Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 77/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 14 tháng 01 năm 2021 |
PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ CÂU LẠC BỘ DOANH NHÂN CỰU CHIẾN BINH THÀNH PHỐ CẦN THƠ, NHIỆM KỲ 2020 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 03/2013/TT-BNV ngày 16 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Cần Thơ và Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 41/TTr-SNV ngày 07 tháng 01 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Cần Thơ đã được Đại hội nhiệm kỳ 2020 - 2025 của Câu lạc bộ thông qua ngày 22 tháng 12 năm 2020. (kèm theo Điều lệ)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chủ nhiệm Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Cần Thơ, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố và Thủ trưởng cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
CÂU LẠC BỘ DOANH NHÂN CỰU CHIẾN BINH THÀNH PHỐ CẦN THƠ, NHIỆM KỲ 2020 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 01 tháng 01 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
1. Tên tiếng Việt: Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Cần Thơ.
2. Tên tiếng nước ngoài (nếu có):
3. Tên viết tắt (nếu có): CLBDNCCB TPCT
4. Biểu tượng (nếu có):
Điều 2. Tôn chỉ, mục đích
Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Cần Thơ (sau đây gọi tắt là Câu lạc bộ) là tổ chức xã hội - nghề nghiệp của các Cựu chiến binh trên địa bàn thành phố tự nguyện thành lập, nhằm mục đích tập hợp, đoàn kết hội viên, bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên, hỗ trợ nhau hoạt động sản xuất, kinh doanh góp phần vào việc phát triển kinh tế - xã hội của thành phố.
Điều 3. Địa vị pháp lý, trụ sở
1. Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Cần Thơ có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng; hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam và Điều lệ Câu lạc bộ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Trụ sở của Câu lạc bộ đặt tại: số 448A, khu vực 1, phường Ba Láng, quận Cái Răng, thành phố Cần Thơ.
Điều 4. Phạm vi, lĩnh vực hoạt động
1. Câu lạc bộ hoạt động trên địa bàn thành phố, trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, chăn nuôi, trồng trọt, kinh doanh dịch vụ ăn uống, nhà hàng, khách sạn; xây dựng, sản xuất, chế biến đồ gỗ gia dụng, mua bán vật tư nông nghiệp, xăng dầu.
2. Câu lạc bộ chịu sự quản lý nhà nước của Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở ngành có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.
Điều 5. Nguyên tắc tổ chức, hoạt động
1. Tự nguyện, tự quản.
2. Dân chủ, bình đẳng, công khai, minh bạch.
3. Tự bảo đảm kinh phí hoạt động.
4. Không vì mục đích lợi nhuận.
5. Tuân thủ Hiến pháp, pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ.
1. Tuyên truyền mục đích của Câu lạc bộ.
2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội, đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ.
3. Bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.
4. Tham gia chương trình, dự án, đề tài nghiên cứu; tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; cung cấp dịch vụ công về các vấn đề thuộc lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ.
5. Tham gia ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Câu lạc bộ theo quy định pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Câu lạc bộ và lĩnh vực Câu lạc bộ hoạt động.
6. Phối hợp với cơ quan, tổ chức có liên quan để thực hiện nhiệm vụ của Câu lạc bộ.
7. Thành lập các tổ chức pháp nhân thuộc Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.
8. Được gây quỹ Câu lạc bộ trên cơ sở hội phí của hội viên và các nguồn thu từ hoạt động kinh doanh, dịch vụ theo quy định của pháp luật để tự bảo đảm về kinh phí hoạt động.
9. Được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. Được Nhà nước hỗ trợ kinh phí đối với những hoạt động gắn với nhiệm vụ của Nhà nước giao (nếu có).
1. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến tổ chức, hoạt động của Câu lạc bộ. Tổ chức, hoạt động theo Điều lệ Câu lạc bộ đã được phê duyệt. Không được lợi dụng hoạt động của Câu lạc bộ để làm phương hại đến an ninh quốc gia, trật tự xã hội, đạo đức, thuần phong mỹ tục, truyền thống của dân tộc, quyền và lợi ích hợp pháp của cá nhân, tổ chức.
2. Tập hợp, đoàn kết hội viên; tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các hội viên vì lợi ích chung của Câu lạc bộ; thực hiện đúng tôn chỉ, mục đích của Câu lạc bộ nhằm tham gia phát triển lĩnh vực liên quan đến hoạt động của Câu lạc bộ, góp phần xây dựng và phát triển quê hương, đất nước.
3. Phổ biến, huấn luyện kiến thức cho hội viên, hướng dẫn hội viên tuân thủ pháp luật, chế độ, chính sách của Nhà nước và Điều lệ, Quy chế, quy định của Câu lạc bộ.
4. Đại diện hội viên tham gia, đóng góp ý kiến và kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về các chủ trương, chính sách liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.
5. Hòa giải tranh chấp, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong nội bộ Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật.
6. Xây dựng và ban hành quy tắc đạo đức trong hoạt động của Câu lạc bộ.
7. Quản lý và sử dụng các nguồn kinh phí của Câu lạc bộ theo đúng quy định của pháp luật.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác khi cơ quan có thẩm quyền yêu cầu.
Điều 8. Hội viên, tiêu chuẩn hội viên
1. Hội viên của Câu lạc bộ gồm hội viên chính thức và hội viên danh dự:
a) Hội viên chính thức: Cựu chiến binh Việt Nam là doanh nhân đang hoạt động trong lĩnh vực tại khoản 1 Điều 4 có đủ tiêu chuẩn quy định tại Khoản 2 Điều này, tán thành Điều lệ Câu lạc bộ, tự nguyện gia nhập Câu lạc bộ.
b) Hội viên danh dự: là Cựu chiến binh có uy tín trong xã hội hoặc có công lao đóng góp xây dựng Câu lạc bộ, tán thành Điều lệ Câu lạc bộ, tự nguyện tham gia Câu lạc bộ được Câu lạc bộ suy tôn làm hội viên danh dự.
2. Tiêu chuẩn hội viên chính thức: phải là Cựu chiến binh đang cư trú trên địa bàn thành phố, có phẩm chất đạo đức tốt, giữ vững và phát huy bản chất, truyền thống “Bộ đội cụ Hồ” không vi phạm pháp luật, tán thành Điều lệ Câu lạc bộ, tự nguyện tham gia Câu lạc bộ đều có thể trở thành hội viên chính thức của Câu lạc bộ.
1. Được Câu lạc bộ bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp theo quy định của pháp luật.
2. Được Câu lạc bộ cung cấp thông tin liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ, được tham gia các hoạt động do Câu lạc bộ tổ chức.
3. Được tham gia thảo luận, quyết định các chủ trương công tác của Câu lạc bộ theo quy định của Câu lạc bộ; được kiến nghị, đề xuất ý kiến với cơ quan có thẩm quyền về những vấn đề có liên quan đến lĩnh vực hoạt động của Câu lạc bộ.
4. Được dự Đại hội, ứng cử, đề cử, bầu cử các cơ quan, các chức danh lãnh đạo và Ban Kiểm tra Câu lạc bộ theo quy định của Câu lạc bộ.
5. Được giới thiệu hội viên mới.
6. Được khen thưởng theo quy định của Câu lạc bộ.
7. Được cấp thẻ hội viên (nếu có).
8. Được ra khỏi Câu lạc bộ khi xét thấy không thể tiếp tục là hội viên.
9. Hội viên liên kết, hội viên danh dự được hưởng quyền và nghĩa vụ như hội viên chính thức, trừ quyền biểu quyết các vấn đề của Câu lạc bộ và quyền ứng cử, đề cử, bầu cử Ban Lãnh đạo, Ban Kiểm tra Câu lạc bộ.
Điều 10. Nghĩa vụ của hội viên.
1. Thực hiện tốt nghĩa vụ công dân, nghiêm chỉnh chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chấp hành Điều lệ, quy định của Câu lạc bộ.
2. Tích cực tham gia các hoạt động của Câu lạc bộ, đoàn kết, hợp tác thực hiện tốt các nhiệm vụ của hội viên, góp phần xây dựng Câu lạc bộ ngày càng phát triển vững mạnh.
3. Bảo vệ uy tín của Câu lạc bộ, không được nhân danh Câu lạc bộ trong các quan hệ giao dịch, trừ khi được lãnh đạo Câu lạc bộ phân công bằng văn bản.
4. Thực hiện chế độ thông tin, báo cáo theo quy định của Câu lạc bộ.
5. Đóng hội phí đầy đủ và đúng hạn theo quy định của Câu lạc bộ.
Điều 11. Thủ tục, thẩm quyền kết nạp hội viên; thủ tục ra khỏi Câu lạc bộ
Hội viên tự nguyện viết đơn xin tham gia Câu Lạc bộ, Ban Chủ nhiệm Câu Lạc bộ xem xét, quyết định. Khi hội viên muốn xin ra khỏi Câu Lạc bộ phải tự mình viết đơn, hoặc trực tiếp trình bày với Ban Chủ nhiệm, được ban Chủ nhiệm xem xét, chấp thuận.
Điều 12. Cơ cấu tổ chức của Câu lạc bộ.
1. Đại hội.
2. Ban Chủ nhiệm.
3. Ban Kiểm tra.
4. Văn phòng, các ban chuyên môn (nếu có).
5. Các tổ chức trực thuộc Câu Lạc bộ (nếu có)
1. Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Câu lạc bộ là Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức 05 năm một lần. Đại hội bất thường được triệu tập khi ít nhất có 2/3 (hai phần ba) tổng số ủy viên Ban Chủ nhiệm hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.
2. Đại hội nhiệm kỳ hoặc Đại hội bất thường được tổ chức dưới hình thức Đại hội toàn thể hoặc Đại hội đại biểu. Đại hội đại biểu được tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) số hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.
3. Nhiệm vụ của Đại hội:
a) Thảo luận và thông qua Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ; Phương hướng, nhiệm vụ nhiệm kỳ mới của Câu lạc bộ;
b) Thảo luận và thông qua Điều lệ; Điều lệ (sửa đổi, bổ sung); đổi tên, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, giải thể Câu lạc bộ (nếu có);
c) Thảo luận, góp ý kiến vào Báo cáo kiểm điểm của Ban Chủ nhiệm và Báo cáo tài chính của Câu lạc bộ;
d) Bầu Ban Chủ nhiệm và Ban Kiểm tra;
đ) Các nội dung khác (nếu có);
e) Thông qua nghị quyết Đại hội.
4. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:
a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do Đại hội quyết định;
b) Việc biểu quyết thông qua các quyết định của Đại hội phải được trên 1/2 (một phần hai) đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
Điều 14. Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ
1. Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ
a) Ban Chủ nhiệm Câu Lạc bộ là cơ quan lãnh đạo Câu lạc bộ giữa hai kỳ Đại hội. Ban Chủ nhiệm do Đại hội Đại biểu hoặc Đại hội toàn thể hội viên bầu ra. Nhiệm kỳ của Ban Chủ nhiệm cùng với nhiệm kỳ Đại hội;
b) Ban Chủ nhiệm họp mỗi quý 01 lần, có thể họp bất thường khi cần thiết.
c) Số lượng ủy viên Ban Chủ nhiệm nhiệm kỳ mới của Câu lạc bộ do Đại hội quyết định.
2. Nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chủ nhiệm:
a) Tổ chức thực hiện Nghị quyết của Đại hội;
b) Quyết định Chương trình, kế hoạch công tác, kế hoạch thu chi và công khai tài chính hàng năm;
c) Quyết định các vấn đề tổ chức Câu lạc bộ; quyết định bổ sung ủy viên Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ (số lượng bổ sung ủy viên Ban Chủ nhiệm không quá 1/3 số ủy viên do Đại hội bầu ra);
d) Bầu ra Chủ nhiệm, các Phó Chủ nhiệm và Ủy viên Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ;
đ) Báo cáo định kỳ về tình hình tổ chức hoạt động của Câu lạc bộ với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền theo quy định;
e) Triệu tập Đại hội hoặc Hội nghị;
g) Xem xét quyết định tư cách hội viên.
Điều 15. Chủ nhiệm, Phó Chủ nhiệm, Ủy viên Ban Chủ nhiệm
1. Chủ nhiệm Câu lạc bộ là đại diện pháp nhân của Câu lạc bộ trước pháp luật, chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hoạt động của Câu lạc bộ. Chủ nhiệm Câu lạc bộ do Ban Chủ nhiệm bầu trong số các ủy viên Ban Chủ nhiệm. Tiêu chuẩn Chủ nhiệm Câu lạc bộ do Ban Chủ nhiệm quy định.
Nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ nhiệm Câu lạc bộ:
a) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn theo Quy chế tổ chức hoạt động của Câu lạc bộ.
b) Chịu trách nhiệm toàn diện trước cơ quan có thẩm quyền cho phép thành lập Câu lạc bộ, cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực hoạt động chính của Câu lạc bộ, trước Ban Chủ nhiệm về mọi hoạt động của Câu lạc bộ. Chỉ đạo, điều hành mọi hoạt động của Câu lạc bộ theo quy định Điều lệ, quy chế Câu lạc bộ; Nghị quyết Đại hội; Nghị quyết, Quyết định của Ban Chủ nhiệm;
c) Chủ trì, chỉ đạo chuẩn bị, triệu tập các phiên họp của Ban Chủ nhiệm;
d) Thay mặt Ban Chủ nhiệm ký các văn bản của Câu lạc bộ;
đ) Khi Chủ nhiệm Câu lạc bộ vắng mặt, việc chỉ đạo, điều hành giải quyết công việc của Câu lạc bộ được ủy quyền cho một Phó Chủ nhiệm.
2. Các Phó Chủ nhiệm Câu lạc bộ là người giúp Chủ nhiệm Câu lạc bộ thực hiện công việc theo Quy chế hoạt động của Ban Chủ nhiệm; các Phó Chủ nhiệm Câu lạc bộ thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ nhiệm Câu lạc bộ; Phó Chủ nhiệm Thường trực điều hành công việc của Câu lạc bộ thay Chủ nhiệm khi Chủ nhiệm đi vắng ủy quyền.
3. Các ủy viên Ban Chủ nhiệm là người giúp Chủ nhiệm thực hiện công việc theo quy chế của Câu lạc bộ, thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ nhiệm, chịu trách nhiệm các lĩnh vực được phân công, trước Chủ nhiệm và tập thể Ban Chủ nhiệm.
1. Ban Kiểm tra do Ban Chủ nhiệm bầu ra. Nhiệm kỳ của Ban Kiểm tra cùng với nhiệm kỳ của Ban Chủ nhiệm.
2. Nhiệm vụ của Ban Kiểm tra:
a) Giám sát việc thi hành Điều lệ của Câu lạc bộ, Nghị quyết Đại hội và Nghị quyết của Ban Chủ nhiệm;
b) Xem xét và kiến nghị giải quyết, khiếu nại, tố cáo của hội viên, đảm bảo quyền và nghĩa vụ của hội viên;
c) Kiểm tra việc thu, chi tài chính, sử dụng tài sản của Câu lạc bộ;
d) Thực hiện sự ủy nhiệm của Ban Chủ nhiệm trong việc kiểm tra các ủy viên Ban Chủ nhiệm cùng cấp.
3. Nguyên tắc hoạt động của Ban Kiểm tra: Ban Kiểm tra hoạt động theo quy chế do Ban Chủ nhiệm ban hành, tuân thủ quy định của pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ.
1. Văn phòng Câu lạc bộ: Chịu trách nhiệm tham mưu giúp việc Ban Thường vụ, Ban Chủ nhiệm triển khai thực hiện các hoạt động của Câu lạc bộ; giúp Ban Chủ nhiệm trực tiếp quản lý tài sản của Câu lạc bộ, hoạt động theo Quy chế, chịu sự chỉ đạo và điều hành trực tiếp của Phó Chủ nhiệm Thường trực.
- Kinh phí hoạt động hàng năm của Câu lạc bộ do Chánh Văn phòng Câu lạc bộ dự trù trình Ban Chủ nhiệm phê duyệt và chi từ nguồn quỹ Câu lạc bộ, đảm bảo đúng Quy chế Câu lạc bộ và quy định pháp luật về thu chi tài chính công khai minh bạch và báo cáo tháng quí, năm theo quy định.
CHIA TÁCH, SÁP NHẬP, ĐỔI TÊN VÀ GIẢI THỂ CÂU LẠC BỘ
Điều 18. Chia tách, sáp nhập, đổi tên và giải thể Câu lạc bộ
Việc chia, tách, sáp nhập, đổi tên và giải thể Câu lạc bộ thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự; quy định của các văn bản quy phạm pháp luật về Câu lạc bộ; nghị quyết Đại hội và các quy định pháp luật có liên quan.
Điều 19. Tài chính, tài sản của Câu lạc bộ.
1. Tài chính của Câu lạc bộ:
a) Nguồn thu của Câu lạc bộ:
- Hội phí hàng năm của hội viên;
- Thu từ các hoạt động kinh doanh, dịch vụ của Câu lạc bộ theo quy định pháp luật;
- Tiền tài trợ, ủng hộ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
- Hỗ trợ của Nhà nước gắn với nhiệm vụ được giao (nếu có);
- Các khoản thu hợp pháp khác; đảm bảo đúng pháp luật.
b) Các khoản chi của Câu lạc bộ:
- Chi hoạt động thực hiện nhiệm vụ của Câu lạc bộ;
- Chi thuê trụ sở làm việc, mua sắm, sửa chữa phương tiện làm việc;
- Chi thực hiện chế độ, chính sách đối với những người làm việc tại Câu lạc bộ và hội viên Câu lạc bộ theo quy định của Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ phù hợp với quy định của pháp luật và quy chế tổ chức hoạt động của Câu lạc bộ.
- Chi khen thưởng và các khoản chi khác theo quy định của Ban Chủ nhiệm.
2. Tài sản của Câu lạc bộ: Tài sản của Câu lạc bộ bao gồm trụ sở, trang thiết bị, phương tiện phục vụ hoạt động của Câu lạc bộ. Tài sản của Câu lạc bộ được hình thành từ nguồn kinh phí của Câu lạc bộ; do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước hiến, tặng theo quy định của pháp luật; được Nhà nước hỗ trợ (nếu có).
Điều 20. Quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Câu Lạc bộ
1. Tài chính, tài sản của Câu lạc bộ chỉ được sử dụng cho các hoạt động của Câu lạc bộ.
2. Tài chính, tài sản của Câu lạc bộ khi chia, tách; sáp nhập; hợp nhất và giải thể được giải quyết theo quy định của pháp luật.
3. Mọi tài sản, mọi khoản thu chi, tài chính của Câu lạc bộ đều phải được thể hiện đầy đủ chính xác trên sổ sách kế toán của Câu lạc bộ.
4. Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ ban hành Quy chế quản lý, sử dụng tài chính, tài sản của Câu lạc bộ đảm bảo nguyên tắc công khai, minh bạch, tiết kiệm phù hợp với quy định của pháp luật và tôn chỉ, mục đích hoạt động của Câu lạc bộ.
1. Tổ chức, đơn vị thuộc Câu lạc bộ và hội viên có thành tích xuất sắc được Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ xét khen thưởng hoặc được Câu lạc bộ đề nghị cơ quan, tổ chức có thẩm quyền khen thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ quy định cụ thể hình thức, thẩm quyền, thủ tục khen thưởng trong nội bộ Câu lạc bộ theo quy định của pháp luật và Điều lệ Câu lạc bộ và quy chế tổ chức hoạt động của Câu lạc bộ.
Tổ chức, đơn vị thuộc Câu lạc bộ, hội viên vi phạm pháp luật; vi phạm Điều lệ, Nghị quyết Đại hội hoặc làm tổn hại đến uy tín, danh dự, tài sản, tài chính của Câu lạc bộ, không thực hiện tốt nghĩa vụ của hội viên, không đóng hội phí 01 năm mà không có lý do chính đáng, thì tùy theo mức độ sai phạm có thể bị phê bình, hoặc không được công nhận là hội viên Câu lạc bộ.
Điều 23. Sửa đổi, bổ sung Điều lệ Câu lạc bộ
Chỉ có Đại hội Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh thành phố mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ này. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Câu lạc bộ phải được 2/3 số đại biểu chính thức có mặt tại Đại hội tán thành.
1. Điều lệ Câu lạc bộ gồm 8 Chương, 24 Điều đã được Đại hội đại biểu Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Cần Thơ lần thứ I, nhiệm kỳ 2020-2025, thông qua ngày 22 tháng 12 năm 2020 và có hiệu lực thi hành theo Quyết định phê duyệt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ.
2. Căn cứ quy định pháp luật về Câu lạc bộ và Điều lệ Câu lạc bộ, Ban Chủ nhiệm Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Cần Thơ có trách nhiệm hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.
- 1Quyết định 5110/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa
- 2Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Liên minh Hợp tác xã thành phố Cần Thơ, nhiệm kỳ 2020-2025
- 3Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hội Tin học thành phố Cần Thơ, nhiệm kỳ 2020-2025
- 4Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Hà Giang khóa VI, nhiệm kỳ 2020-2025
- 5Quyết định 1612/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ Hội Doanh nhân Cựu chiến binh tỉnh Yên Bái khóa I, nhiệm kỳ 2022-2027
- 1Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 2Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội
- 3Thông tư 03/2013/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 45/2010/NĐ-CP quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội và Nghị định 33/2012/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 45/2010/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Hiến pháp 2013
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Bộ luật dân sự 2015
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Quyết định 5110/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa tỉnh Thanh Hóa
- 9Quyết định 2901/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Liên minh Hợp tác xã thành phố Cần Thơ, nhiệm kỳ 2020-2025
- 10Quyết định 84/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) của Hội Tin học thành phố Cần Thơ, nhiệm kỳ 2020-2025
- 11Quyết định 109/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Điều lệ (sửa đổi, bổ sung) Hội Văn học nghệ thuật tỉnh Hà Giang khóa VI, nhiệm kỳ 2020-2025
- 12Quyết định 1612/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Điều lệ Hội Doanh nhân Cựu chiến binh tỉnh Yên Bái khóa I, nhiệm kỳ 2022-2027
Quyết định 77/QĐ-UBND năm 2021 về phê duyệt Điều lệ Câu lạc bộ doanh nhân Cựu chiến binh thành phố Cần Thơ, nhiệm kỳ 2020-2025
- Số hiệu: 77/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/01/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Trần Việt Trường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra