- 1Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1987
- 2Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 1990
- 3Nghị định 39-CP năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư
- 4Nghị định 191-CP năm 1994 về quy chế hình thành thẩm định và thực hiện dự án dầu tư trực tiếp nước
- 5Nghị định 192-CP năm 1994 ban hành Quy chế khu công nghiệp
UỶ BAN NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/UB-KCX | Hà Nội, ngày 23 tháng 5 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ HỢP TÁC VÀ ĐẦU TƯ
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN NHÀ NƯỚC VỀ HỢP TÁC VÀ ĐẦU TƯ
Căn cứ Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam thông qua ngày 29 tháng 12 năm 1987 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam thông qua ngày 30 tháng 6 năm 1990 và ngày 23 tháng 12 năm 1992
Căn cứ Quy chế khu công nghiệp ban hành kèm theo Nghị định số 192/CP ngày 28 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ
Căn cứ Nghị định số 39/CP ngày 9 tháng 6 năm 1993 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 191/CP ngày 28 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ về Quy chế hình thành, thẩm định và thực hiện dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về chế độ thẩm định và cấp Giấy phép đầu tư đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Trưởng Ban Ban quản lý các khu công nghiệp trong cả nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Đậu Ngọc Xuân (Đã ký) |
QUY ĐỊNH
VỀ CHẾ ĐỘ THẨM ĐỊNH VÀ CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN CÓ VỐN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 77/UB-KCX ngày 23 tháng 5 năm 1995 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư)
Chương 1:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Quy định này áp dụng đối với các dự án có vốn đầu tư nước ngoài đầu tư vào khu công nghiệp, kể cả dự án được hưởng Quy chế khu chế xuất nằm trong khu công nghiệp.
Điều 2. Nội dung thẩm định dự án bao gồm những điểm chủ yếu sau đây:
1. Tư cách pháp lý, năng lực tài chính của chủ đầu tư nước ngoài vào Việt Nam.
2. Mục tiêu của dự án: sản phẩm, trang bị, công nghệ, mức tiêu thụ sản phẩm tại thị trường nội địa.
3. Nhu cầu lao động, nguyên liệu, điện nước, vận tải...
4. Hiệu quả kinh tế - xã hội của dự án, lợi ích các mặt của Nhà nước Việt Nam.
5. Tính hợp lý về diện tích đất sử dụng trong khu công nghiệp.
6. Biện pháp bảo vệ môi trường, vệ sinh công nghiệp, phòng chống cháy nổ trong khu công nghiệp.
Tuỳ theo loại hình và tính chất của từng dự án mà cụ thể hoá nội dung thẩm định cho phù hợp.
Điều 3. Ban quản lý khu công nghiệp là cơ quan quản lý Nhà nước đối với các hoạt động đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp, có trách nhiệm cung cấp mẫu hồ sơ dự án, hướng dẫn các nhà đầu tư lập dự án đầu tư, tiếp nhận và chuyển hồ ớ dự án đến Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư xem xét quyết định việc cấp Giấy phép đầu tư.
Chương 2:
QUY TRÌNH XÉT DUYỆT DỰ ÁN VÀ CẤP GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ
Điều 4. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được đơn xin đầu tư, Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư thông báo quyết định của mình cho chủ đầu tư. Thời hạn này không tính thời gian chủ đầu tư bổ sung, sửa đổi hồ sơ dự án theo yêu cầu của Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư.
Riêng đối với dự án thuộc nhóm A theo Quy chế hình thành, thẩm dịnh và thực hiện dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoài ban hành kèm theo Nghị định số 191/CP ngày 28 tháng 12 năm 1994 của Chính phủ, thời gian thông báo quyết định có thể chậm hơn, nhưng không quá 30 ngày kể từ ngày nhận được đơn xin đầu tư.
Điều 5. Trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được đơn xin đầu tư, Ban quản lý khu công nghiệp chuyển hồ sơ dự án tới Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư, Bộ chuyên ngành kinh tế - kỹ thuật và Bộ Thương mại.
Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ dự án, Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư cùng các Bộ liên quan xem xét và quyết định dự án.
- 1Quyết định 386-TTg năm 1997 về việc phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 2Quyết định 14/1999/QĐ-UB quy định thống nhất một đầu mối về tổ chức thực hiện việc hình thành hồ sơ, thẩm định dự án, xét duyệt cấp giấy phép đầu tư và quản lý Nhà nước dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 1987
- 2Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam sửa đổi 1990
- 3Nghị định 39-CP năm 1993 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Uỷ ban Nhà nước về hợp tác và đầu tư
- 4Nghị định 191-CP năm 1994 về quy chế hình thành thẩm định và thực hiện dự án dầu tư trực tiếp nước
- 5Nghị định 192-CP năm 1994 ban hành Quy chế khu công nghiệp
- 6Quyết định 386-TTg năm 1997 về việc phân cấp cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp của nước ngoaì do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 7Quyết định 14/1999/QĐ-UB quy định thống nhất một đầu mối về tổ chức thực hiện việc hình thành hồ sơ, thẩm định dự án, xét duyệt cấp giấy phép đầu tư và quản lý Nhà nước dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 77/UB-KCX năm 1995 về chế độ thẩm định và cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư nước ngoài vào khu công nghiệp do Bộ trưởng - Chủ nhiệm ỦY ban Nhà nước hợp tác và đầu tư ban hành
- Số hiệu: 77/UB-KCX
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/05/1995
- Nơi ban hành: Uỷ ban Nhà nước về Hợp tác và Đầu tư
- Người ký: Đậu Ngọc Xuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/05/1995
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định