-BVHTTDL hướng dẫn Nghị định 92/2007/NĐ-CP thi hành một số điều Luật Du lịch về kinh doanh lữ hành, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp du lịch nước ngoài tại Việt Nam, hướng dẫn du lịch và xúc tiến du lịch do Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch ban hành
- 7Nghị định 103/2009/NĐ-CP ban hành Quy chế hoạt động văn hóa và kinh doanh dịch vụ văn hóa công cộng
- 8Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 9Luật Quảng cáo 2012
- 10Nghị định 79/2012/NĐ-CP về Quy định biểu diễn nghệ thuật, trình diễn thời trang; thi người đẹp và người mẫu; lưu hành, kinh doanh bản ghi âm, ghi hình ca múa nhạc, sân khấu
- 11Thông tư 46/2012/TT-BGTVT quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 13Luật Công chứng 2014
- 14Thông tư 47/2014/TT-BYT hướng dẫn quản lý an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 15Quyết định 938/QĐ-UBND năm 2015 thành lập Trung tâm giải quyết thủ tục hành chính công trực thuộc Ủy ban nhân dân thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang
- 16Quyết định 1635/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chỉ thị 13/CT-TTg tăng cường trách nhiệm của người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách thủ tục hành chính do tỉnh Hà Giang ban hành
- 17Quyết định 3637/QĐ-BVHTTDL năm 2015 công bố thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 18Thông tư 58/2015/TT-BGTVT Quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 19Quyết định 273/QĐ-UBND Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 20Quyết định 272/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Hà Giang
- 21Quyết định 485/QĐ-UBND năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Hà Giang
- 22Kế hoạch 476/KH-UBND về rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 23Quyết định 796/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
Quyết định 279/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- Số hiệu: 279/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Văn Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/02/2016
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định