- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 10Quyết định 4768/QĐ-BCA năm 2024 công bố thủ tục hành chính mới liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý Nhà nước của Bộ Công an
- 11Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ các lĩnh vực tổ chức cán bộ, người có công, trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, huyện và xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 12Quyết định 1078/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực tổ chức cán bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa
- 13Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Y, Dược cổ truyền, Tổ chức cán bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7823/QĐ-UBND | Long An, ngày 05 tháng 8 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC, NỘI DUNG VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TỔ CHỨC, CÁN BỘ; CHÍNH SÁCH (BỘ CÔNG AN) THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC); Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2023, Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát TTHC;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC; Nghị định số 107/NĐ-CP ngày 06/12/2021 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về việc hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC; Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết TTHC;
Căn cứ Quyết định số 4768/QĐ-BCA ngày 28/6/2024 của Bộ Công an về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành liên quan đến lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Công an.
Theo đề nghị của Công an tỉnh tại Tờ trình số 2396/TTr-CAT-PV01 ngày 25/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết 01 thủ tục hành chính (TTHC) lĩnh vực tổ chức, cán bộ; 02 TTHC lĩnh vực chính sách (Bộ Công an) thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An (kèm theo 19 trang phụ lục).
Điều 2. Giao Công an tỉnh, Giám đốc Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
1. Công an tỉnh tỉnh chỉ đạo Công an cấp xã thực hiện tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính theo nội dung công bố tại Quyết định này.
2. Sở Lao động- Thương binh và Xã hội cập nhật nội dung 02 thủ tục hành chính lĩnh vực chính sách thuộc chức năng quản lý của ngành lên Hệ thống một cửa điện tử của tỉnh ngay sau khi nhận được quyết định công bố.
3. Trên cơ sở nội dung quy trình nội bộ được phê duyệt tại quyết định này, Sở Lao động- Thương binh và Xã hội phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông xây dựng quy trình điện tử giải quyết TTHC đối với 02 thủ tục lĩnh vực chính sách trên Hệ thống thông tin một cửa điện tử của tỉnh theo quy định của Chính phủ tại Nghị định số 61/2018/NĐ-CP và hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ tại Thông tư số 01/2018/TT-VPCP.
4. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo UBND cấp xã và các đơn vị thuộc phạm vi quản lý niêm yết, công khai TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết và thực hiện quy trình tiếp nhận, giải quyết TTHC theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở : Lao động - Thương binh và Xã hội, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Công an tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH LĨNH VỰC TỔ CHỨC, CÁN BỘ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA NGÀNH CÔNG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7823/QĐ-UBND ngày 05/8/2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
PHẦN I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH (CẤP XÃ)
STT | Tên TTHC | Mã số TTHC | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí (nếu có) | Địa điểm thực hiện | Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC | Cơ quan có thẩm quyền quyết định | Cách thức thực hiện | Quyết định công bố của bộ, ngành | ||
Trực tiếp | BC CI | Trực tuyến | |||||||||
I | LĨNH VỰC TỔ CHỨC, CÁN BỘ (BỘ CÔNG AN): 01 TTHC |
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Tuyển chọn tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự | 1.012533 | - Niêm yết công khai danh sách công dân dự tuyển: 15 ngày làm việc - Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản xét tuyển, công an cấp xã niêm yết công khai biên bản xét tuyển và thông báo kết quả xét tuyển đến địa chỉ của công dân dự tuyển. | Không | Công an cấp xã | Công an cấp xã | Hội đồng xét tuyển do Chủ tịch UBND cấp xã quyết định thành lập theo quy định | x |
|
| Quyết định số 4768/QĐ- BCA ngày 28/6/2024 của Bộ Công an |
II | LĨNH VỰC CHÍNH SÁCH (BỘ CÔNG AN): 02 TTHC |
|
|
|
|
|
| ||||
1 | Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm y tế mà bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ | 1.012537 | - UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ: trong thời hạn 02 ngày làm việc. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc; - Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ trong thời hạn 02 ngày làm việc; - UBND cấp xã: thực hiện chi trả kinh phí trong thời hạn 03 ngày làm việc. | Không | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | UBND cấp xã | UBND cấp huyện | x | x | Một phần | Quyết định số 4768/QĐ- BCA ngày 28/6/2024 của Bộ Công an |
2 | Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm xã hội mà bị tai nạn, chết khi thực hiện nhiệm vụ | 1.012538 | - UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ: trong thời hạn 02 ngày làm việc. - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội: thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc; - Chủ tịch UBND cấp huyện ra quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ trong thời hạn 02 ngày làm việc; - UBND cấp xã: thực hiện chi trả kinh phí trong thời hạn 03 ngày làm việc. | Không | Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | UBND cấp xã | UBND cấp huyện | x | x | Một phần | Quyết định số 4768/QĐ- BCA ngày 28/6/2024 của Bộ Công an |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Tuyển chọn Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự - 1.012533
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Công dân nghiên cứu Kế hoạch tuyển chọn Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự do Ủy ban nhân dân cấp xã ban hành được niêm yết công khai tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố; chuẩn bị hồ sơ theo quy định.
- Bước 2: Nộp hồ sơ về Công an cấp xã theo thời gian, địa điểm đã thông báo.
- Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ, thông báo công khai danh sách công dân dự tuyển:
+ Công an cấp xã tổ chức tiếp nhận hồ sơ dự tuyển. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc chưa hợp lệ theo quy định thì bộ phận tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm thông báo ngay khi tiếp nhận và hướng dẫn để hoàn thiện hồ sơ theo quy định;
+ Kết thúc thời hạn nhận hồ sơ, Công an cấp xã lập danh sách công dân dự tuyển, báo cáo Ủy ban nhân dân cùng cấp phê duyệt và niêm yết công khai danh sách công dân dự tuyển tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố trong thời hạn 15 ngày làm việc trước ngày tổ chức họp xét tuyển.
- Bước 4: Thành lập Hội đồng xét tuyển:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định thành lập Hội đồng xét tuyển. Thành phần Hội đồng xét tuyển gồm Chủ tịch Hội đồng là đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân cấp xã, Phó Chủ tịch Hội đồng là Trưởng Công an cấp xã hoặc Phó trưởng Công an cấp xã, các thành viên là đại diện: Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh cấp xã, Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam cấp xã, Hội Nông dân Việt Nam cấp xã, công chức cấp xã và đại diện thôn, tổ dân phố, Ban công tác Mặt trận ở thôn, tổ dân phố (sau đây gọi chung là thành viên Hội đồng xét tuyển). Số lượng thành viên Hội đồng xét tuyển do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định.
- Bước 5: Tổ chức họp xét tuyển:
+ Thời gian tổ chức họp xét tuyển được thực hiện sau khi kết thúc thời hạn niêm yết công khai danh sách công dân dự tuyển và do Chủ tịch Hội đồng xét tuyển quyết định về thời gian;
Hội đồng xét tuyển tổ chức họp khi có quá nửa tổng số thành viên Hội đồng xét tuyển tham dự và phải có mặt dự họp của Chủ tịch Hội đồng xét tuyển hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng xét tuyển được ủy quyền để điều hành cuộc họp.
+ Nội dung xét tuyển căn cứ trên cơ sở tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại Điều 13 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở và hồ sơ tuyển chọn theo quy định tại Thông tư này.
- Bước 6: Trình tự thực hiện tại cuộc họp:
+ Chủ tịch Hội đồng xét tuyển hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng xét tuyển được ủy quyền điều hành cuộc họp tuyên bố lý do, nêu mục đích, yêu cầu, nội dung cuộc họp và thông báo: Danh sách, lý lịch của công dân dự tuyển; tiêu chuẩn, điều kiện tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở theo quy định; danh sách thành viên Hội đồng xét tuyển; hình thức xét tuyển; thư ký cuộc họp và các nội dung khác có liên quan;
+ Trường hợp xét tuyển bằng hình thức giơ tay biểu quyết công khai, thư ký cuộc họp đếm số lượng thành viên Hội đồng xét tuyển có mặt dự họp biểu quyết và lập Biên bản kết quả xét tuyển có xác nhận của Chủ tịch Hội đồng xét tuyển hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng xét tuyển được ủy quyền điều hành cuộc họp, thư ký cuộc họp và thông báo công khai tại cuộc họp.
Trường hợp xét tuyển bằng hình thức bỏ phiếu kín thì mẫu phiếu có đóng dấu treo của Ủy ban nhân dân cấp xã. Hội đồng xét tuyển giới thiệu Tổ kiểm phiếu gồm Tổ trưởng, Tổ phó, Ủy viên, Thư ký Tổ kiểm phiếu. Tổ kiểm phiếu kiểm phiếu ngay sau khi kết thúc bỏ phiếu và lập Biên bản kết quả xét tuyển có xác nhận của Tổ trưởng, Thư ký Tổ kiểm phiếu và thông báo công khai tại cuộc họp.
- Bước 7: Kết quả xét tuyển và niêm yết công khai kết quả xét tuyển:
+ Công dân được xét tuyển để đề nghị công nhận là Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự phải được quá nửa tổng số thành viên Hội đồng xét tuyển có mặt dự họp biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín nhất trí;
Trường hợp công dân tham gia xét tuyển được quá nửa tổng số thành viên Hội đồng xét tuyển có mặt dự họp nhất trí nhưng nhiều hơn số lượng Tổ viên cần tuyển chọn thì căn cứ số lượng thành viên Hội đồng xét tuyển có mặt dự họp nhất trí đề nghị công nhận Tổ viên để lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến khi đủ số lượng Tổ viên cần tuyển chọn.
Trường hợp kết quả biểu quyết hoặc bỏ phiếu kín ngang nhau thì Chủ tịch Hội đồng xét tuyển hoặc Phó Chủ tịch Hội đồng xét tuyển được ủy quyền điều hành cuộc họp quyết định.
+ Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày lập Biên bản kết quả xét tuyển, Công an cấp xã niêm yết công khai Biên bản kết quả xét tuyển tại trụ sở Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Công an cấp xã, tại nhà văn hóa và các điểm sinh hoạt cộng đồng ở thôn, tổ dân phố và thông báo kết quả xét tuyển đến địa chỉ của công dân dự tuyển, thông báo thời gian đến nhận nhiệm vụ trong trường hợp được tuyển chọn.
b) Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp cho Công an cấp xã (thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ theo thông báo tại kế hoạch tuyển chọn).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
1. | Đơn đề nghị tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2024/TT-BCA); |
|
2. | Bản khai sơ yếu lý lịch; |
|
3. | Chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật về việc có đủ sức khoẻ; |
|
4. | Bằng tốt nghiệp hoặc đã hoàn thành chương trình giáo dục trung học cơ sở trở lên hoặc đã học xong chương trình giáo dục tiểu học theo quy định tại khoản 3 Điều 13 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở. | X |
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Niêm yết công khai danh sách công dân dự tuyển: 15 ngày làm việc;
- Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày lập biên bản xét tuyển, Công an cấp xã niêm yết công khai biên bản xét tuyển và thông báo kết quả xét tuyển đến đến địa chỉ của công dân dự tuyển.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Công an cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo kết quả xét tuyển Tổ viên Tổ bảo vệ an ninh, trật tự.
h) Phí và lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 14/2024/TT-BCA).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Công dân Việt Nam có nguyện vọng và có các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây được xem xét, tuyển chọn tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở:
1. Từ đủ 18 tuổi đến đủ 70 tuổi; trường hợp trên 70 tuổi mà bảo đảm sức khỏe thì Chủ tịch Ủy ban nhân cấp xã xem xét, quyết định trên cơ sở đề nghị của Công an cấp xã;
2. Có lý lịch rõ ràng; phẩm chất đạo đức tốt; bản thân và gia đình chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, đang chấp hành án hình sự ở xã, phường, thị trấn, chấp hành biện pháp tư pháp hoặc chấp hành biện pháp xử lý hành chính. Trường hợp đã chấp hành xong bản án của Tòa án thì phải được xóa án tích; đã chấp hành xong quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính thì phải hết thời hạn được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính theo quy định của pháp luật;
3. Có bằng tốt nghiệp hoặc đã hoàn thành chương trình giáo dục trung học cơ sở trở lên. Đối với khu vực biên giới, hải đảo, miền núi, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số thì có thể tuyển chọn người đã học xong chương trình giáo dục tiểu học;
4. Đang thường trú hoặc tạm trú từ 01 năm trở lên và thường xuyên sinh sống tại nơi công dân nộp đơn đề nghị tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở. Trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 15 của Luật này thì phải đang thường trú hoặc tạm trú tại nơi nộp đơn đề nghị tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở;
5. Có đủ sức khỏe theo giấy chứng nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở (Luật số 30/2023/QH15);
- Thông tư số 14/2024/TT-BCA ngày 22/4/2024 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chi tiết một số điều của Luật lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THAM GIA LỰC LƯỢNG THAM GIA BẢO VỆ
AN NINH, TRẬT TỰ Ở CƠ SỞ
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân …………..(1)…
Họ và tên công dân đề nghị: ………………………….………………
Hiện đang thường trú (tạm trú) tại:………………………………………
Số điện thoại:………….
Tôi đề nghị được tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Gửi kèm theo đơn này hồ sơ tuyển chọn theo quy định:……………….
………………………………………………………………………….
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
| ....(2).... ngày .... tháng.... năm….. |
Ghi chú:
(1) Ghi cụ thể tên Ủy ban nhân dân cấp xã (hoặc Ủy ban nhân dân huyện nơi không tổ chức đơn vị hành chính cấp xã).
(2) Địa danh.
2. Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm y tế mà bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ - 1.012537
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ phải có trách nhiệm hướng dẫn ngay để hoàn thiện. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để thẩm định.
- Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan thẩm định phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.
- Bước 5: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện báo cáo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương.
- Bước 6: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả kinh phí, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương; việc chi trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc nhận trực tiếp tại cơ quan chi trả.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trực tuyến: Nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
1. | Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh của người được hỗ trợ chế độ bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương hoặc người đại diện hợp pháp (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 40/2024/NĐ-CP). |
|
2. | Bản sao hóa đơn thu tiền, giấy ra viện. |
|
Khi các cơ quan quản lý nhà nước hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu thông tin có trong thành phần hồ sơ quy định tại thủ tục hành chính này thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục phải khai thác trực tuyến để giải quyết mà không được yêu cầu người đề nghị cung cấp hồ sơ giấy.
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội để thẩm định.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện báo cáo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, ra quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: thực hiện chi trả kinh phí theo quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả kinh phí.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm y tế mà bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương.
h) Phí và lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh của người được hỗ trợ chế độ bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương hoặc người đại diện hợp pháp (Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định số 40/2024/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: đảm bảo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 5 Nghị định số 40/2024/NĐ-CP, cụ thể:
(1). Điều kiện được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại khoản 2 Điều 24 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở: Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trong thời gian thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, kế hoạch của cấp có thẩm quyền hoặc khi được điều động, huy động thực hiện nhiệm vụ, nếu bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương thì được hỗ trợ thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh tại các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định.
(2). Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở không được hưởng chi phí khám bệnh, chữa bệnh nếu bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương thuộc một trong các trường hợp sau đây:
- Không thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 40/2024/NĐ-CP;
- Cố ý tự hủy hoại sức khỏe của bản thân;
- Tai nạn do mâu thuẫn của chính bản thân với người gây ra tai nạn mà không liên quan đến việc thực hiện nhiệm vụ;
- Tai nạn do sử dụng rượu, bia, sử dụng chất ma túy, chất hướng thần, tiền chất ma túy hoặc chất gây nghiện khác theo quy định của pháp luật.
l) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở (Luật số 30/2023/QH15);
- Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
THANH TOÁN CHI PHÍ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân …………..(1)…
Họ và tên người đề nghị: ………………………….(2) ……………………..
Địa chỉ cư trú: ……….. Số điện thoại:…………. Hộp thư điện tử:…………
Số định danh cá nhân: ………………………
Số tài khoản: …………………………………………………………………
(Trình bày tóm tắt lý do, thời gian, nơi khám bệnh, chữa bệnh):…………...
……………………………………………………………………………….
Tôi đề nghị được thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh cho ..(3)..
Số tiền đề nghị thanh toán là: ………………………đồng.
Bằng chữ …………………………………………………………………….
Gửi kèm theo Đơn này: Bản sao hóa đơn thu tiền; giấy ra viện.
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Xác nhận của Công an cấp xã về việc được phân công thực hiện nhiệm vụ hoặc được điều động, huy động thực hiện nhiệm vụ | ....(4).... ngày.... tháng.... năm |
____________________
(1) Ghi cụ thể tên Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(2) (5) Họ và tên của người đề nghị được hưởng chế độ bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương trực tiếp viết đơn hoặc người đại diện hợp pháp viết đơn phải ghi rõ quan hệ với người đề nghị được hưởng chế độ bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương.
(3) Người được hưởng chế độ.
(4) Địa danh.
3. Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm xã hội mà bị tai nạn, chết khi thực hiện nhiệm vụ - 1.012538
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
- Bước 2: Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Bước 3: Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ phải có trách nhiệm hướng dẫn ngay để hoàn thiện. Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan đã tiếp nhận chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để thẩm định.
- Bước 4: Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện có trách nhiệm thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì cơ quan thẩm định phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do;
- Bước 5: Trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện báo cáo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương;
- Bước 6: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả trợ cấp, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm thực hiện chi trả trợ cấp cho người bị tai nạn, thân nhân người đã chết; việc chi trả bằng hình thức chuyển khoản hoặc qua đường bưu chính hoặc trực tiếp nhận tại cơ quan chi trả.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả TTHC của Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Trực tuyến: Nộp trực tuyến tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ
STT | Thành phần hồ sơ | Thành phần hồ sơ cần số hóa (đánh "X") |
* | Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp tai nạn, gồm: |
|
1. | Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 40/2024/NĐ-CP). |
|
2. | Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích do cơ sở y tế nơi đã cấp cứu, điều trị cấp. |
|
3. | Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên. |
|
4. | Trường hợp bị tai nạn giao thông thì có thêm biên bản của cơ quan Công an. |
|
* | Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí, gồm: |
|
1. | Đơn đề nghị trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 40/2024/NĐ-CP). |
|
2. | Giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú. |
|
3. | Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử. |
|
4. | Trường hợp bị tai nạn giao thông dẫn đến chết thì có thêm biên bản của cơ quan Công an. |
|
(Khi các cơ quan quản lý nhà nước hoàn thành việc kết nối, chia sẻ dữ liệu thông tin có trong thành phần hồ sơ quy định tại thủ tục hành chính này thì cơ quan có thẩm quyền giải quyết thủ tục phải khai thác trực tuyến để giải quyết mà không được yêu cầu người đề nghị cung cấp hồ sơ giấy).
- Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
d) Thời hạn giải quyết:
- Ủy ban nhân dân cấp xã tiếp nhận hồ sơ: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ phải chuyển hồ sơ đến Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện để thẩm định.
- Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện: thẩm định hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện: trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện báo cáo hồ sơ đủ điều kiện giải quyết, ra quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh cho người bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương.
- Ủy ban nhân dân cấp xã: thực hiện chi trả kinh phí theo quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chi trả kinh phí.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở bảo đảm điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 6 Nghị định số 40/2024/NĐ-CP của Chính phủ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ủy ban nhân dân cấp xã.
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định chi trả trợ cấp tai nạn, trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí.
h) Phí và lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị trợ cấp tai nạn, trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí (Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định số 40/2024/NĐ-CP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: đảm bảo quy định tại khoản 1 và 2 Điều 6 Nghị định số 40/2024/NĐ-CP, cụ thể:
(1). Điều kiện được hưởng chế độ, chính sách theo quy định tại khoản 3 Điều 24 Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở trong các trường hợp sau:
- Trong thời gian thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công, kế hoạch của cấp có thẩm quyền hoặc khi được điều động, huy động thực hiện nhiệm vụ;
- Trong khoảng thời gian và tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi thực hiện nhiệm vụ.
(2). Các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định số 40/2024/NĐ-CP bị tai nạn, chết không được hưởng chế độ trợ cấp.
l) Căn cứ pháp lý thực hiện thủ tục hành chính:
- Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở (Luật số 30/2023/QH15);
- Nghị định số 40/2024/NĐ-CP ngày 16/4/2024 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
TRỢ CẤP TAI NẠN, TRỢ CẤP TIỀN TUẤT, TIỀN MAI TÁNG PHÍ
Kính gửi: Chủ tịch Ủy ban nhân dân………… (1)...
Họ và tên người đề nghị:……………………………(2)………………………
chỉ cư trú:……………. Số điện thoại:……… Hộp thư điện tử:……………
Số định danh cá nhân: …………………………
Số tài khoản: …………………………………………
(Trình bày tóm tắt lý do, thời gian, nơi bị tai nạn hoặc chết) …………
Tôi đề nghị được thanh toán trợ cấp tai nạn (trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí) cho…… (3) ……
Số tiền đề nghị thanh toán là: …………………………………… đồng.
Bằng chữ …………………………………………………………………………
Gửi kèm theo đơn này: Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao hồ sơ bệnh án sau khi điều trị tai nạn đối với trường hợp điều trị nội trú hoặc bản sao giấy chứng nhận thương tích; biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên; trường hợp bị tai nạn giao thông thì có thêm biên bản của cơ quan Công an; bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử (nếu chết).
Kính đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Xác nhận của Công an cấp xã về việc được phân công thực hiện nhiệm vụ hoặc được điều động, huy động thực hiện nhiệm vụ | ....(4).... ngày.... tháng.... năm |
________________________
(1) Ghi cụ thể tên Ủy ban nhân dân cấp huyện.
(2) (5) Họ và tên của người đề nghị được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn trực tiếp viết đơn hoặc người đại diện hợp pháp viết đơn đối với người đề nghị được hưởng chế độ trợ cấp tai nạn (hoặc đề nghị trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí) phải ghi rõ quan hệ với người đề nghị được hưởng chế độ.
(3) Người được hưởng chế độ.
(4) Địa danh.
PHẦN III. QUY TRÌNH NỘI BỘ GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực chính sách (Bộ Công an): 02 QTNB
Quy trình số 1. Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm y tế mà bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương khi thực hiện nhiệm vụ - 1.012537
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận, số hóa hồ sơ; chuyển đến lãnh đạo UBND cấp xã | Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 02 giờ làm việc |
Bước 2 | Phân công công chức chuyên môn xử lý | Lãnh đạo UBND cấp xã | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | Kiểm tra, thẩm định hồ sơ: + Nếu đạt thì soạn thảo Tờ trình của lãnh đạo UBND cấp xã để gửi trình lên UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ; + Nếu không đạt thì trong thời hạn 01 ngày làm việc phải có văn bản hướng dẫn gửi cho người nộp đơn để bổ sung hoàn thiện hồ sơ. + Chuyển toàn bộ hồ sơ cho lãnh đạo UBND cấp xã để ký văn bản trình UBND cấp huyện. | Công chức chuyên môn và Lãnh đạo UBND cấp xã | 1,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện | Viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện | 02 giờ làm việc |
Bước 5 | - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm định hồ sơ; dự thảo tờ trình và quyết định chi trả kinh phí hỗ trợ khám bệnh, chữa bệnh. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. - Kiểm tra kết quả; trình toàn bộ hồ sơ cho lãnh đạo UBND cấp huyện. | Công chức và Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện. | 4,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Phê duyệt/ ký kết quả giải quyết TTHC; luân chuyển hồ sơ trên hệ thống một cửa điện tử. | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 01 ngày làm việc |
Bước 7 | Vào số văn bản, đóng dấu, vào sổ lưu trữ, số hóa hồ sơ; chuyển kết quả cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện. | Văn thư UBND cấp huyện | 04 giờ làm việc |
Bước 8 | Nhận kết quả giải quyết TTHC. Quét (scan) kết quả giải quyết TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC chuyển Trung tâm HCC cấp huyện (hồ sơ giấy, hồ sơ điện tử). | Công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện. | 04 giờ làm việc |
Bước 9 | - Nhận kết quả giải quyết TTHC từ Cơ quan chuyên môn (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử). - Xác nhận kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm HCC cấp huyện; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có). | Viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện | 02 giờ làm việc |
Bước 10 | Chi trả kinh phí khám bệnh, chữa bệnh cho người tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở bị ốm đau, bị tai nạn, bị thương. | Cán bộ UBND cấp xã | 03 ngày |
| Tổng thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc |
Quy trình số 2. Giải quyết chế độ, chính sách cho người tham gia lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở chưa tham gia bảo hiểm xã hội mà bị tai nạn, chết khi thực hiện nhiệm vụ - 1.012538
Các bước thực hiện | Nội dung công việc | Trách nhiệm thực hiện | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Hướng dẫn, kiểm tra, tiếp nhận, số hóa hồ sơ; chuyển đến lãnh đạo UBND cấp xã | Công chức làm việc tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp xã | 02 giờ làm việc |
Bước 2 | Phân công công chức chuyên môn xử lý | Lãnh đạo UBND cấp xã | 02 giờ làm việc |
Bước 3 | Kiểm tra, thẩm định hồ sơ: + Nếu đạt thì soạn thảo Tờ trình của lãnh đạo UBND cấp xã để gửi trình lên UBND cấp huyện thẩm định hồ sơ; + Nếu không đạt thì trong thời hạn 01 ngày làm việc phải có văn bản hướng dẫn gửi cho người nộp đơn để bổ sung hoàn thiện hồ sơ. + Chuyển toàn bộ hồ sơ cho lãnh đạo UBND cấp xã để ký văn bản trình UBND cấp huyện. | Công chức chuyên môn và Lãnh đạo UBND cấp xã | 1,5 ngày làm việc |
Bước 4 | Tiếp nhận hồ sơ, chuyển cho phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện | Viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện | 02 giờ làm việc |
Bước 5 | - Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện thẩm định hồ sơ; dự thảo tờ trình và quyết định chi trả trợ cấp tai nạn, trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí. - Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện giải quyết thì phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do. - Kiểm tra kết quả; trình toàn bộ hồ sơ cho lãnh đạo UBND cấp huyện. | Công chức và Lãnh đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện. | 4,5 ngày làm việc |
Bước 6 | Phê duyệt/ ký kết quả giải quyết TTHC; luân chuyển hồ sơ trên hệ thống một cửa điện tử. | Lãnh đạo UBND cấp huyện | 01 ngày làm việc |
Bước 7 | Vào số văn bản, đóng dấu, vào sổ lưu trữ, số hóa hồ sơ; chuyển kết quả cho Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện. | Văn thư UBND cấp huyện | 04 giờ làm việc |
Bước 8 | Nhận kết quả giải quyết TTHC. Quét (scan) kết quả giải quyết TTHC lên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC chuyển Trung tâm HCC cấp huyện (hồ sơ giấy, hồ sơ điện tử). | Công chức Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội cấp huyện. | 04 giờ làm việc |
Bước 9 | - Nhận kết quả giải quyết TTHC từ Cơ quan chuyên môn (hồ sơ giấy và hồ sơ điện tử). - Xác nhận kết quả giải quyết TTHC trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC đã có tại Trung tâm HCC cấp huyện; thông báo cho cá nhân, tổ chức đến nhận trả kết quả TTHC và thu phí, lệ phí (nếu có). | Viên chức làm việc tại Trung tâm Hành chính công cấp huyện | 02 giờ làm việc |
Bước 10 | Chi trả kinh phí trợ cấp tai nạn, trợ cấp tiền tuất, tiền mai táng phí cho người tham gia bảo vệ an ninh trật tự ở cơ sở bị tai nạn, chết khi thực hiện nhiệm vụ. | Cán bộ UBND cấp xã | 03 ngày |
| Tổng thời gian giải quyết: 12 ngày làm việc |
- 1Quyết định 2523/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục và quy trình nội bộ thực hiện thủ tục hành chính mới; sửa đổi, bổ sung; bãi bỏ các lĩnh vực tổ chức cán bộ, người có công, trẻ em thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh, huyện và xã trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 2Quyết định 1078/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực tổ chức cán bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Khánh Hòa
- 3Quyết định 442/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực Y, Dược cổ truyền, Tổ chức cán bộ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Y tế tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 2974/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực Tổ chức cán bộ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Bình Định
- 5Quyết định 1844/QĐ-UBND năm 2024 công bố thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của ngành Công Thương tỉnh Tiền Giang
Quyết định 7823/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục, nội dung và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính mới ban hành lĩnh vực tổ chức, cán bộ; chính sách (Bộ Công an) thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 7823/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/08/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Nguyễn Văn Út
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/08/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực