- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 1Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 4Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016
- 5Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 767/2010/QĐ-UBND | Hà Giang, ngày 26 tháng 03 năm 2010 |
VỀ SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH CÁN BỘ, CÔNG CHỨC Ở XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/NĐ-CP ngày 22/10/2009 của Chính phủ về chức danh, số lượng, một số chế độ đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã;
Căn cứ Nghị định số 107/2004/NĐ-CP ngày 01/4/2004 của Chính phủ quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên Ủy ban nhân dân các cấp;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn như sau:
1. Xã, phường, thị trấn loại I: Gồm 25 cán bộ, công chức (Các chức danh cụ thể tại Phụ lục số 01 kèm theo);
2. Xã loại II: Gồm 23 cán bộ, công chức (Các chức danh cụ thể tại Phụ lục số 02 kèm theo);
3. Phường, thị trấn loại II: Gồm 23 cán bộ, công chức (Các chức danh cụ thể tại Phụ lục số 03 kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 và thay thế Quyết định số 2166/2004/QĐ-UBND ngày 30/7/2004 của UBND tỉnh Hà Giang về số lượng và chế độ, chính sách đối với cán bộ chuyên trách, công chức ở xã, phường, thị trấn; Quyết định số 1055/2007/QĐ-UBND ngày 23/4/2007 của UBND tỉnh Hà Giang về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2166/2004/QĐ-UBND.
Điều 3. Giao cho Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn tổ chức thực hiện.
Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể; Chủ tịch UBND cấp huyện và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
CÁC CHỨC DANH ĐỒI VỚI XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI I
(Ban hành kèm theo Quyết định số 767/2010/QĐ-UBND ngày 26/3/2010 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Chức danh | Ghi chú |
I | CÁN BỘ | |
1 | Bí thư Đảng ủy kiêm Trưởng Ban tổ chức, Trưởng Ban Tuyên giáo và Chính trị viên Ban CHQS |
|
2 | Phó Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Trưởng Ban Dân vận và Chính trị viên phó Ban CHQS |
|
3 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
4 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
5 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
|
6 | Phó Chủ tịch UBND (Phụ trách khối Kinh tế - tài chính, xây dựng, giao thông, nhà đất và TNMT) |
|
7 | Phó Chủ tịch UBND (Phụ trách khối Văn hóa - Xã hội và các lĩnh vực xã hội khác) |
|
8 | Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
|
9 | Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
10 | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
|
11 | Chủ tịch Hội Nông dân |
|
12 | Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
|
II | CÔNG CHỨC | |
13 | Chỉ huy trưởng Quân sự |
|
14 | Trưởng Công an |
|
15 | Văn phòng - Thống kê, cải cách hành chính “một cửa“ |
|
16 | Văn phòng - Thống kê (đảm nhiệm Văn phòng Đảng ủy) |
|
17 | Văn phòng - Thống kê (đảm nhiệm Phó Chỉ huy Quân sự) |
|
18 | Tài chính - Kế toán kiêm công tác kế hoạch |
|
19 | Tài chính - Kế toán (Quản lý các dự án đầu tư XDCB, tài sản công và phụ trách chương trình 30a). |
|
20 | Tư pháp - Hộ tịch |
|
21 | Tư pháp - Hộ tịch (đảm nhiệm Phó Công an) |
|
22 | Văn hóa - Xã hội |
|
23 | Văn hóa - Xã hội (Phụ trách Lao động - TB&XH) |
|
24 | Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường (phụ trách Địa chính - Môi trường) | Đối với xã |
Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (Phụ trách Địa chính - Xây dựng) | Đối với phường, thị trấn | |
25 | Địa chính Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường (phụ trách Nông nghiệp - Xây dựng nông thôn mới) | Đối với xã |
Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường (Phụ trách Đô thị - môi trường) | Đối với phường, thị trấn |
CÁC CHỨC DANH ĐỐI VỚI XÃ LOẠI II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 767/2010/QĐ-UBND ngày 26/3/2010 của UBND tỉnh Hà Giang)
TT | Chức danh | Có từ 5000 dân trở lên | Dưới 5000 dân |
I | CÁN BỘ | ||
1 | Bí thư Đảng ủy kiêm Trưởng Ban tổ chức, Trưởng Ban Tuyên giáo và Chính trị viên Ban CHQS | X | X |
2 | Phó Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Trưởng Ban Dân vận và Chính trị viên phó Ban CHQS | X | X |
3 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân | X | X |
4 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | X | X |
5 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân | X | X |
6 | Phó Chủ tịch UBND (phụ trách khối Kinh tế - tài chính, xây dựng, giao thông, nhà đất và TNMT) | X | 0 |
7 | Phó Chủ tịch UBND (phụ trách khối Văn hóa - Xã hội và các lĩnh vực xã hội khác) | X | X |
8 | Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc | X | X |
9 | Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh | X | X |
10 | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ | X | X |
11 | Chủ tịch Hội Nông dân | X | X |
12 | Chủ tịch Hội Cựu chiến binh | X | X |
II | CÔNG CHỨC | ||
13 | Chỉ huy trưởng Quân sự | X | X |
14 | Trưởng Công an | X | X |
15 | Văn phòng - Thống kê kiêm công tác CCHC “một cửa“ | X | X |
16 | Văn phòng - Thống kê (đảm nhiệm Văn phòng Đảng ủy) | X | X |
17 | Văn phòng - Thống kê (đảm nhiệm Phó Chỉ huy trưởng Quân sự) | X | X |
18 | Tài chính - Kế toán kiêm công tác kế hoạch | X | X |
19 | Tư pháp - Hộ tịch | X | X |
20 | Tư pháp - Hộ tịch (đảm nhiệm Phó Công an) | X | X |
21 | Văn hóa - Xã hội | X | X |
22 | Văn hóa - Xã hội (Phụ trách Lao động - TB&XH) | 0 | X |
23 | Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và Môi trường | X | X |
24 | Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường | X | X |
| Tổng số | 23 | 23 |
Riêng 75 xã loại II thuộc chương trình Nghị quyết 30a chỉ bố trí 01 công chức Địa chính - Nông nghiệp - Xây dựng và môi trường và bố trí thêm 01 công chức Tài chính - Kế toán (Quản lý các dự án đầu tư XDCB, tài sản công).
CÁC CHỨC DANH ĐỐI VỚI PHƯỜNG, THỊ TRẤN LOẠI II
(Ban hành kèm theo Quyết định số 767/2010/QĐ-UBND ngày 26/3/2010 của UBND tỉnh Hà Giang)
STT | Chức danh | Ghi chú |
I | CÁN BỘ | |
1 | Bí thư Đảng ủy kiêm Trưởng Ban tổ chức, Trưởng Ban Tuyên giáo và Chính trị viên Ban CHQS |
|
2 | Phó Bí thư Đảng ủy kiêm Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra, Trưởng Ban Dân vận và Chính trị viên phó Ban CHQS |
|
3 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
4 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
5 | Chủ tịch Ủy ban nhân dân |
|
6 | Phó Chủ tịch UBND (Phụ trách khối Kinh tế - tài chính, xây dựng, giao thông, nhà đất và TNMT) |
|
7 | Phó Chủ tịch UBND (Phụ trách khối Văn hóa - Xã hội và các lĩnh vực xã hội khác) |
|
8 | Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc |
|
9 | Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh |
|
10 | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ |
|
11 | Chủ tịch Hội Nông dân |
|
12 | Chủ tịch Hội Cựu chiến binh |
|
II | CÔNG CHỨC | |
13 | Chỉ huy trưởng Quân sự |
|
14 | Trưởng Công an |
|
15 | Văn phòng - Thống kê kiêm công tác CCHC “một cửa“ |
|
16 | Văn phòng - Thống kê (đảm nhiệm Văn phòng Đảng ủy) |
|
17 | Văn phòng - Thống kê (đảm nhiệm Phó Chỉ huy Quân sự) |
|
18 | Tài chính - Kế toán kiêm công tác kế hoạch |
|
19 | Tư pháp - Hộ tịch |
|
20 | Tư pháp - Hộ tịch (đảm nhiệm Phó Công an) |
|
21 | Văn hóa - Xã hội |
|
22 | Văn hóa - Xã hội (Phụ trách Lao động - TB&XH) |
|
23 | Địa chính - Xây dựng - Đô thị và Môi trường |
|
- 1Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 2947/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tinh Hà Giang hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 1044/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 7Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Hưng Yên
- 8Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016
- 9Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Quyết định 01/2012/QĐ-UBND quy định về số lượng, chức danh cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Hà Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 2101/QĐ-UBND năm 2012 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 2947/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tinh Hà Giang hết hiệu lực thi hành
- 4Quyết định 696/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang ban hành từ năm 1991 đến hết ngày 31/12/2013
- 5Quyết định 193/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ hoặc một phần của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang năm 2016
- 6Quyết định 550/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014-2018 của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Giang
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 107/2004/NĐ-CP quy định số lượng Phó Chủ tịch và cơ cấu thành viên ủy ban nhân dân các cấp
- 3Nghị định 92/2009/NĐ-CP về chức danh, số lượng, một số chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn và những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã
- 4Quyết định 1044/2013/QĐ-UBND quy định chức danh, số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5Quyết định 04/2014/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh đối với cán bộ, công chức cấp xã và ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ, chức danh công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 6Quyết định 1176/QĐ-UBND năm 2016 về quy định chức danh, số lượng, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn tỉnh Hưng Yên
Quyết định 767/2010/QĐ-UBND về số lượng, chức danh cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn do tỉnh Hà Giang ban hành
- Số hiệu: 767/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/03/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Giang
- Người ký: Nguyễn Trường Tô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2010
- Ngày hết hiệu lực: 14/01/2012
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực