UỶ BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC
| VIỆT NAM DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
|
Số : 785-UB-ĐM | Hà Nội, ngày 02 tháng 10 năm 1963 |
BAN HÀNH BẢNG ĐỊNH MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU TRONG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
CHỦ NHIỆM UỶ BAN KIẾN THIẾT CƠ BẢN NHÀ NƯỚC
Căn cứ nghị định số 209-CP của Hội đồng Chính phủ ngày 12-12-1962 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban kiến thiết cơ bản Nhà nước,
Xét nhu cầu công tác và theo đề nghị của Ông Bộ trưởng Bộ Thuỷ lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. – Nay han hành bảng định mức sử dụng vật liệu để áp dụng cho việc lập đơn giá, dự toán và thanh quyết toán trong công tác xây dựng cơ bản những công trình của ngành Thuỷ lợi. Không áp dụng cho các công trình nhà cửa.
Điều 2. - Bảng định mức này thay thế cho phần vật liệu trong bảng định mức số 69-UB-CQL, ban hành ngày 25-7-1961.
Điều 3. – Quyết định này thi hành kể từ ngày 01-10-1963.
| K.T. CHỦ NHIỆM |
SỬ DỤNG VẬT LIỆU TRONG CÔNG TRÌNH THUỶ LỢI
MỤC LỤC
Nội dung định mức sử dụng và hao phí vật liệu | ||
Loại - mức | Số khoản mục | Số trang |
A. MỨC LUÂN LƯU 1. Mức luân lưu gỗ, ván. 2. Mức luân lưu tre, nứa 3. Mức luân lưu đinh đỉa, bu-loong B. MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU I. Mức sử dụng ván khuôn, đà dáo 1. Ván khuôn, đà dáo móng 2. Ván khuôn, đà dáo tường 3. Ván khuôn, đà dáo cột 4. Ván khuôn, đà dáo đan sàn gác 5. Ván khuôn, đà dáo, ống buse 6. Ván khuôn bộ phận đúc sẵn 7. Cầu công tác 8. Đà dáo xây tường II. Mức sử dụng vật liệu làm lán trại - Nhà ở, nhà kho, lán che mưa III. Mức xây, lát gạch đá - Xây đá hồ vữa, xây đá khan - Xây gạch chỉ, gạch lá nem - Láng nền, trát tường IV. Các mức linh tinh khác - Sơn sắt, sơn gỗ - Thuốc nổ, (mìn) - Que hàn, sắt buộc - Nhựa làm khớp nối C. MỨC HAO HỤT CÁC VẬT LIỆU CHÍNH - Hao phí vận chuyển - Hao phí bảo quản - Hao phí thi công D. BẢNG PHỤ LỤC CẤP PHỐI 1. Cấp phối hồ vữa - Vữa xây - Vữa trát 2. Cấp phối bê tông - Cấp phối bê tông Poóc-lăng - Cấp phối bê tông Pu-dơ-lan | 1 – 1 Từ 2 đến 14 15 – 33 34 – 53 54 – 62 63 – 66 67 – 97 98 – 107 108 – 110 111 – 112 113 – 114 115 – 117 118 – 126 127 – 128 129 – 135 136 – 144 1 – 27 Từ 1 đến 22 23 – 33 34 đến 48 49 – 57 |
|
ĐỊNH MỨC
SỬ DỤNG VÀ HAO PHÍ VẬT LIỆU
1. Mức sử dụng luân lưu gỗ:
a) Ván khuôn, đà dáo đúc bêtông tại chỗ:
- Đối với các công trình có khối lượng bêtông lớn hơn 5.000m3 thì ván khuôn phải sử dụng luân lưu 7 lần, gỗ đà dáo sử dụng luân lưu 10 lần và từ lần thứ 2 trở đi được tăng thêm bình quân 12% so với lần đầu để bù hao hụt.
- Đối với các công trình có khối lượng bêtông nhỏ hơn 5.000m3 thì ván khuôn phải sử dụng luân lưu 5 lần, đà dáo sử dụng luân lưu 7 lần, và lần thứ 2 trở đi được tăng thêm bình quân 15% so với lần đầu để bù hao hụt.
b) Ván khuôn bêtông đúc sẵn:
Tất cả ván khuôn đúc sẵn đều sử dụng luân lưu 40 lần. Để bù vào số gỗ hao hụt cho tất cả 40 lần đó, chỉ được cộng thêm 80% chỉ tiêu ván khuôn đúc sẵn nói trên.
c) Gỗ, ván dùng bắc cầu công tác:
- Tất cả gỗ, ván bắc cầu công tác, bắc đà dáo xây, đều sử dụng luân lưu 10 lần, tính bình quân từ lần thứ hai trở đi bù hao 10% so với lần đầu. (mỗi lần bắc, dỡ coi là một lần luân lưu).
2. Mức sử dụng luân lưu tre, nứa:
- Tất cả tre, nứa làm đà dáo, làm cầu công tác v.v… đều sử dụng luân lưu 3 lần, tính từ lần thứ hai trở đi được bù hao 10% so với lần đầu.
3. Mức sử dụng luân lưu đinh đỉa, bu loong:
- Đinh đỉa, đinh bu loong, giây thép dằng, sử dụng luân lưu 7 lần, tính từ lần thứ 2 trở đi bù hao 20% so với lần đầu.
- Mấy điểm cần chú ý:
1. Các chỉ tiêu về sử dụng đà dáo, ván khuôn, cầu công tác v.v… cho đúc tại chỗ trong bảng định mức này chưa tính luân lưu, cho nên sau khi tính được khối lượng vật liệu rồi, phải căn cứ vào số lần luân lưu, và tỷ lệ bù hao, để nhân với một trong các hệ số luân lưu ở bảng dưới đây. (bảng B1).
2. Đinh thép ván khuôn (đinh dài 6 – 10cm) không có mức luân lưu nếu nơi nào đúc bêtông tại chỗ nhưng chưa sử dụng ván khuôn tiêu chuẩn thì tính theo mức luân lưu của ván khuôn.
3. Các chỉ tiêu về vật liệu cho đúc sẵn như ván khuôn, đinh… trong bảng định mức này chưa tính luân lưu và bù hao hụt, cho nên sau khi tính được khối lượng vật liệu rồi phải đem cộng với 80 rồi chia cho 40. Thí dụ cách tính vật liệu cho cọc bêtông có khối lượng 3m3 tiết diện 15 x 15 cm đúc sẵn như sau: Áp dụng chỉ tiêu 63:
- Ván khuôn: | 0,275 x 3 + 0,275 x 3 x 0,80 | = 0,0421 m3 |
40 | ||
- Nẹp ván: | 0,055 x 3 + 0,055 x 3 x 0,80 | = 0,0074 m3 |
40 | ||
- Đinh: | 1,500 x 3 + 1,500 x 3 x 0,80 | = 0,2025 kg |
40 | ||
- Vôi cục: | 0,900 x 3 = 2,700 kg |
|
4. Loại cầu công tác nối tiếp từ máy trộn bêtông đến công trình, cầu bắc để rửa đá, sỏi, cầu bắc qua khe, qua suối v.v… có tính chất cố định, dùng trên 6 tháng thì không tính luân lưu.
Bảng tính hệ số luân lưu B.1
Số lần luân lưu Tỉ lệ bù hao hụt | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 10 |
10% | 0,40 | 0,32 | 0,28 | 0,25 | 0,23 | 0,19 |
12 | 0,41 | 0,34 | 0,30 | 0,27 | 0,25 | 0,21 |
15 | 0,43 | 0,35 | 0,32 | 0,29 | 0,27 | 0,24 |
20 | 0,47 | 0,40 | 0,36 | 0,33 | 0,31 | 0,28 |
Thí dụ: (Tra bảng tính hệ số luân lưu)
- Tre luân lưu 3 lần, bù hao 10%, hệ số luân lưu là: 4,40
- Ván luân lưu 5 lần, bù hao 15%, hệ số luân lưu là: 0,32 v.v…
I. Mức sử dụng ván khuôn, đà dáo.
- Các mức này tính khối lượng vật liệu cần thiết để sử dụng cho 1 đơn vị công tác (1m3 bêtông, 1m2 nhà ở v.v…) chưa tính đến luân lưu. Hệ số luân lưu đối với từng loại vật liệu trong từng điều kiện công tác, sẽ theo mức luân lưu đã quy định và tỷ lệ bù hao cho phép để tính (xem lại ví dụ 1).
1. Mức sử dụng ván khuôn, đà dáo đúc bêtông móng.
Số mục 1 |
Loại công tác 2 | Đơn vị Công tác 3 | Vật liệu sử dụng | |||||
Quy cách 4 | Đơn vị 5 | Số lượng 6 | ||||||
1 | Móng có tỷ số:
- Móng có chiều rộng 1m - Ván khuôn - Nẹp ván - Nẹp ván - Tre chống ván - Đinh ghép ván - Đinh đỉa |
1m3 bêtông
|
dày 3cm 5 x 10 5 x 15 Æ 6 – 10 cm 6 – 10 – Æ 6 – 12 – |
m3 – – cây kg cái |
0,1236 0,0384 0,0606 1,4400 0,210 12,000 |
Chú ý:
a) Các tiêu chuẩn về sử dụng ván khuôn, đà dáo cho móng ở trên, tính cho móng tiêu chuẩn, có tỷ số chiều dài so với chiều rộng là 1, và chiều rộng của móng là 1m. Thực tế móng có chiều dài và chiều rộng khác, thì sẽ đem các tiêu chuẩn trên nhân với một, trong các hệ số điều chỉnh sau đây:
Bảng tính hệ số điều chỉnh cho móng (B2)
Tỷ số Chiều rộng | 1,1–1,4 | 1,5–1,9 | 2–2,5 | 2,6–3 | 3,1–4 | 4,1–5 | lớn hơn 5 |
1m 1,5 2 2,5 3 3,5 4 4,5 5 5,5 6 6,5 7 7,5 8 8,5 9 9,5 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 32 34 36 38 40 43 46 49 Trên 50 | 0,9168 0,6112 0,4584 0,3667 0,3056 0,2619 0,2292 0,2037 0,1833 0,1666 0,1528 0,1410 0,1309 0,1222 0,1146 0,1078 0,1018 0,0965 0,0917 0,0833 0,0764 0,0705 0,0655 0,0611 0,0573 0,0539 0,0509 0,0483 0,0458 0,0437 0,0417 0,0399 0,0382 0,0367 0,0353 0,0339 0,0327 0,0316 0,0306 0,0286 0,0270 0,0255 0,0241 0,0229 0,0213 0,0199 0,0187 0,0183 | 0,7941 0,5294 0,3971 0,3176 0,2647 0,2269 0,1986 0,1765 0,1588 0,1444 0,1324 0,1222 0,1134 0,1059 0,0993 0,0934 0,0882 0,0836 0,0794 0,0721 0,0662 0,0611 0,0568 0,0529 0,0496 0,0467 0,0441 0,0418 0,0397 0,0378 0,0361 0,0345 0,0331 0,0318 0,0305 0,0294 0,0284 0,0274 0,0265 0,0248 0,0233 0,0220 0,0209 0,0199 0,0185 0,0173 0,0163 0,0159 | 0,7273 0,4849 0,3637 0,2909 0,2424 0,2078 0,1818 0,1616 0,1455 0,1322 0,1212 0,1119 0,1039 0,0970 0,0909 0,0856 0,0808 0,0766 0,0727 0,0661 0,0606 0,0560 0,0520 0,0485 0,0455 0,0428 0,0405 0,0383 0,0364 0,0346 0,0331 0,0316 0,0303 0,0291 0,0280 0,0269 0,0259 0,0251 0,0242 0,0227 0,0214 0,0213 0,0191 0,0182 0,0169 0,0158 0,0148 0,0145 | 0,6786 0,4524 0,3393 0,2714 0,2262 0,1939 0,1697 0,1508 0,1357 0,1234 0,1131 0,1044 0,0969 0,0905 0,0848 0,0798 0,0754 0,0714 0,0679 0,0617 0,0566 0,0522 0,0485 0,0452 0,0424 0,0399 0,0377 0,0357 0,0339 0,0323 0,0308 0,0295 0,0283 0,0271 0,0261 0,0521 0,0243 0,0234 0,0226 0,0212 0,0199 0,0188 0,0187 0,0169 0,0158 0,0148 0,0138 0,0136 | 0,6429 0,4286 0,3215 0,2572 0,2143 0,1837 0,1607 0,1429 0,1286 0,1189 0,1072 0,0989 0,0918 0,0857 0,0804 0,0758 0,0714 0,0677 0,0643 0,0584 0,0536 0,0496 0,0459 0,0429 0,0402 0,0378 0,0357 0,0388 0,0321 0,0306 0,0292 0,0279 0,0267 0,0257 0,0247 0,0238 0,0230 0,0222 0,0214 0,0200 0,0189 0,0176 0,0169 0,0161 0,0150 0,0140 0,0131 0,0129 | 0,6111 0,4074 0,3056 0,2444 0,2037 0,1746 0,1528 0,1358 0,1222 0,1111 0,1019 0,0941 0,0873 0,0814 0,0784 0,0719 0,0679 0,0643 0,0611 0,0556 0,0509 0,0471 0,0436 0,0407 0,0382 0,0359 0,0340 0,0322 0,0306 0,0291 0,0278 0,0266 0,0255 0,0244 0,0235 0,0226 0,0218 0,0211 0,0203 0,0191 0,0180 0,0170 0,0161 0,0153 0,0142 0,0133 0,0125 0,0122 | 0,5909 0,3939 0,2955 0,2364 0,1970 0,1688 0,1477 0,1313 0,1182 0,1074 0,0985 0,0909 0,0844 0,0788 0,0739 0,0695 0,0657 0,0622 0,0591 0,0537 0,0492 0,0455 0,0422 0,0394 0,0369 0,0347 0,0328 0,0311 0,0295 0,0281 0,0296 0,0257 0,0246 0,0236 0,0227 0,0219 0,0211 0,0204 0,0199 0,0185 0,0174 0,0164 0,0156 0,0148 0,0137 0,0128 0,0121 0,0118 |
Thí dụ 2: (hướng dẫn cách tra bảng hệ số điều chỉnh B2)
- Móng công trình A có chiều dài là: 40m, chiều rộng là 12m, ta có tỷ số chiều dài so với rộng là:
- Căn cứ vào tỷ số là 3,3 và chiều rộng là 12m, ta sẽ tìm được hệ số điều chỉnh trong bảng là 0,0536.
- Các trường hợp khác cũng tính tương tự.
b) Các tiêu chuẩn về sử dụng ván khuôn, đà dáo…cho móng trên đây, chỉ áp dụng cho móng công trình liền một khối.
Trong thực tế, móng công trình thường có khớp nối cắt làm nhiều mảnh, cho nên phải ghép ván khuôn để đổ bêtông từng mảnh, nhỏ, vì vậy khối lượng gỗ, ván sẽ sử dụng nhiều hơn so với móng liền khối cùng kích thước. Cho nên cần phải nhận các tiêu chuẩn sử dụng vật liệu trên với một trong những hệ số sau.
Bảng hệ số điều chỉnh theo mảnh cắt (B3)
Số mảnh cắt | Hệ số điều chỉnh |
2 mảnh | 1,10 |
3 – | 1,25 |
4 – | 1,37 |
7 – | 1,85 |
9 – | 2,00 |
13 – | 2,40 |
15 trở lên | 2,50 |
Thí dụ 3: (hướng dẫn tính toán định mức vật liệu cho móng).
- Móng cống P.L dài 30m, rộng 16m, dày 1m, móng có khớp nối chia làm 7 mảnh (theo hình vẽ).
- Theo tính toán khối lượng bêtông toàn móng là: 460m3.
- Áp dụng định mức.
Tỷ số chiều dài so với chiều rộng là:
- Căn cứ theo tỷ số 1,8 và chiều rộng là 16m, tra trong bảng B2, ta sẽ được hệ số điều chỉnh là: 0,0496, đem hệ số này nhân với từng chỉ tiêu ở móng tiêu chuẩn, sẽ tính được tiêu chuẩn vật liệu cho móng cống P.L liền khối là:
Ván dày | 3cm | : | 0,1236 | X | 0,0496 | = | 0,0061m3 |
Nẹp ván | 5 x 10 | : | 0,0384 | X | 0,0496 | = | 0,0019m3 |
Nẹp ván | 5 x 15 | : | 0,0686 | X | 0,0496 | = | 0,0030m3 |
Tre chống | Æ6 x 10 | : | 1,440 | X | 0,0496 | = | 0,0714 cây |
Đinh | 6 – 10cm | : | 0,210 | X | 0,0496 | = | 0,0104 kg |
Đinh đỉa | Æ6 – 12 |
| 12 | X | 0,0496 | = | 0,5952 cái |
Điều chỉnh theo mảnh cắt.
Móng P.L theo hình vẽ chia làm 7 mảnh, tra bảng B3, hệ số điều chỉnh theo mảnh cắt là: 1,85.
- Đem hệ số này nhân với các chỉ tiêu ở trên, sẽ được chỉ tiêu vật liệu dùng cho móng bị cắt làm 7 mảnh:
Ván dày | 3cm | : | 0,0061 | X | 1,85 | = | 0,0113m3 |
Nẹp ván | 5 x 10 | : | 0,0019 | X | 1,85 | = | 0,0035 – |
Nẹp ván | 5 x 15 | : | 0,0030 | X | 1,85 | = | 0,9056 – |
Tre chống | Æ6 x 10cm | : | 0,0714 | X | 1,85 | = | 0,1321 cây |
Đinh | 6 – 10cm | : | 0,0104 | X | 1,85 | = | 0,0192 kg |
Đinh đỉa | Æ6 – 12 | : | 0,5952 | X | 1,85 | = | 0,1011 cái |
- Tính luân lưu:
- Như phần đầu đã nói, các tiêu chuẩn và sử dụng tre, gỗ trong tập định mức này đều chưa tính luân lưu, cho nên sau khi tính được mức sử dụng rồi, cần phải nhân với hệ số luân lưu (giả thiết tổng số khối lượng bêtông của công trình P.L nhỏ hơn 5.000m3, công trường sử dụng ván khuôn tiêu chuẩn).
- Ván nẹp 5 x 10 sử dụng luân lưu 5 lần, bù hao 15%, hệ số luân lưu là: 0,32
- Nẹp 5 x 15 sử dụng luân lưu 7 lần, bù hao 15% hệ số luân lưu là 0,27.
- Tre luân lưu 3 lần, bù hao 10%, hệ số luân lưu là: 0,4
- Đinh luân lưu 5 lần, bù hao 20%, hệ số luân lưu là: 0,36
- Đinh đỉa luân lưu 7 lần, bù hao 20%, hệ số luân lưu là 0,31
- Đem các chỉ tiêu trên nhân với hệ số luân lưu, sẽ được mức sử dụng đã tính luân lưu:
Ván dày | 3cm | : | 0,0113 | X | 0,32 | = | 0,0036m3 |
Nẹp | 5 x 10 | : | 0,0035 | X | 0,32 | = | 0,0011 – |
Nẹp | 5 x 15 | : | 0,0056 | X | 0,27 | = | 0,0015 – |
Tre chống | Æ6 x 10 | : | 0,1321 | X | 0,40 | = | 0,05228 cây |
Đinh | 6 – 10cm | : | 0,0192 | X | 0,36 | = | 0,0069 kg |
Đinh đỉa | Æ6 – 12 | : | 1,1011 | X | 0,31 | = | 0,3413 cái |
Cuối cùng sẽ tính được khối lượng vật liệu sử dụng theo định mức cho móng cống P.L là:
Ván dày | 3cm | : | 0,0036 | X | 460 | = | 1,6560m3 |
Nẹp ván | 5 x 10 | : | 0,0011 | X | 460 | = | 0,5060 – |
Nẹp ván | 5 x 15 | : | 0,0015 | X | 460 | = | 0,6900 – |
Tre chống | Æ6 x 10 | : | 0,0528 | X | 460 | = | 24,2880 cây |
Đinh | 6 – 10cm | : | 0,0069 | X | 460 | = | 6,1740 kg |
Đinh đỉa | Æ6 – 12 | : | 0,3413 | X | 460 | = | 156,9980 cái |
2. Mức sử dụng ván khuôn, đà dáo đổ bêtông tường, tường cánh trụ pin, và các bộ phận tương tự.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
2 | - Chiều dày tường 20 – 30cm |
|
|
|
|
| Ván khuôn | 1m3 | dày 3cm | m3 | 0,264 |
| Đà dáo | bêtông | 5 x 10 và 10 x 10 | – | 0,242 |
| Tre chống | tường | Æ6 – 10 cm | cây | 0,950 |
| Đinh |
| 6 – 10 | kg | 0,500 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 16,000 |
|
|
|
|
|
|
3 | - Tường dày 35 – 45 | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,160 |
| Đà dáo |
| 5 x 10 10 x 12 | – | 0,150 |
| Tre chống |
| Æ6 – 10cm | cây | 0,650 |
| Đinh |
| 6 – 12cm | kg | 0,300 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 12,000 |
|
|
|
|
|
|
4 | - Tường dày 50 – 60cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,120 |
| Đà dáo |
| 5 x 10 – 5 x 12 | – | 0,110 |
| Tre chống |
| Æ6 – 10 | cây | 0,450 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,250 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 10,000 |
| Bu-loong có écrou, rông đen |
| Æ14 – 16 | - | 1,820 |
| Giây thép dằng |
| Æ6 – 19 | m | 3,640 |
|
|
|
|
|
|
5 | - Dày 65 – 75cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,094 |
| Đà dáo |
| 5 x 10 – 5 x 12 | - | 0,086 |
| Tre chống |
| Æ6 – 10 | cây | 0,350 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,200 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 8,000 |
| Bù-loong |
| Æ14 – 16 | - | 1,460 |
| Giây thép |
| Æ6 – 14 | m | 2,800 |
|
|
|
|
|
|
6 | - Dày 80 – 90cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,075 |
| Đà dáo |
| 5 x 10 – 5 x 12 | - | 0,070 |
| Tre chống |
| Æ6 – 10 | cây | 0,280 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,150 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 6,000 |
| Bu-loong |
| Æ14 – 16 | - | 1,180 |
| Giây thép |
| Æ6 – 14 | m | 2,360 |
|
|
|
|
|
|
7 | - Dày 95 – 105cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,065 |
| Đà dáo |
| 5 x 10 – 5 x 12 | - | 0,061 |
| Tre chống |
| Æ6 – 10 | cây | 0,250 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,120 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 4,000 |
| Bu-loong |
| Æ14 – 16 | - | 1,000 |
| Giây thép |
| Æ6 – 14 | m | 2,000 |
|
|
|
|
|
|
8 | - Dày 110 – 120cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,056 |
| Đà dáo |
| 5 x 10 – 5 x 15 | - | 0,053 |
| Tre chống |
| Æ6 – 10 | cây | 0,210 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,100 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 3,800 |
| Bu-loong |
| Æ14 – 16 | - | 0,860 |
| Giây thép |
| Æ6 – 14 | m | 1,750 |
|
|
|
|
|
|
9 | - Dày 125 – 135cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,050 |
| Đà dáo |
| 5 x 10 – 5 x 15 | - | 0,046 |
| Tre chống |
| Æ6 – 10 | cây | 0,180 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,085 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 3,700 |
| Bu-loong |
| Æ14 – 16 | - | 0,770 |
| Giây thép |
| Æ6 – 14 | m | 1,540 |
|
|
|
|
|
|
10 | - Dày 140 – 150 | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,046 |
| Đà dáo |
| 5 x 10 – 5 x 15 | - | 0,043 |
| Tre chống |
| Æ6 – 10 | cây | 0,150 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,078 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 |
| 3,500 |
| Bu-loong |
| Æ14 – 16 | - | 0,690 |
| Giây thép |
| Æ6 – 14 | m | 1,380 |
11 | - Dày 155 – 165cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,040 |
| Đà dáo |
| 5 x 10 – 5 x 15 | - | 0,037 |
| Tre chống |
| Æ6 – 10 | cây | 0,140 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,072 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 3,000 |
| Bu-loong |
| Æ14 – 16 | - | 0,630 |
| Giây thép |
| Æ6 – 14 | m | 1,250 |
12 | - Dày 170 – 180cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,036 |
| Đà dáo |
| 5 x 10 – 5 x 15 | - | 0,035 |
| Tre chống |
| Æ6 – 10 | cây | 0,136 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,070 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 3,000 |
| Bu-loong |
| Æ14 – 16 | - | 0,570 |
| Giây thép |
| Æ6 – 14 | m | 1,140 |
|
|
|
|
|
|
13 | - Dày 185 – 195cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,034 |
| Đà dáo |
| 5 x 10 – 5 x 15 | - | 0,031 |
| Tre chống |
| Æ6 – 10 cm | cây | 0,125 |
| Đinh |
| Æ6 – 12 | kg | 0,060 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 2,000 |
| Bu-loong |
| Æ14 – 16 | - | 0,520 |
| Giây thép |
| Æ6 – 14 | m | 1,000 |
|
|
|
|
|
|
14 | - Dày 200cm trở lên | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,030 |
| Đà dáo |
| 5 x 10 – 5 x 15 | - | 0,020 |
| Tre chống |
| Æ6 – 10 | cây | 0,110 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,050 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 2,000 |
| Bu-loong |
| Æ14 – 16 | - | 0,450 |
| Giây thép |
| Æ6 – 14 | m | 1,000 |
Ghi chú:
- Nếu tường hay trụ pin có khớp nối cắt dọc, thì sẽ tăng lên 50% các tiêu chuẩn trên.
- Tường cao trên 4m mới dùng gỗ chống, và một cây chống gỗ, được thay bằng 2 cây chống tre.
3. Mức sử dụng ván khuôn, đà dáo đúc bê tông cột
a) Cột có tiết diện vuông
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
15 | - Cột vuông có tiết diện: |
|
|
|
|
| 10 x 10cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn | bêtông | 2cm | m3 | 0,960 |
| Nẹp ván | cột | 4 x 8 | - | 0,480 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,565 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 2,000 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 80,000 |
|
|
|
|
|
|
16 | - Tiết diện 12 x 12 | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 2cm | m3 | 0,811 |
| Nẹp ván |
| 4 x 8 | - | 0,400 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,350 |
| Đinh |
| 5 – 6 | kg | 1,800 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 60,000 |
|
|
|
|
|
|
17 | - Tiết diện 15 x 15 | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 2cm | m3 | 0,671 |
| Nẹp ván |
| 4 x 8 | - | 0,320 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,300 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 1,500 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 45,000 |
|
|
|
|
|
|
18 | - Tiết diện 20 x 20 | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 2cm | m3 | 0,500 |
| Nẹp ván |
| 4 x 8 | - | 0,240 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,280 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 1,300 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 20,000 |
|
|
|
|
|
|
19 | - Tiết diện 25 x 25 | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,537 |
| Nẹp ván |
| 4 x 8 | - | 0,190 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,181 |
| Đinh |
| 6 – 7cm | kg | 0,950 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 16,000 |
|
|
|
|
|
|
20 | - Tiết diện 30 x 30 | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,440 |
| Nẹp ván |
| 4 x 8 | - | 0,160 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,125 |
| Đinh |
| 6 – 7cm | kg | 0,800 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 12,000 |
|
|
|
|
|
|
21 | - Tiết diện 35 x 35 | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,371 |
| Nẹp ván |
| 4 x 8 | - | 0,137 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,090 |
| Đinh |
| 6 – 7cm | kg | 0,680 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 10,000 |
|
|
|
|
|
|
22 | - Tiết diện 40 x 40 | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,322 |
| Nẹp ván |
| 4 x 8 | - | 0,139 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,070 |
| Đinh |
| 6 – 7cm | kg | 0,600 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 8,000 |
|
|
|
|
|
|
23 | - Tiết diện 45 x 45 | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,284 |
| Nẹp ván |
| 4 x 8 | - | 0,110 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,055 |
| Đinh |
| 6 – 7cm | kg | 0,534 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 6,000 |
|
|
|
|
|
|
24 | - Tiết diện 50 x 50 | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,274 |
| Nẹp ván |
| 4 x 8 | - | 0,100 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,040 |
| Đinh |
| 6 – 7cm | kg | 0,400 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 6,000 |
|
|
|
|
|
|
25 | - Tiết diện 60 x 60 trở lên | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,210 |
| Nẹp ván |
| 4 x 8 | - | 0,080 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,030 |
| Đinh |
| 6 – 7cm | kg | 0,360 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 5,000 |
b) Cột có tiết diện tròn:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| Cột có đường kính D: |
|
|
|
|
26 | - D = 20cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| Dày 2cm | m3 | 0,400 |
| Nẹp ván |
| 4 x 25 | - | 0,354 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,500 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 2,000 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 40,000 |
|
|
|
|
|
|
27 | - D = 25cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 2cm | m3 | 0,320 |
| Nẹp ván |
| 4 x 25 | - | 0,334 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,420 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 1,600 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 35,000 |
|
|
|
|
|
|
28 | - D = 30cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,400 |
| Nẹp ván |
| 4 x 25 | - | 0,320 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,270 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 1,300 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 20,000 |
|
|
|
|
|
|
29 | - D = 35cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,343 |
| Nẹp ván |
| 4 x 25 | - | 0,312 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,240 |
| Đinh |
| 5 – 7cm | kg | 1,400 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 16,000 |
|
|
|
|
|
|
30 | - D = 40cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,300 |
| Nẹp ván |
| 4 x 25 | - | 0,303 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,210 |
| Đinh |
| 5 – 7cm | kg | 1,000 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 12,000 |
|
|
|
|
|
|
31 | - D = 45cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,266 |
| Nẹp ván |
| 4 x 25 | - | 0,297 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,180 |
| Đinh |
| 5 – 7cm | kg | 0,850 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 10,000 |
|
|
|
|
|
|
32 | - D = 50cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,244 |
| Nẹp ván |
| 4 x 25 | - | 0,293 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,150 |
| Đinh |
| 5 – 7cm | kg | 0,800 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 10,000 |
|
|
|
|
|
|
33 | - Đường kính 60cm trở lên | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,198 |
| Nẹp ván |
| 4 x 25 | - | 0,127 |
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | - | 0,120 |
| Đinh |
| 5 – 7cm | kg | 0,600 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 6,000 |
Ghi chú: - Trường hợp gặp các tiết diện không đúng như tiết diện trên sẽ tính trung bình giữa 2 tiết diện lớn và nhỏ hơn tiết diện đó, kể cả cột có tiết diện chữ nhật.
Ví dụ 4: Cột có tiết diện chữ nhật 40 x 45 sẽ tính trung bình giữa hai tiêu chuẩn của cột 40 x 40 và cột 45 x 45 như sau:
Ván khuôn: | 0,322 + 0,284 | = 0,303m3 |
2 | ||
Nẹp ván: | 0,139 + 0,120 | = 0,1245m3 |
2 |
- Các tiêu chuẩn gỗ chống, đinh v.v… cũng tính tương tự.
4. Mức sử dụng ván khuôn, đà dáo đúc bêtông tấm đan, sàn gác cầu cống, nhà máy.
a) Ván khuôn, đà, nẹp đúc bêtông tấm đan sàn gác.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
34 | - Tấm đan dày 5cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn | bêtông | Dày 2cm | m3 | 0,400 |
| Nẹp ván | tấm đan | 5 x 10 | - | 0,054 |
| Đà |
| 5 x 15 | - | 0,209 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,500 |
|
|
|
|
|
|
35 | - Đan dày 10cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| Dày 3cm | m3 | 0,300 |
| Nẹp ván |
| 5 x 10 | - | 0,038 |
| Đà |
| 5 x 15 | - | 0,124 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,400 |
|
|
|
|
|
|
36 | - Đan dày 12cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| Dày 3cm | m3 | 0,250 |
| Nẹp ván |
| 5 x 10 | - | 0,035 |
| Đà |
| 5 x 15 | - | 0,108 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,320 |
|
|
|
|
|
|
37 | - Đan dày 15cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,200 |
| Nẹp ván |
| 5 x 10 | - | 0,030 |
| Đà |
| 5 x 15 | - | 0,090 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,300 |
|
|
|
|
|
|
38 | - Đan dày 20cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,150 |
| Nẹp ván |
| 5 x 10 | - | 0,027 |
| Đà |
| 5 x 15 | - | 0,074 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,250 |
|
|
|
|
|
|
39 | - Đan dày 25cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,120 |
| Nẹp ván |
| 5 x 10 | - | 0,024 |
| Đà |
| 5 x 15 | - | 0,063 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,230 |
|
|
|
|
|
|
40 | - Đan dày 30cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,100 |
| Nẹp ván |
| 5 x 10 | - | 0,022 |
| Đà |
| 5 x 15 | - | 0,055 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,200 |
|
|
|
|
|
|
41 | - Đan dày 35cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,086 |
| Nẹp ván |
| 5 x 10 | - | 0,028 |
| Đà |
| 5 x 15 | - | 0,052 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,180 |
|
|
|
|
|
|
42 | - Đan dày 40cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,075 |
| Nẹp ván |
| 5 x 10 | - | 0,026 |
| Đà |
| 5 x 15 | - | 0,047 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,160 |
|
|
|
|
|
|
43 | - Đan dày 45cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,066 |
| Nẹp ván |
| 5 x 10 | - | 0,025 |
| Đà |
| 5 x 15 | - | 0,043 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,140 |
|
|
|
|
|
|
44 | - Đan dày 50cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,060 |
| Nẹp ván |
| 5 x 10 | - | 0,024 |
| Đà |
| 5 x 15 | - | 0,040 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,120 |
|
|
|
|
|
|
45 | - Đan dày 55cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,056 |
| Nẹp ván |
| 5 x 10 | - | 0,023 |
| Đà |
| 5 x 15 | - | 0,037 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,100 |
|
|
|
|
|
|
46 | - Đan dày 60cm trở lên | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,050 |
| Nẹp ván |
| 5 x 10 | - | 0,016 |
| Đà |
| 5 x 15 | - | 0,034 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,080 |
|
|
|
|
|
|
b) Mức sử dụng dằng, chống đổ bêtông tấm đan sàn gác. | |||||
47 | - Chiều cao chống đà dáo, cao 2–3m | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ chống | bêtông | 10 x 10 | m3 | 0,054 |
| Dằng | tấm đan | 4 x 12 | - | 0,027 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 5,000 |
|
|
|
|
|
|
48 | - Cao 4m |
|
|
|
|
| Gỗ chống |
| 10 x 10 | m3 | 0,072 |
| Dằng |
| 4 x 12 | - | 0,036 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 6,000 |
|
|
|
|
|
|
49 | - Cao 5m | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ chống |
| 12 x 12 | m3 | 0,090 |
| Dằng |
| 4 x 12 | - | 0,045 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 8,000 |
|
|
|
|
|
|
50 | - Cao 6m | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ chống |
| 12 x 12 | m3 | 0,100 |
| Dằng |
| 4 x 12 | - | 0,054 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 10,000 |
|
|
|
|
|
|
51 | - Cao 7m | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ chống |
| 12 x 12 | m3 | 0,120 |
| Dằng |
| 4 x 12 | - | 0,063 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 13,000 |
|
|
|
|
|
|
52 | - Cao 8m | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ chống |
| 15 x 15 | m3 | 0,144 |
| Dằng |
| 4 x 12 | - | 0,072 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 15,000 |
|
|
|
|
|
|
53 | - Cao 9m | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ chống |
| 15 x 15 | m3 | 0,162 |
| Dằng |
| 4 x 12 | - | 0,080 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 - 12 | cái | 20,000 |
Ghi chú:
- Tấm đan quá cao (từ 7m trở lên) nên dùng rầm kép, hay dùng biện pháp gác đà vào đầu tường để tiết kiệm gỗ chống.
- Tấm đan cao dưới 5m; dày không quá 15cm phải dùng tre chống, và cao dưới 3m không kể dày mỏng đều phải dùng tre chống, gặp trường hợp đặc biệt (phải có thuyết minh rõ ràng) sẽ được dùng gỗ thay tre chống.
- Nếu tấm đan, sàn gác có rầm thì tăng thêm 15% tiêu chuẩn nẹp, đà, ván khuôn, đinh, còn các tiêu chuẩn cột chống vẫn giữ nguyên.
Thí dụ 5: Tấm đan trạm bơm dày 20cm, có rầm bêtông, chiều cao chống đà dáo là 4m, khối lượng bêtông đã tính được là 36m3.
- Áp dụng định mức:
- Tấm đan dày 20cm, dùng tiêu chuẩn 38, tấm đan lại có rầm bêtông, cho nên tăng tiêu chuẩn ván, nẹp, đà lên 15%:
Ván khuôn : 0,150 x 1,15 = 0,1725m3
Nẹp ván : 0,027 x 1,15 = 0,0310 –
Đà : 0,074 x 1,15 = 0,0851 –
Đinh : 0,250 x 1,15 = 0,2875kg.
- Chiều cao chống đà dáo là 4m, áp dụng tiêu chuẩn 48
Cột chống : 0,072m3
Dằng : 0,036 –
Đinh đỉa : 6 cái
5. Mức sử dụng ván khuôn, đà dáo đúc bêtông ống buse, ống xiphông, ống phun v.v… (đúc tại chỗ).
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
54 | - Ống buse, hay xiphông dày 5cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn | bêtông | Dày 2cm | m3 | 0,800 |
| Vành, nẹp | ống | 3 x 25 | - | 0,675 |
| Tre chống | buse | Æ6 – 8 | cây | 8,000 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 2,300 |
| Vôi xoa khuôn |
| vôi cục | - | 2,000 |
|
|
|
|
|
|
55 | - Ống dày 6cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 2cm | m3 | 0,670 |
| Vành, nẹp |
| 3 x 25 | - | 0,560 |
| Tre chống |
| Æ6 – 8 | cây | 7,000 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 1,900 |
| Vôi xoa khuôn |
| vôi cục | - | 1,650 |
|
|
|
|
|
|
56 | - Ống dày 8cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 2cm | m3 | 0,500 |
| Vành, nẹp |
| 3 x 25 | - | 0,420 |
| Tre chống |
| Æ6 – 8 | cây | 5,000 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 1,500 |
| Vôi xoa khuôn |
| vôi cục | - | 1,300 |
|
|
|
|
|
|
57 | - Ống dày 10cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,600 |
| Vành, nẹp |
| 3 x 25 | - | 0,454 |
| Tre chống |
| Æ6 – 8 | cây | 4,000 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 1,200 |
| Vôi xoa khuôn |
| vôi cục | - | 1,000 |
|
|
|
|
|
|
58 | - Ống dày 12cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,500 |
| Vành, nẹp |
| 3 x 25 | - | 0,374 |
| Tre chống |
| Æ6 – 8 | cây | 3,500 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,950 |
| Vôi xoa khuôn |
| vôi cục | - | 0,800 |
|
|
|
|
|
|
59 | - Ống dày 15cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,400 |
| Vành, nẹp |
| 4 x 25 | - | 0,300 |
| Tre chống |
| Æ6 – 8 | cây | 3,000 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,750 |
| Vôi xoa khuôn |
| vôi cục | - | 0,660 |
|
|
|
|
|
|
60 | - Ống dày 20cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,300 |
| Vành, nẹp |
| 4 x 25 | - | 0,225 |
| Tre chống |
| Æ6 – 8 | cây | 2,000 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,570 |
| Vôi xoa khuôn |
| vôi cục | - | 0,500 |
|
|
|
|
|
|
61 | - Ống dày 22cm | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,273 |
| Vành, nẹp |
| 4 x 25 | - | 0,200 |
| Tre chống |
| Æ6 – 8 | cây | 2,000 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,500 |
| Vôi xoa khuôn |
| vôi cục | - | 0,450 |
|
|
|
|
|
|
62 | - Ống dày 25cm trở lên | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,240 |
| Vành, nẹp |
| 4 x 25 | - | 0,180 |
| Tre chống |
| Æ6 – 8 | cây | 2,000 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,430 |
| Vôi xoa khuôn |
| vôi cục | - | 0,400 |
Ghi chú:
Ống buse, xiphông đúc sẵn không dùng tiêu chuẩn tre chống ống buse, xiphông đúc tại chỗ không dùng vôi xoa khuôn.
6. Mức sử dụng ván khuôn cho một số bộ phận đúc sẵn như: Cọc cừ, cột, rầm xà v.v…
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
63 | - Tiết diện 15 x 15 | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| dày 2cm | m3 | 0,275 |
| Nẹp, ván |
| 4 x 6 | - | 0,055 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 1,500 |
| Vôi xoa khuôn |
| vôi cục | - | 0,900 |
|
|
|
|
|
|
64 | - Tiết diện 20 x 20 | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| dày 2cm | m3 | 0,208 |
| Nẹp, ván |
| 4 x 6 | - | 0,050 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 1,100 |
| Vôi xoa khuôn |
| vôi cục | - | 0,700 |
|
|
|
|
|
|
65 | - Tiết diện 30 x 30 | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,140 |
| Nẹp, ván |
| 4 x 6 | - | 0,030 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,700 |
| Vôi xoa khuôn |
| vôi cục | - | 0,600 |
|
|
|
|
|
|
66 | - Tiết diện 40 x 40 | 1m3 |
|
|
|
| Ván khuôn |
| 3cm | m3 | 0,156 |
| Nẹp, ván |
| 4 x 6 | - | 0,031 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,500 |
| Vôi xoa khuôn |
| vôi cục | - | 0,350 |
- Một số bộ phận đặc biệt như:
- Cầu thang: Áp dụng theo tiêu chuẩn của tấm đan dày 5cm – 10cm. Cột chống tính theo độ cao bằng nửa chiều cao cầu thang (độ cao cầu thang tính theo độ cao bậc trên cùng).
- Tường ngực: Các tiêu chuẩn ván khuôn, nẹp ván áp dụng theo tường có cùng độ dày, các tiêu chuẩn dằng, chống áp dụng theo tiêu chuẩn tấm đan có cùng độ cao chống đà dáo.
Thí dụ 6:
- Cầu thang cao 12m (không kể chiều dày), ván khuôn, đà, nẹp, sẽ áp dụng tính trung bình của 2 tiêu chuẩn 34 và 35 của tấm đan. Cột chống được tính với độ cao chống đà dáo bằng một nửa chiều cao tấm đan . Do đó tiêu chuẩn cột chống, dằng sẽ áp dụng tiêu chuẩn 50 về cột, dằng, của tấm đan.
- Tường ngực dày 20cm, độ cao chống đà dáo là 5m, ván, nẹp ván áp dụng theo tiêu chuẩn 2 của tường (không được áp dụng các tiêu chuẩn tre chống, đinh, giây thép v.v…) Cột chống, dằng sẽ áp dụng theo tiêu chuẩn 49 của chống, dằng tấm đan. Cách tính luân lưu xem lại thí dụ 3.
7. Mức sử dụng gỗ, ván làm cầu công tác.
- Mức sử dụng gỗ, ván làm cầu công tác tính tiêu chuẩn sử dụng cho 1m3 bêtông.
Phạm vi áp dụng:
a) Các bộ phận: Cầu thang, bệ máy, rầm xà, cầu giao thông, cầu bỏ phai, áp dụng theo tiêu chuẩn cầu công tác của tấm đan, hay móng (từ tiêu chuẩn 67 đến 80).
b) Các bộ phận: Trụ pin, mô dẫn nước, tường ngực, tường cánh, cột áp dụng theo tiêu chuẩn cầu công tác của tường (từ tiêu chuẩn 81 đến 93).
c) Các bộ phận khác như: Cống vòm, thì đỉnh vòm áp dụng theo tấm đan, hai bên thành vòm áp dụng theo tường ống buse, xiphông đổ bêtông tại chỗ, nếu thực tế phải dùng cầu công tác thì tính theo định mức cho mét dài cầu.
- Mức cầu công tác tính cho 1m3 bêtông:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| Cầu công tác đổ bêtông móng, hay tấm đan |
|
|
|
|
67 | - Đan hay móng | 1m3 |
|
|
|
| Có chiều dày 12cm | bêtông |
|
|
|
| Gỗ, ván ghép |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,229 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,583 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 37,500 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 9,75 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 5,55 |
|
|
|
|
|
|
68 | - Chiều dày 15cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,183 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,460 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 30,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 7,80 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 4,44 |
|
|
|
|
|
|
69 | - Dày 20cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,138 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,350 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 22,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 5,85 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 3,33 |
|
|
|
|
|
|
70 | - Dày 25cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,110 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,280 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 18,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 4,70 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 2,66 |
|
|
|
|
|
|
71 | - Dày 30cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,093 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,230 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 15,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 3,90 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 2,22 |
|
|
|
|
|
|
72 | - Dày 35cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,090 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,200 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 12,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 3,34 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 1,90 |
|
|
|
|
|
|
73 | - Dày 40cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,088 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,175 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 11,250 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 2,925 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 1,666 |
|
|
|
|
|
|
74 | - Dày 45cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,077 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,155 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 10,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 2,60 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 1,48 |
|
|
|
|
|
|
75 | - Dày 50cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,070 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,140 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 9,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 2,34 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 1,33 |
|
|
|
|
|
|
76 | - Dày 55cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,064 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,120 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 8,100 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 2,127 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 1,212 |
|
|
|
|
|
|
77 | - Dày 60cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,058 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,116 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 7,500 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 1,95 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 1,111 |
|
|
|
|
|
|
78 | - Dày 80cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,043 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,087 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 5,625 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 1,462 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 0,833 |
|
|
|
|
|
|
79 | - Dày 100cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,034 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,070 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 4,500 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 1,17 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 0,666 |
|
|
|
|
|
|
80 | - Dày 120cm trở lên | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,030 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,058 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 3,750 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 0,975 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 0,555 |
|
|
|
|
|
|
| Cầu công tác đổ bêtông tường |
|
|
|
|
81 | - Tường dày 25cm trở lại | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,307 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,146 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 16,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 1,56 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 1,00 |
|
|
|
|
|
|
82 | - Tường dày 40cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,190 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,091 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 10,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 0,98 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 0,625 |
|
|
|
|
|
|
83 | - Tường dày 55cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,139 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,067 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 7,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 0,712 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 0,454 |
|
|
|
|
|
|
84 | - Tường dày 70cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,109 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,052 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 6,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 0,56 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 0,357 |
|
|
|
|
|
|
85 | - Tường dày 85cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,089 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,043 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 4,500 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 0,461 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 0,294 |
|
|
|
|
|
|
86 | - Tường dày 100cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,079 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,037 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 4,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 0,392 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 0,25 |
|
|
|
|
|
|
87 | - Tường dày 115cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,069 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,031 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 3,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 0,34 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 0,217 |
|
|
|
|
|
|
88 | - Tường dày 130cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,061 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,028 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 3,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 0,30 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 0,192 |
|
|
|
|
|
|
89 | - Tường dày 145cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,055 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,025 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 2,700 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 0,27 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 0,172 |
|
|
|
|
|
|
90 | Tường cao dày 160 | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,049 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,023 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 2,300 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 0,245 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 0,15 |
|
|
|
|
|
|
91 | - Tường dày 175cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,045 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,020 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 2,200 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 0,224 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 0,142 |
|
|
|
|
|
|
92 | - Tường dày 190cm | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,041 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,019 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 2,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 0,206 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 0,131 |
|
|
|
|
|
|
93 | - Tường dày 200cm trở lên | 1m3 |
|
|
|
| Gỗ, ván |
| Gỗ thành khí | m3 | 0,039 |
| Đinh |
| 6 – 10cm | kg | 0,018 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 2,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 0,196 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 0,125 |
Chú thích:
- Nếu bắc cầu công tác bằng rầm đơn thì không dùng tiêu chuẩn dây thép dằng và ecrou.
- Nếu bắc cầu công tác bằng rầm kép thì phải giảm tiêu chuẩn gỗ, ván đi 37%.
- Các tiêu chuẩn trên đây (từ 67 đến 93) định mức sử dụng vật liệu làm cầu công tác cho 1m3 bêtông trong phạm vi công trình. Ngoài ra còn đoạn cầu công tác nối tiếp từ máy trộn, hay sân trộn bêtông, đến công trình, cầu bắc qua khe, qua suối v.v… hay cầu bắc để đổ bêtông cho ống buse, ống xiphông khi xét thấy cần thiết, sẽ căn cứ vào tình hình thực tế, xác định chiều dài cầu và áp dụng theo các tiêu chuẩn dưới đây (từ 94 đến 97).
- Mức sử dụng vật liệu cho 1m cầu công tác, có chiều cao là 1m.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
94 | - Cầu dùng vận chuyển bằng |
|
|
|
|
| gánh, hay xe cút kít, rộng 0m,80 | 1m dài |
|
|
|
| Ván | cầu | Dày 4cm | m3 | 0,032 |
| Đà, nẹp | công | 5 x 10, 5 x 15 | - | 0,018 |
| Cột chống | tác | 10 x 10 | - | 0,010 |
| Đinh |
| 6 – 10 cm | kg | 0,140 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 9,000 |
|
|
|
|
|
|
95 | - Cầu công tác dùng vận |
|
|
|
|
| chuyển xe ba gác, rộng 1,5m |
|
|
|
|
| Ván | 1m | Dày 4cm | m3 | 0,060 |
| Đà, nẹp | theo | 5 x 15, 8 x 15 | - | 0,058 |
| Tre lan can | chiều | Æ6 – 8 | cây | 1,200 |
| Cột, dằng | dài | 12 x 12, 4 x 12 | m3 | 0,040 |
| Đinh | cầu | 5 – 6cm | kg | 0,060 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 12,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 2,34 |
| Ecrou (có kèm rông đen) |
| Æ12 – 16 | cái | 1,30 |
|
|
|
|
|
|
96 | - Cầu công tác dùng vận chuyển xe cút kít đi 2 chiều, rộng 2,20m | 1m |
|
|
|
| Ván |
| 4cm | m3 | 0,088 |
| Đà, nẹp |
| 5 x 15, 8 x 15 | - | 0,064 |
| Tre lan can |
| Æ6 – 8 | cây | 1,200 |
| Cột, dằng |
| 12 x 12, 4 x 12 | m3 | 0,058 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,070 |
| Đinh đỉa |
| Æ6 – 12 | cái | 12,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 2,40 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 1,50 |
|
|
|
|
|
|
97 | - Cầu công tác dùng vận chuyển xe ba gác đi 2 chiều, rộng 2m50 | 1m |
|
|
|
| Ván |
|
| m3 | 0,100 |
| Đà, nẹp |
| 5 x 15, 8 x 15 | - | 0,100 |
| Tre lan can |
| Æ6 – 8 | cây | 1,200 |
| Cột, dằng |
| 15 x 15, 4 x 15 | m3 | 0,085 |
| Đinh |
| 5 – 6cm | kg | 0,100 |
| Đinh đỉa |
| Æ5 – 12 | cái | 16,000 |
| Dây thép dằng |
| Æ12 – 16 | m | 2,50 |
| Ecrou |
| Æ12 – 16 | cái | 1,50 |
Ghi chú: - Nếu bắc cầu công tác bằng rầm đơn thì không dùng tiêu chuẩn dây thép dằng và ecrou.
- Nếu bắc cầu công tác bằng rầm kép thì phải giảm cột, dằng đi 54%, còn các tiêu chuẩn khác vẫn giữ nguyên.
- Cầu công tác ở các tiêu chuẩn tính theo mét dài (từ 94 đến 97) chỉ định mức cho cầu cao 1m, khi áp dụng phải đem chiều cao thực tế nhân với tiêu chuẩn cột, dằng, còn các tiêu chuẩn khác vẫn giữ nguyên.
Thí dụ: Công trình A. Có tường dày 70cm, tổng số khối lượng bêtông tường là 400m3. Khoảng cách từ máy trộn đến công trình là 40m, độ cao trung bình đoạn này là: 3m – (vận chuyển bêtông bằng xe cút kít).
Áp dụng định mức:
- Tường dày 70cm dùng tiêu chuẩn 84 khối lượng vật liệu dùng bắc cầu công tác cho tường là:
Gỗ, ván | : | 0,109 x 400 | = | 43,600m3 |
Đinh | : | 0,052 x 400 | = | 20,80kg |
Đinh đỉa | : | 6 x 400 | = | 2,400cái |
- Khối lượng vật liệu đoạn nối tiếp dài 40m, dùng tiêu chuẩn 96 (phải nhân tiêu chuẩn cột, dằng với chiều cao 3m)
Ván dày 1cm | : | 0,088 x 40 | = | 3,520m3 |
Đà, nẹp | : | 0,064 x 40 | = | 2,560 – |
Tre lan can | : | 1,2 x 40 | = | 48 cây |
Cột, dằng | : | 0,058 x 40 x 3 | = | 6,960m3 |
Đinh | : | 0,070 x 40 | = | 2,800kg |
Đinh đỉa | : | 12 x 40 | = | 480cái |
Tính luân lưu:
Tra hệ số luân lưu ở bảng B.1 – xem lại cách tính luân lưu ở thí dụ 3.
8. Mức sử dụng tre làm đà dáo xây tường gạch, đá.
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
98 | - Tường dày 20 – 33cm |
|
|
|
|
| Tre đà dáo | 1m3 | Æ6 – 8 | cây | 4,500 |
| Ván | tường | dày 4 cm | m3 | 0,064 |
| Dây buộc | xây | thừng dài 1,5m | cái | 9,000 |
|
|
|
|
|
|
99 | - Tường dày 35-45cm |
|
|
|
|
| Tre đà dáo |
| Æ6 – 8 | cây | 2,750 |
| Ván |
| dày 4 cm | m3 | 0,040 |
| Dây buộc |
| thừng dài 1,5m | cái | 6,000 |
|
|
|
|
|
|
100 | - Tường dày 50-60cm | 1m3 |
|
|
|
| Tre đà dáo |
| Æ6 – 8 | cây | 2,000 |
| Ván |
| dày 4 cm | m3 | 0,033 |
| Dây buộc |
| thừng dài 1,5m | cái | 3,000 |
|
|
|
|
|
|
101 | - Tường dày 65-75cm | 1m3 |
|
|
|
| Tre đà dáo |
| Æ6 – 8 | cây | 3,200 |
| Ván |
| dày 4 cm | m3 | 0,046 |
| Dây buộc |
| thừng dài 1,5m | cái | 7,000 |
|
|
|
|
|
|
102 | - Tường dày 80-90cm | 1m3 |
|
|
|
| Tre đà dáo |
| Æ6 – 8 | cây | 2,600 |
| Ván |
| dày 4 cm | m3 | 0,040 |
| Dây buộc |
| dài 1,5m | cái | 6,000 |
|
|
|
|
|
|
103 | - Tường dày 95 – 105cm | 1m3 |
|
|
|
| Tre đà dáo |
| Æ6 – 8 | cây | 2,200 |
| Ván |
| dày 4 cm | m3 | 0,032 |
| Dây buộc |
| thừng dài 1,5m | cái | 5,000 |
|
|
|
|
|
|
104 | - Tường dày 110 – 130cm | 1m3 |
|
|
|
| Tre đà dáo |
| Æ6 – 8 | cây | 1,800 |
| Ván |
| dày 4 cm | m3 | 0,026 |
| Dây buộc |
| dài 1,5m | cái | 4,000 |
|
|
|
|
|
|
105 | - Tường dày 135 – 155cm | 1m3 |
|
|
|
| Tre đà dáo |
| Æ6 – 8 | cây | 1,500 |
| Ván |
| dày 4 cm | m3 | 0,020 |
| Dây buộc |
| thừng dài 1,5m | cái | 3,500 |
|
|
|
|
|
|
106 | - Tường dày 160 – 180cm | 1m3 |
|
|
|
| Tre đà dáo |
| Æ6 – 8 | cây | 1,300 |
| Ván |
| dày 4 cm | m3 | 0,020 |
| Dây buộc |
| dài 1,5m | cái | 2,000 |
|
|
|
|
|
|
107 | - Tường dày 185 – 200cm | 1m3 |
|
|
|
| Tre đà dáo |
| Æ6 – 8 | cây | 1,000 |
| Ván |
| dày 4 cm | m3 | 0,016 |
| Dây buộc |
| thừng dài 1,5m | cái | 1,500 |
Ghi chú:
Tường cao dưới 4m dùng dáo công cụ, ghế xây. Ván bắc trên đà dáo sử dụng luân lưu như gỗ, ván làm cầu công tác.
II. MỨC SỬ DỤNG TRE, LÁ LÀM LÁN TRẠI
(thời gian sử dụng từ 1 đến 2 năm)
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
108 | - Nhà ở dùng cho cán bộ, công nhân viên |
|
|
|
|
| Tranh rộng 1,5m | 1m2 | đuôi dài 60–80cm | chiếc | 5 |
| Tre | nhà ở | Æ6 – 8 | cây | 1,5 |
| Nứa |
| Æ3 – 5 | - | 8 |
| Mây |
| dài 2m | sợi | 4 |
| Giang |
| Æ3 – 4 | ống | 0,8 |
|
|
|
|
|
|
109 | - Nhà kho ximăng | 1m2 |
|
|
|
| Tranh rộng 1,5m |
| đuôi dài 60–80cm | chiếc | 6 |
| Tre |
| Æ6 – 8 | cây | 2 |
| Nứa |
| Æ3 – 5 | - | 5 |
| Mây |
| dài 2m | sợi | 5 |
| Giang |
| Æ3 – 4 | ống | 1 |
|
|
|
|
|
|
110 | - Nhà lớn che mưa nắng |
|
|
|
|
| Tranh rộng 1,5m |
| đuôi dài 60–80cm | chiếc | 4 |
| Tre |
| Æ6 – 8 | cây | 1 |
| Nứa |
| Æ3 – 5 | - | 2,5 |
| Mây |
| dài 2m | sợi | 3 |
| Giang |
| Æ3 – 4 | ống | 0,6 |
Ghi chú:
- Diện tích nhà ở tính theo diện tích cư trú theo mặt bằng.
- Nhà dùng dưới 18 tháng không dùng mây buộc, và thay mây bằng tre hay giang.
5 sợi mây tính bằng 0,04 cây tre.
- Trường hợp không có tranh có thể thay bằng lá gồi, rơm, rạ…
1 tấm tranh tính bằng 5 lá gồi đuôi dài từ 60 – 80cm.
III. MỨC SỬ DỤNG VẬT LIỆU XÂY, LÁT, TƯỜNG MÓNG V.V…
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
111 | - Xây đá có hồ vữa | 1m3 |
|
|
|
| Đá hộc |
| 3 x 30 | m3 | 1,200 |
| Hồ vữa |
| 50# - 100# | lít | 400 |
| Nếu xây bằng đá đẽo sơ qua |
|
|
|
|
| thì dùng 1,100m3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
112 | - Xây đá khan | 1m3 |
|
|
|
| Đá hộc |
| 30 x 30 | m3 | 1,200 |
|
|
|
|
|
|
113 | - Xây tường gạch | 1m3 |
|
|
|
| Gạch chì |
| 22 x 10,5 x 6 | viên | 550 |
| Hồ vữa |
| 30# - 100# | lít | 280 |
|
|
|
|
|
|
114 | - Lát gạch lá nem | 1m2 |
|
|
|
| Gạch lá nem |
| 20 x 20 | viên | 24,5 |
| Vữa lát, trát |
| 30# - 100# | lít | 20 |
|
|
|
|
|
|
115 | - Trát tường | 1m2 |
|
|
|
| Trát dày 1cm |
| Số hiệu hồ vữa từ | lít | 14 |
| – dày 1,5cm |
| 50# - 100# | - | 19 |
| – dày 2cm |
|
| - | 25 |
|
|
|
|
|
|
116 | - Láng nền | 1m2 |
|
|
|
| Láng dày 2 cm |
| 50# - 100# | lít | 25 |
| Láng dày 3 cm |
|
| - | 35 |
|
|
|
|
|
|
117 | - Quét nước vôi | 1m2 |
|
|
|
| Quét 2 nước |
| vôi cục | kg | 0,25 |
| Quét 3 nước |
| - | - | 0,32 |
Ghi chú:
- Các tiêu chuẩn hồ vữa dùng trát tường, láng nền, quét vôi đã tính cả hao phí cho thi công rồi.
IV. MỨC SỬ DỤNG CÁC VẬT LIỆU KHÁC
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
| 1) SƠN |
|
|
|
|
| Sơn sắt tấm: |
|
|
|
|
118 | - Sơn dầu chỉ 3 nước vào sắt | 1m2 | - | kg | 0,240 |
119 | - Sơn các loại 1 nước vào sắt | - | - | - | 0,060 |
|
|
|
|
|
|
| Sơn sắt hình các loại |
|
|
|
|
120 | - Sắt hình cánh dày 1mm-5mm | tính cho | - |
|
|
| Sơn 1 nước minium | 1 tấn sắt | - | kg | 10,20 |
| Sơn dầu lần thứ 1 |
| - | - | 10,24 |
| Sơn dầu lần thứ 2 |
| - |
| 7,90 |
121 | - Cánh dày 6 – 10mm |
|
|
|
|
| Sơn 1 nước minium | - | - | kg | 3,30 |
| Sơn dầu lần thứ 1 | - | - | - | 3,40 |
| Sơn dầu lần thứ 2 | - | - | - | 2,60 |
122 | - Cánh dày 10mm trở lên | - | - |
|
|
| Sơn 1 nước minium | - | - | kg | 2,10 |
| Sơn dầu lần thứ 1 | - | - | - | 2,12 |
| Sơn dầu lần thứ 2 | - | - | - | 1,65 |
|
|
|
|
|
|
| Sơn gỗ: | 1m2 |
|
|
|
123 | - Gỗ mới; sơn nước thứ 1 | tính | - | kg | 0,14 |
| Sơn nước thứ 2 | cho một | - | - | 0,10 |
| Sơn nước thứ 3 | mét | - | - | 0,077 |
|
| vuông |
|
|
|
124 | - Gỗ cũ; sơn 3 nước |
| - | - | 0,200 |
|
|
|
|
|
|
| Sơn tường vôi hay bêtông: | 1m2 |
|
|
|
125 | - Sơn 2 nước | - | - | kg | 0,300 |
126 | - Sơn 3 nước | - | - | kg | 0,460 |
|
|
|
|
|
|
| 2. Mức sử dụng mìn kíp, |
|
|
|
|
| dây để phá đá vôi |
|
|
|
|
127 | - Phá đá trên núi | 1m3 |
|
|
|
| Mìn | đá hộc | dy-na-mít | kg | 0,120 |
| Kíp nổ |
| kíp | cái | 0,400 |
| Dây cháy |
|
| m | 0,500 |
128 | - Phá đá ngầm chân núi, |
|
|
|
|
| khi đào kênh mương | 1m3 |
|
|
|
| Mìn | đá hộc | dy-na-mít | kg | 0,200 |
| Kíp nổ |
|
| cái | 0,570 |
| Dây cháy |
|
| m | 0,700 |
|
|
|
|
|
|
| 3. Mức sử dụng que hàn sắt |
|
|
|
|
129 | - Hàn sắt Æ16 – 20 | 1 tấn | que hàn Æ2 – 3 | kg | 9,200 |
130 | - Æ22 – 30 | sắt | Æ4 – 5 | - | 12,600 |
131 | - Lớn hơn 30 |
| Æ4 – 5 | - | 16,400 |
|
|
|
|
|
|
| 4. Dây thép buộc sắt: |
|
|
|
|
132 | - Buộc sắt Æ6 – 12 |
| Æ1 – 1,5 | kg | 10 |
133 | - Æ14 – 22 | 1 tấn | - | - | 8 |
134 | - Lớn hơn Æ22 | sắt | - | - | 6 |
|
|
|
|
|
|
| 5. Mức sản xuất gỗ tròn |
|
|
|
|
| ra gỗ thành khí |
|
|
|
|
135 | - Gỗ tròn | 1m3 | Æ 20 trở lên | m3 | 1,570 |
|
|
|
|
|
|
| 6. Mức sử dụng bao tải, |
|
|
|
|
| nhựa đường, giấy dầu làm |
|
|
|
|
| khớp nối; |
|
|
|
|
| Khe nối có nhựa đường | 1m2 |
|
|
|
136 | - Khe rộng 1cm | - | nhựa | kg | 10 |
137 | - Khe rộng 1,5cm | - | - | - | 15 |
138 | - Khe rộng 2cm | - | - | - | 20 |
|
|
|
|
|
|
| Khe nối có bao tải tẩm nhựa |
|
|
|
|
139 | - Khe rộng 1cm | 1m2 |
|
|
|
| Nhựa | - | - | kg | 7 |
| Bao tải | - |
| m2 | 1 |
140 | - Khe rộng 1,5cm |
|
| - |
|
| Nhựa | - | - | kg | 8,5 |
| Bao tải | - |
| m3 | 1 |
141 | - Khe rộng 2cm |
|
|
|
|
| Nhựa | - | - | kg | 12 |
| Bao tải | - |
| m2 | 3 |
|
|
|
|
|
|
| Khe nối có giấy dầu và |
|
|
|
|
| nhựa đường | 1m2 |
|
|
|
142 | - Khe rộng 1cm | - |
|
|
|
| Nhựa | - | - | kg | 8,5 |
| Giấy dầu | - |
| m2 | 3 |
143 | - Khe rộng 1,5cm |
|
|
|
|
| Nhựa | - | - | kg | 12 |
| Giấy dầu | - |
| m2 | 3 |
144 | - Khe rộng 2cm | - |
|
|
|
| Nhựa | - | - | kg | 18 |
| Giấy dầu | - |
| m2 | 3 |
Ghi chú: - Các mức sơn, mìn, kíp, dây cháy, đã tính cả hao hụt cho thi công rồi.
C. MỨC HAO PHÍ CÁC VẬT LIỆU CHÍNH
Số mục | Loại vật liệu | Hao vận chuyển | Hao bảo quản | Hao thi công | Tổng cổng |
1 | Cát đen | 5% | 7,5% | 2,5% | 15% |
2 | Cát vàng | 3 | 5 | 2 | 10 |
3 | Cát vàng to | 3 | 2 | 2 | 7 |
4 | Gạch vụn | 2 | 2 | 1 | 3 |
5 | Đá dăm | 3 | 0,5 | 1,5 | 5 |
6 | Đá sỏi | 1 | 1 | 2 | 4 |
7 | Ciment | 0,25 | 0,25 | 0,5 | 1 |
8 | Vôi cục | 2 | 3 | 1 | 6 |
9 | Than xi | 0 | 0 | 5 | 5 |
10 | Sắt tròn | 0 | 0 | 5 | 5 |
11 | Đinh | - | - | 1 | 1 |
12 | Đá hộc | - | - | 1,5 | 1,5 |
13 | Kinh | 2 | 0,5 | 12,5 | 15 |
14 | Ngói bò | 2 | 1 | 2 | 5 |
15 | Ngói thủ công | 2 | 1 | 2 | 5 |
16 | Gạch men sứ | 0,5 | 0 | 1,5 | 2 |
17 | Gạch lá men | 0,5 | 0,5 | 1 | 2 |
18 | Gạch xi măng | 0,5 | 0 | 0,5 | 1 |
19 | Gạch chi | 1 | 0,5 | 0,5 | 3 |
20 | Nhựa đường | 0 | 2 | 6 | 8 |
21 | Giấy dầu | - | 0 | 4 | 4 |
22 | Gỗ | - | - | 15 | 15 |
| Đổ bêtông |
|
|
|
|
23 | Bêtông móng | - | 0 | 1,5 | 1,5 |
24 | Bêtông tường | - | - | 2,5 | 2,5 |
25 | Bêtông cột | - | - | 3 | 3 |
26 | Bêtông đan, sàn gác | - | - | 1 | 1 |
27 | Rầm, ống buse | - | - | 2,5 | 2,5 |
Bảng 1. Cấp phối hồ vữa xây:
Số thứ tự | Loại hồ vữa | Số hiệu vữa | Số hiệu ximăng | Ximăng (kg) | Vôi cục (kg) | Cát vàng (lít) | Cát đen (lít) |
1 |
| 100 | 400 | 367 | 40 | 1,010 |
|
2 |
| 75 | 400 | 276 | 45,50 | 1,010 |
|
3 | Vữa tam hợp | 75 | 300 | 367 | 40,60 | 1,010 |
|
4 |
| 50 | 400 | 184 | 71,50 | 1,010 |
|
5 |
| 50 | 300 | 245 | 48,50 | 1,010 |
|
6 |
| 50 | 200 | 361 | 24,20 | 1,010 |
|
7 |
| 50 | 400 | 303 | 55,00 |
| 1,010 |
8 |
| 50 | 300 | 390 | 30,00 |
| 1,010 |
9 |
| 25 | 400 | 139 | 53,30 | 1,010 |
|
10 |
| 25 | 300 | 140 | 53,30 | 1,010 |
|
11 |
| 25 | 200 | 181 | 60,60 | 1,010 |
|
12 |
| 25 | 400 | 180 | 53,30 |
| 1,010 |
13 |
| 25 | 300 | 192 | 53,00 |
| 1,010 |
14 |
| 100 | 400 | 367 |
| 1,010 |
|
15 |
| 75 | 400 | 276 |
| 1,010 |
|
16 | vữa | 75 | 300 | 367 |
| 1,010 |
|
17 | xi măng | 50 | 400 | 184 |
| 1,010 |
|
18 |
| 50 | 300 | 245 |
| 1,010 |
|
19 |
| 50 | 200 | 261 |
| 1,010 |
|
20 |
| 50 | 400 | 250 |
|
| 1,010 |
21 |
| 50 | 300 | 300 |
|
| 1,010 |
22 |
| 25 | 200 | 181 |
| 1,010 |
|
Bảng 2 - Cấp phối vữa láng, trát.
Số thứ tự | Loại hồ vữa | Số hiệu vữa | Số hiệu ximăng | Ximăng (kg) | Vôi cục (kg) | Cát vàng (lít) | Bột phòng nước (kg) |
23 | Vữa | 15 | 300 | 201 | 100,8 | 1,010 |
|
24 | tam | 15 | 200 | 268 | 67,8 | 1,010 |
|
25 | hợp | 8 | 200 | 201 | 100,8 | 1,010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
26 | vữa | 100 | 200 | 549 |
| 910 |
|
27 | xi | 80 | 200 | 472 |
| 910 |
|
28 | măng | 50 | 200 | 402 |
| 1,010 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
29 | vữa chịu | 80 | 400 | 302 |
| 1,010 | 15,10 |
30 | áp lực |
| 300 | 402 |
| 1,010 | 20,10 |
31 | của nước |
| 200 | 472 |
| 1,010 | 23,60 |
32 |
|
| 400 | 402 |
| 1,010 |
|
33 |
|
| 300 | 472 |
| 1,010 |
|
Cấp phối bê tông
- Những điểm cần chú ý khi áp dụng bảng cấp phối bê tông:
1. Các chỉ tiêu về cấp phối bê tông trong bảng này chỉ dùng để dự toán; duyệt dự toán; không dùng làm liều lượng để pha trộn lúc thi công. Cấp phối thi công sẽ theo liều lượng của thí nghiệm.
2. Các chỉ tiêu trong bảng này quy định cho 2 loại đá: đá cuội (hàng trên); đá dăm (hàng dưới); cỡ trung bình, đường kính lớn nhất là 40mm. Theo 2 loại cát: cát trung bình và cát nhỏ.
3. Trong thực tế nếu gặp cỡ đá to hơn; hay nhỏ hơn sẽ giảm, hay tăng lên 20% theo lượng ximăng đã quy định.
Bảng 3 - Cấp phối bê tông xi măng poóc-lăng
| Loại cát trung bình | |||
| Số hiệu bê tông | Xi măng (kg) | Cát (m3) | Đá (m3) |
34 | 50, 70, 75 | 201 | 0,500 | 0,870 |
35 | 90 – 100 | 201 | 0,500 | 0,870 |
209 | 0,530 | 0,850 | ||
36 | 100 | 221 | 0,490 | 0,870 |
221 | 0,530 | 0,840 | ||
37 | 140 | 228 | 0,490 | 0,860 |
241 | 0,530 | 0,840 | ||
38 | 150 | 235 | 0,490 | 0,860 |
251 | 0,520 | 0,830 | ||
39 | 170 | 248 | 0,480 | 0,830 |
266 | 0,520 | 0,850 | ||
40 | 200 | 267 | 0,470 | 0,850 |
291 | 0,490 | 0,850 | ||
| Loại cát nhỏ | |||
41 | 50, 70, 75 | 201 | 0,460 | 0,890 |
201 | 0,500 | 0,870 | ||
42 | 90 | 204 | 0,460 | 0,890 |
215 | 0,500 | 0,870 | ||
43 | 100 | 211 | 0,460 | 0,890 |
225 | 0,500 | 0,870 | ||
44 | 110 | 218 | 0,460 | 0,890 |
231 | 0,500 | 0,860 | ||
45 | 140 | 241 | 0,460 | 0,870 |
255 | 0,500 | 0,860 | ||
46 | 150 | 248 | 0,450 | 0,870 |
265 | 0,490 | 0,860 | ||
47 | 170 | 262 | 0,450 | 0,860 |
280 | 0,460 | 0,870 | ||
48 | 200 | 282 | 0,420 | 0,880 |
306 | 0,460 | 0,860 |
Bảng 4 - Cấp phối bê tông dùng xi măng Pudơlan
- Bảng cấp phối bê tông Pudơlan, tính chung cho cả hai loại đá dăm, đá cuội, cỡ trung bình có đường kính lớn nhất là 40mm, cấp phối tốt, chất lượng xi măng Pudơlan đảm bảo, không bị vón; mất phẩm chất.
49 | 35 | 100 | 0,450 | 0,900 |
50 | 50 | 150 | 0,450 | 0,900 |
51 | 70 | 180 | 0,450 | 0,900 |
52 | 90 | 210 | 0,450 | 0,900 |
53 | 110 | 240 | 0,450 | 0,850 |
54 | 140 | 260 | 0,450 | 0,850 |
55 | 170 | 280 | 0,450 | 0,850 |
56 | 200 | 300 | 0,450 | 0,850 |
57 | 250 | 330 | 0,450 | 0,850 |
- 1Thông tư 279-UB-ĐM-1964 giải thích việc áp dụng định mức sử dụng vật liệu trong công tác kiến thiết cơ bản công nghiệp và dân dụng số 277 ban hành kèm theo Thông tư 278-UB-CQL năm 1962 do Ủy ban kiến thiết cơ bản Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 829-UB-ĐM năm 1964 về bản định mức sử dụng vật liệu trong công tác kiến thiết cơ bản do Chủ nhiệm Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước
- 3Thông tư 832-UB-ĐM-1964 ban hành Điều lệ tạm thời về việc quản lý vật liệu theo định mức trong kiến thiết cơ bản do Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước ban hành
- 4Thông tư 278-VB/CQL năm 1962 quy định mức sử dụng vật liệu do Ủy ban kế hoạch Nhà nước ban hành
- 5Thông tư 279-UB/CQL năm 1962 giải thích Thông tư 278-UB/CQL ban hành bảng định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng cơ bản do Ủy ban kế hoạch Nhà nước ban hành
- 6Nghị định 209-CP năm 1962 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban kiến thiết cơ bản Nhà nước do Hội đồng Chính phủ ban hành
- 1Thông tư 279-UB-ĐM-1964 giải thích việc áp dụng định mức sử dụng vật liệu trong công tác kiến thiết cơ bản công nghiệp và dân dụng số 277 ban hành kèm theo Thông tư 278-UB-CQL năm 1962 do Ủy ban kiến thiết cơ bản Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 829-UB-ĐM năm 1964 về bản định mức sử dụng vật liệu trong công tác kiến thiết cơ bản do Chủ nhiệm Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước
- 3Thông tư 832-UB-ĐM-1964 ban hành Điều lệ tạm thời về việc quản lý vật liệu theo định mức trong kiến thiết cơ bản do Ủy ban Kiến thiết cơ bản Nhà nước ban hành
- 4Thông tư 278-VB/CQL năm 1962 quy định mức sử dụng vật liệu do Ủy ban kế hoạch Nhà nước ban hành
- 5Thông tư 279-UB/CQL năm 1962 giải thích Thông tư 278-UB/CQL ban hành bảng định mức sử dụng vật liệu trong xây dựng cơ bản do Ủy ban kế hoạch Nhà nước ban hành
- 6Nghị định 209-CP năm 1962 quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Ủy ban kiến thiết cơ bản Nhà nước do Hội đồng Chính phủ ban hành
Quyết định 785-UB-ĐM năm 1963 ban hành định mức sử dụng vật liệu trong công trình thuỷ lợi do Chủ nhiệm Ủy ban kiến thiết cơ bản Nhà nước ban hành
- Số hiệu: 785-UB-ĐM
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/10/1963
- Nơi ban hành: Uỷ ban kiến thiết cơ bản Nhà nước
- Người ký: Trần Đại Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 37
- Ngày hiệu lực: 01/10/1963
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định