- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị quyết 192/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 5Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định biện pháp thực hiện Nghị quyết 192/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 6Quyết định 21/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 783/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 04 tháng 3 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH HỖ TRỢ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH TÍCH TỤ, TẬP TRUNG ĐẤT ĐAI ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP QUY MÔ LỚN, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 192/2019/NQ-HĐND ngày 16/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025;
Căn cứ các quyết định của UBND tỉnh số: 5318/QĐ-UBND ngày 16/12/2019 về việc giao dự toán thu ngân sách nhà nước trên địa bàn; thu, chi ngân sách địa phương và phân bố ngân sách địa phương năm 2020 của tỉnh Thanh Hóa; 02/2020/QĐ-UBND ngày 08/01/2020 về việc ban hành Quy định các biện pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 192/2019/NQ-HĐND ngày 16/10/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc ban hành chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025; 21/QĐ-UBND ngày 03/01/2020 về việc ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết của Chính phủ, Nghị quyết của Tỉnh ủy, HĐND tỉnh về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020;
Xét đề nghị của liên ngành: Tài chính - Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 711/TTr-LN: SNN&PTNT-STC ngày 25 tháng 02 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch hỗ trợ kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2020, với các nội dung chính như sau:
1. Tổng diện tích đất tích tụ được hỗ trợ đợt này: 2.494,4 ha.
Trong đó:
- Nhóm: Cây rau, cây hoa, cây dưa và tôm he chân trắng: 480,2 ha.
- Nhóm: Cây ăn quả, cây dược liệu: 697,2 ha.
- Nhóm: Cây lúa, cây mía, cây thức ăn chăn nuôi: 1.317,0 ha.
2. Kinh phí thực hiện
2.1. Tổng kinh phí phân bổ đợt này để hỗ trợ thực hiện chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh năm 2020 là 31.539 triệu đồng (ba mươi mốt tỷ năm trăm ba mươi chín triệu đồng); trong đó:
a. Kinh phí hỗ trợ tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao: 31.339 triệu đồng, gồm:
- Nhóm: Cây rau, cây hoa, cây dưa và tôm he chân trắng: 11.382 triệu đồng.
- Nhóm: Cây ăn quả, cây dược liệu: 13.372 triệu đồng.
- Nhóm: Cây lúa, cây mía, cây thức ăn chăn nuôi: 6.585 triệu đồng.
b. Kinh phí quản lý chương trình: 200 triệu đồng.
(Chi tiết có Phụ lục kèm theo)
2.2. Nguồn kinh phí: Từ nguồn kinh phí thực hiện chính sách tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao; chính sách tín dụng, vốn cấp bù lãi suất và chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn theo Nghị định số 57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị có liên quan căn cứ nội dung phê duyệt tại
- Lập và phê duyệt dự toán chi tiết kinh phí hỗ trợ đảm bảo không vượt số kinh phí được giao; tổ chức triển khai thực hiện, sử dụng kinh phí đúng mục đích, đúng đối tượng và thanh quyết toán theo quy định hiện hành; chịu trách nhiệm về tính chính xác của số liệu và tính pháp lý của hồ sơ có liên quan; định kỳ tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện về Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và PTNT để theo dõi giám sát.
- Tiếp tục vận động, tuyên truyền, khuyến khích các đối tượng tham gia thực hiện chính sách trên địa bàn.
2. Sở Nông nghiệp và PTNT:
- Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính thực hiện đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện chính sách của các địa phương.
- Phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan tiếp tục tuyên truyền, vận động, khuyến khích các đối tượng tham gia thực hiện chính sách.
- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố báo cáo tình hình và kết quả thực hiện chính sách, gửi về Sở Tài chính trước ngày 30/9/2020.
3. Sở Tài chính có trách nhiệm cấp bổ sung kinh phí để thực hiện chính sách; chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thực hiện thẩm tra quyết toán, trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và PTNT, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH TÍCH TỤ, TẬP TRUNG ĐẤT ĐAI ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP QUY MÔ LỚN, ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 783/QĐ-UBND ngày 04 tháng 3 năm 2020 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Đơn vị tính: Triệu đồng.
Số TT | Đơn vị | Tổng kinh phí hỗ trợ đợt này | Trong đó: | ||||||||||||||||||||
Kinh phí hỗ trợ tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao | Kinh phí quản lý chương trình | ||||||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó: | ||||||||||||||||||||||
Nhóm: Cây rau, cây hoa, cây dưa và tôm he chân trắng | Nhóm: cây ăn quả, cây dược liệu | Nhóm: Cây lúa, cây mía, cây thức ăn chăn nuôi | |||||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | ||||||||||||||||||||
Sản xuất ứng dụng công nghệ cao | Sản xuất theo hướng công nghệ cao | Chuyển nhượng | Thuê quyền sử dụng đất | Thuê quyền sử dụng đất | |||||||||||||||||||
Chuyển nhượng | Thuê quyền sử dụng đất | Chuyển nhượng | Thuê quyền sử dụng đất | ||||||||||||||||||||
Diện tích (ha) | Kinh phí | Diện tích (ha) | Kinh phí | Diện tích (ha) | Kinh phí | Diện tích (ha) | Kinh phí | Diện tích (ha) | Kinh phí | Diện tích (ha) | Kinh phí | Diện tích (ha) | Kinh phí | Diện tích (ha) | Kinh phí | Diện tích (ha) | Kinh phí | Diện tích (ha) | Kinh phí | ||||
| TỔNG SỐ | 31.539 | 2.494,4 | 31.339 | 480,2 | 11.382 | 37,1 | 5.565 | 47,6 | 952 | 14,0 | 1.050 | 381,5 | 3.815 | 697,2 | 13.372 | 134,0 | 7.740 | 563,2 | 5.632 | 1.317,0 | 6.585 | 200 |
1 | Thành phố Thanh Hóa | 111 | 7,8 | 111 | 3,3 | 66 |
|
| 3,3 | 66 |
|
|
|
| 4,5 | 45 |
|
| 4,5 | 45 |
|
|
|
2 | Thành phố Sầm Sơn | 66 | 3,3 | 66 | 3,3 | 66 |
|
| 3,3 | 66 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Thị xã Bỉm Sơn | 50 | 5,0 | 50 | 50 | 50 |
|
|
|
|
|
| 5,0 | 50 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Huyện Hà Trung | 450 | 65,0 | 450 | 10,0 | 100 |
|
|
|
|
|
| 10,0 | 100 | 15,0 | 150 |
|
| 15,0 | 150 | 40,0 | 200 |
|
5 | Huyện Hậu Lộc | 7.000 | 225,0 | 7.000 | 135,0 | 6.550 | 35,0 | 5.250 | 30,0 | 600 |
|
| 70,0 | 700 |
|
|
|
|
|
| 90,0 | 450 |
|
6 | Huyện Hoằng Hóa | 928 | 86,4 | 928 | 86,4 | 928 |
|
| 6,4 | 128 |
|
| 80,0 | 800 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Huyện Quảng Xương | 1.775 | 290,0 | 1.775 | 65,0 | 650 |
|
|
|
|
|
| 65,0 | 650 |
|
|
|
|
|
| 225,0 | 1.125 |
|
8 | Huyện Tĩnh Gia | 600 | 60,0 | 600 | 60,0 | 600 |
|
|
|
|
|
| 60,0 | 600 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Huyện Nông Cống | 820 | 77,5 | 820 | 24,5 | 455 | 1,5 | 225 |
|
|
|
| 23,0 | 230 | 20,0 | 200 |
|
| 20,0 | 200 | 33,0 | 165 |
|
10 | Huyện Đông Sơn | 182 | 5,2 | 182 | 5,2 | 182 | 0,6 | 90 | 4,6 | 92 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Huyện Triệu Sơn | 3.630 | 510 | 3.630 | 7,0 | 330 |
|
|
|
| 4,0 | 300 | 3,0 | 30 | 44,0 | 3.300 | 44,0 | 3.300 |
|
|
|
|
|
12 | Huyện Thọ Xuân | 2.875 | 350,0 | 2.875 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 225,0 | 2.250 |
|
| 225,0 | 2 250 | 125,0 | 625 |
|
13 | Huyện Yên Định | 3.050 | 390,0 | 305,0 | 10,0 | 750 |
|
|
|
| 10,0 | 750 |
|
| 80,0 | 800 |
|
| 80,0 | 800 | 300,0 | 1.500 |
|
14 | Huyện Thiệu Hóa | 1.150 | 169,0 | 1.150 | 5,0 | 50 |
|
|
|
|
|
| 5,0 | 50 | 4,0 | 300 | 4,0 | 300 |
|
| 160,0 | 800 |
|
15 | Huyện Vĩnh Lộc | 1.525 | 198.5 | 1.525 | 15.5 | 155 |
|
|
|
|
|
| 15.5 | 155 | 91.0 | 910 |
|
| 91.0 | 910 | 92.0 | 460 |
|
16 | Huyện Thạch Thành | 326 | 32,6 | 326 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 32,6 | 326 |
|
| 32,6 | 326 |
|
|
|
17 | Huyện Cẩm Thủy | 745 | 114,5 | 745 | 28,5 | 285 |
|
|
|
|
|
| 28,5 | 285 | 6,0 | 60 |
|
| 6,0 | 60 | 80,0 | 400 |
|
18 | Huyện Như Thanh | 186 | 18,6 | 186 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 18,6 | 186 |
|
| 18,6 | 186 |
|
|
|
19 | Huyện Quan Hóa | 40 | 4,0 | 40 | 1,5 | 15 |
|
|
|
|
|
| 1,5 | 15 | 2,5 | 25 |
|
| 2,5 | 25 |
|
|
|
20 | Huyện Thường Xuân | 1.030 | 161,0 | 1.030 | 10,0 | 100 |
|
|
|
|
|
| 10,0 | 100 | 29,0 | 320 | 6,0 | 90 | 23,0 | 230 | 122,0 | 610 |
|
21 | Huyện Như Xuân | 1.050 | 130,0 | 1.050 | 5,0 | 50 |
|
|
|
|
|
| 5,0 | 50 | 75,0 | 750 | 30,0 | 300 | 45,0 | 450 | 50,0 | 250 |
|
22 | Huyện Quan Sơn | 3.750 | 50,0 | 3.750 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 50,0 | 3.750 | 50,0 | 3.750 |
|
|
|
|
|
23 | Chi cục trồng trọt và bảo vệ thực vật | 200 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| 200 |
- 1Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TU về tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Nghị quyết 218/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù, tín dụng, thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 4Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 854/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp thông minh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 6Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 7Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề án Quản lý nhà kính, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8Quyết định 19/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định biện pháp thực hiện Nghị quyết 192/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 1Luật đất đai 2013
- 2Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 57/2018/NĐ-CP về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn
- 5Quyết định 819/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 13-NQ/TU về tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, công nghệ cao đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 6Nghị quyết 05/2019/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 7Nghị quyết 192/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 8Nghị quyết 218/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách đặc thù, tín dụng, thúc đẩy tập trung đất đai, tạo quỹ đất để khuyến khích, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh Hòa Bình
- 9Nghị quyết 15/2019/NQ-HĐND bãi bỏ Nghị quyết 18/2013/NQ-HĐND về Quy hoạch phát triển sản xuất nông, lâm, diêm nghiệp và thủy sản tỉnh Bạc Liêu đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định biện pháp thực hiện Nghị quyết 192/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
- 11Quyết định 21/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2020 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 12Quyết định 854/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, nông nghiệp thông minh trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng năm 2020
- 13Nghị quyết 26/2020/NQ-HĐND quy định về chính sách khuyến khích phát triển sản xuất nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 14Quyết định 178/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt đề án Quản lý nhà kính, thúc đẩy sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thích ứng với biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 15Quyết định 19/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 02/2020/QĐ-UBND quy định biện pháp thực hiện Nghị quyết 192/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa đến năm 2025
Quyết định 783/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch hỗ trợ kinh phí thực hiện chính sách khuyến khích tích tụ, tập trung đất đai để phát triển sản xuất nông nghiệp quy mô lớn, ứng dụng công nghệ cao trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2020
- Số hiệu: 783/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/03/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Đức Quyền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 04/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực