Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 79/2002/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 08 tháng 07 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ BAN HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM QUẢN LÝ VÀ KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG, VẬT NUÔI THÀNH PHỐ.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Nghị định số 07/CP ngày 05 tháng 02 năm 1996 của Chính phủ về quản lý giống cây trồng và Nghị định số 14/CP ngày 19 tháng 3 năm 1996 của Chính phủ về quản lý giống vật nuôi ;
Căn cứ Quyết định số 129/2001/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2001 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh về việc thành lập Trung tâm Quản lý và Kiểm định giống cây trồng, vật nuôi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại công văn số 305/CV-NN-TCCB ngày 12 tháng 4 năm 2002 và Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố (tờ trình số 67/TCCQ ngày 17 tháng 6 năm 2002) ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay ban hành Quyết định này kèm theo Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Quản lý và Kiểm định giống cây trồng, vật nuôi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố.
Điều 2.- Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Trưởng Ban Tổ chức Chính quyền thành phố, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thành phố, Thủ trưởng các sở-ngành thành phố có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận-huyện và Giám đốc Trung tâm Quản lý và Kiểm định giống cây trồng, vật nuôi chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
QUY CHẾ
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM QUẢN LÝ VÀ KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG-VẬT NUÔI TRỰC THUỘC SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 79 /2002/QĐ-UB ngày 08 tháng 7 năm 2002 của Ủy ban nhân dân thành phố)
Tên đơn vị : TRUNG TÂM QUẢN LÝ VÀ KIỂM ĐỊNH GIỐNG CÂY TRỒNG- VẬT NUÔI.
Tên tiếng Anh : CENTER FOR MANAGEMENT AND TESTING OF SEEDS&ANIMAL BREEDS.
Tên giao dịch tiếng Anh : SAMTESTCEN.
Chương 1:
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN
Điều 1.- Về vai trò và vị trí :
1.1- Trung tâm Quản lý và Kiểm định Giống cây trồng, vật nuôi là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
1.2- Trung tâm Quản lý và Kiểm định giống cây trồng, vật nuôi có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, được cấp kinh phí hoạt động từ ngân sách Nhà nước, được mở tài khoản tại Kho bạc và Ngân hàng để hoạt động theo quy định.
Điều 2.- Trung tâm Quản lý và Kiểm định giống cây trồng, vật nuôi có chức năng :
2.1- Quản lý Nhà nước về giống cây trồng, vật nuôi các loại (sau đây gọi là giống cây trồng, vật nuôi) trên địa bàn thành phố.
2.2- Khảo kiểm nghiệm, kiểm định chất lượng và cấp giấy chứng nhận chất lượng các loại giống cây trồng, vật nuôi theo sự phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Thủy sản.
Điều 3.- Nhiệm vụ :
3.1- Tham mưu với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân thành phố về định hướng phát triển, chương trình mục tiêu và quy trình kỹ thuật sản xuất kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn thành phố.
3.2- Tham mưu với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để phối hợp ngành liên quan trình Ủy ban nhân dân thành phố về các chính sách khuyến khích phát triển giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn thành phố.
3.3- Tham mưu với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trình Ủy ban nhân dân thành phố về việc giải quyết các tranh chấp, khiếu nại khiếu tố liên quan đến chất lượng giống, nhãn hiệu hàng hóa cây trồng vật nuôi đã đăng ký và đã cấp giấy chứng nhận theo quy định của pPháp luật.
3.4- Quản lý giống cây trồng, vật nuôi thông qua việc khảo kiểm nghiệm để đánh giá chất lượng giống cây trồng, vật nuôi sản xuất và kinh doanh trên thị trường thành phố.
3.5- Quản lý, lưu giữ nguồn “gen” giống cây trồng, vật nuôi (kể cả vật liệu nhân giống : phôi, mô giống).
3.6- Giúp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quản lý Nhà nước về đàn giống gốc cây trồng, vật nuôi, thủy sản của thành phố và là cơ quan thường trực của Hội đồng Giám định, Hội đồng khoa học kỹ thuật về giống gốc cây trồng, vật nuôi, thủy sản của thành phố.
3.7- Tham gia xây dựng các tiêu chuẩn địa phương về giống cây trồng, vật nuôi.
3.8- Hướng dẫn các cơ sở sản xuất kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi đăng ký nhãn hiệu hàng hóa, thực hiện các qui trình kỹ thuật, tiêu chuẩn quốc gia theo sự phân công phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Thủy sản.
3.9- Trực tiếp cấp và thu hồi giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi ; chứng chỉ chất lượng giống cây trồng, vật nuôi.
3.10- Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc sản xuất kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi theo các quy định, pháp lệnh chuyên ngành của Nhà nước và đề xuất các biện pháp xử lý hành chánh theo luật định.
3.11- Tổ chức khảo kiểm nghiệm, kiểm định, bình tuyển giống cây trồng, vật nuôi để công nhận chất lượng giống, dòng, cá thể, .v.v... theo sự phân cấp quản lý giống của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Thủy sản.
3.12- Trực tiếp quản lý hồ sơ lý lịch gia phả cây tác giả, cây nguyên chủng ; con giống ông bà và cụ kỵ (GP và GGP) của từng giống. Cập nhật các ứng dụng công nghệ sinh học-tin học hiện đại trong quản lý giống cây trồng, giống vật nuôi.
3.13- Tổ chức tập huấn chuyển giao kỹ thuật, kiến thức tiên tiến về công tác giống cây trồng, vật nuôi cho người sản xuất.
3.14- Phối hợp với các Viện, Trường, quận-huyện và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước để tham gia thực hiện các đề tài, dự án nghiên cứu về giống cây trồng, vật nuôi.
3.15-Tổng kết đánh giá, báo cáo tình hình sản xuất, kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn thành phố cho Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan chức năng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Thủy sản.
3.16- Bảo vệ, bảo mật thông tin, dữ liệu theo quy định của Pháp luật.
Điều 4.- Quyền hạn :
4.1- Được cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ chất lượng giống cây trồng vật nuôi bao gồm cả vật liệu nhân giống và thu hồi giấy chứng nhận, chứng chỉ giống cây trồng vật nuôi không đạt tiêu chuẩn chất lượng đăng ký.
4.2- Kiểm tra, thanh tra việc sản xuất-kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi thuộc tất cả các thành phần kinh tế. Đề xuất xử lý vi phạm, giải quyết khiếu nại khiếu tố theo quy định của Pháp luật.
4.3- Ký kết các hợp đồng hợp tác thực hiện các dự án, đề tài nghiên cứu khoa học trong lĩnh vực quản lý và kiểm định giống cây trồng, vật nuôi với các tổ chức, đơn vị trong nước và quốc tế theo quy định của Nhà nước.
4.4- Tổ chức thực hiện công tác đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch cán bộ, bổ nhiệm, nâng lương, khen thưởng, điều động, tuyển dụng cán bộ công chức theo sự phân công, phân cấp của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4.5- Xây dựng tổ chức bộ máy hoạt động của Trung tâm phù hợp với từng thời kỳ nhằm đảm bảo hoàn thành nhiệm vụ.
Chương 2:
CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY
Điều 5.- Tổ chức và biên chế của Trung tâm :
5.1- Về tổ chức :
5.1.1- Ban lãnh đạo Trung tâm có một Giám đốc và có một số Phó Giám đốc giúp việc Giám đốc. Ban Giám đốc Trung tâm phải có trình độ từ đại học chuyên ngành trở lên.
Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm. Phó Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ nhiệm trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Trung tâm.
5.1.2- Bộ máy giúp việc gồm :
- Phòng Hành chánh - Tổ chức - Kế toán - Nghiệp vụ tổng hợp - gọi tắt là Phòng Nghiệp vụ tổng hợp
- Phòng Quản lý Giống và Pháp chế-Chính sách gọi tắt là Phòng Quản lý Giống.
- Phòng Kỹ thuật Kiểm định Giống gọi tắt là Phòng Kỹ thuật-Kiểm định.
Bộ máy giúp việc Giám đốc Trung tâm do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định, trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Trung tâm nhằm đảm bảo yêu cầu hoạt động có hiệu quả.
5.1.3- Các đơn vị trực thuộc gồm các trạm, trại kiểm định giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản :
- Các trạm, trại kiểm định giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản là nơi trực tiếp thực hiện công tác khảo kiểm nghiệm giống cây trồng, vật nuôi, thủy sản tại đồng ruộng, chuồng trại, ao hồ nuôi ; Ghi chép cập nhật tài liệu gốc, chứng từ ban đầu và xử lý số liệu liên quan.
- Việc thay đổi Trạm, trại do Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Trung tâm.
- Biên chế, bổ nhiệm lãnh đạo các trạm, trại do Giám đốc Trung tâm quyết định, trên cơ sở quy mô, diện tích, địa điểm, cơ cấu chuyên môn phù hợp chức năng, nhiệm vụ.
5.2- Về biên chế :
Biên chế của Trung tâm được xác định theo nguyên tắc tinh gọn, đảm bảo đủ năng lực chuyên môn để thực hiện chức năng nhiệm vụ có hiệu quả và do Ủy ban nhân dân thành phố giao trong tổng biên chế của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
5.3- Về hợp đồng thuê chuyên gia, cán bộ khoa học kỹ thuật :
- Khi có nhu cầu thuê mướn chuyên gia, cán bộ khoa học kỹ thuật để phục vụ nhiệm vụ được giao, Trung tâm phải thực hiện hợp đồng lao động và chi trả tiền công lao động theo chi phí dự toán được duyệt do ngân sách cấp, đồng thời thực hiện các chế độ đối với người lao động theo luật định.
- Trường hợp cần thiết thuê mướn chuyên gia nước ngoài, Trung tâm có dự án cụ thể được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Điều 6.- Về chế độ làm việc và sinh hoạt :
- Trung tâm làm việc theo chế độ Thủ trưởng. Giám đốc là người chịu trách nhiệm cao nhất trước Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về toàn bộ hoạt động và công tác của Trung tâm.
- Trung tâm thực hiện chế độ giao ban định kỳ hàng tuần, tháng để kiểm điểm công tác trong tuần, tháng qua và xây dựng chương trình công tác cho tuần, tháng tới. Hàng quý, 6 tháng và cuối năm tổ chức họp sơ kết và tổng kết công tác quản lý và kiểm định giống cây trồng, vật nuôi trên địa bàn thành phố.
Chương 3:
VỀ TÀI CHÁNH
Điều 7.- Trung tâm Quản lý và Kiểm định giống cây trồng, vật nuôi là đơn vị sự nghiệp, được cấp kinh phí hoạt động. Trung tâm xây dựng dự toán kinh phí hoạt động và quyết toán đúng chế độ tài chánh theo quy định của Nhà nước.
Điều 8.- Đối với nguồn tài chánh có được từ thu phí kiểm khảo nghiệm, cấp giấy chứng nhận, chứng chỉ chất lượng và các hoạt động khác trong phạm vi chức năng, Trung tâm có nhiệm vụ thu, nộp ngân sách theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Chương 4:
VỀ MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 9.- Đối với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản và các cơ quan chức năng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Thủy sản :
Trung tâm Quản lý và Kiểm định giống cây trồng, vật nuôi chịu sự chỉ đạo chuyên môn về quản lý và kiểm định giống của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản và các cơ quan chức năng của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Thủy sản, đảm bảo sự quản lý thống nhất trong toàn ngành.
Điều 10.- Đối với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành chức năng của thành phố.
10.1- Trung tâm chịu sự lãnh đạo trực tiếp và toàn diện của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về toàn bộ hoạt động của Trung tâm theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố.
10.2- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các ngành chức năng có liên quan, giao nhiệm vụ kế hoạch hàng năm và kiểm tra giám sát việc thực hiện kế hoạch của Trung tâm ; xử lý các vấn đề phát sinh về tổ chức, lao động, tài chánh... thuộc chức năng nhiệm vụ của Trung tâm.
10.3- Trung tâm có trách nhiệm báo cáo, xin ý kiến chỉ đạo của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân thành phố và các ngành chức năng theo quy định của Ủy ban nhân dân thành phố và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 11.-Đối với các Phòng chức năng và các đơn vị trực thuộc của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn :
Trung tâm quan hệ công tác chặt chẽ với các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, tiếp nhận thông tin, thông báo, hướng dẫn về chủ trương chính sách cần thiết phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ của Trung tâm.
Điều 12.- Đối với Ủy ban nhân dân các quận-huyện và các cơ quan ban ngành liên quan :
Trung tâm có mối quan hệ phối hợp chặt chẽ với chính quyền địa phương về mặt kinh tế kỹ thuật, cơ chế chính sách đối với giống cây trồng vật nuôi nhằm hướng dẫn người sản xuất-kinh doanh giống cây trồng, vật nuôi thực hiện tốt những quy định pháp luật hiện hành.
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 13.- Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Quản lý và Kiểm định giống cây trồng, vật nuôi có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn./.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
- 1Quyết định 3361/QĐ-UBND năm 2007 về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giống cây trồng vật nuôi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 2Quyết định 692/QĐ-UB năm 1997 quy định về quản lý giống cây trồng - vật nuôi, quản lý chất lượng thức ăn gia súc, quản lý chất lượng hàng hóa trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 3Quyết định 127/2003/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giống cây trồng và vật nuôi do tỉnh Bình Dương ban hành
- 4Quyết định 37/2004/QĐ-UB thành lập Trung tâm giống vật nuôi Quảng Bình
- 5Quyết định 587/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm giống cây trồng tỉnh Phú Thọ
- 6Kế hoạch 06/KH-UBND triển khai công tác quản lý giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2017
- 1Quyết định 129/2001/QĐ-UBND về việc thành lập Trung tâm quản lý và kiểm định giống cây trồng,vật nuôi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hà nội ban hành
- 2Nghị định 07-CP năm 1996 về quản lý giống cây trồng
- 3Nghị định 14-CP năm 1996 về việc quản lý giống vật nuôi
- 4Quyết định 3361/QĐ-UBND năm 2007 về quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giống cây trồng vật nuôi trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 692/QĐ-UB năm 1997 quy định về quản lý giống cây trồng - vật nuôi, quản lý chất lượng thức ăn gia súc, quản lý chất lượng hàng hóa trong lĩnh vực nông - lâm - ngư nghiệp trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 127/2003/QĐ-UB quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn tổ chức và hoạt động của Trung tâm Giống cây trồng và vật nuôi do tỉnh Bình Dương ban hành
- 7Quyết định 37/2004/QĐ-UB thành lập Trung tâm giống vật nuôi Quảng Bình
- 8Quyết định 587/2007/QĐ-UBND về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Trung tâm giống cây trồng tỉnh Phú Thọ
- 9Kế hoạch 06/KH-UBND triển khai công tác quản lý giống vật nuôi trên địa bàn tỉnh Hòa Bình năm 2017
Quyết định 79/2002/QĐ-UB về Quy chế tổ chức và hoạt động của Trung tâm Quản lý và Kiểm định giống cây trồng, vật nuôi thành phố do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 79/2002/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 08/07/2002
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Mai Quốc Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra