- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Thông tư 19/2013/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quan trắc tài nguyên nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2016 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 432/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 761/QĐ-UBND | Bình Phước, ngày 27 tháng 4 năm 2022 |
PHÊ DUYỆT MẠNG QUAN TRẮC ĐỘNG THÁI NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BÌNH PHƯỚC
CHỦ TỊCH UBND TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước ngày 21/6/2012;
Căn cứ Thông tư số 19/2013/TT-BTNMT ngày 18/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc tài nguyên nước dưới đất;
Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030; tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 432/QĐ-TTg ngày 24/3/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 138/TTr-STNMT ngày 01/4/2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Mạng quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước gồm 44 lỗ khoan quan trắc (cụ thể tại Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện các nhiệm vụ liên quan tiếp theo theo đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
MẠNG QUAN TRẮC ĐỘNG THÁI NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH BÌNH PHƯỚC
(Kèm theo Quyết định số 761/QĐ-UBND ngày 27/4/2022 của Chủ tịch UBND tỉnh Bình Phước)
Mạng quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước gồm 44 công trình quan trắc nhiệt độ, mực nước và chất lượng nước của 8 tầng chứa nước trên địa bàn 11 huyện, thị xã, thành phố của tỉnh Bình Phước gồm: Đồng Xoài, Phước Long, Bình Long, Bù Gia Mập, Bù Đăng, Bù Đốp, Chơn Thành, Đồng Phú, Hớn Quản, Lộc Linh, Phú Riềng.
- Xác định quy luật biến đổi của tài nguyên nước dưới đất.
- Góp phần phục vụ cho công tác quy hoạch, quản lý và sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
3. Thông số và tần suất thực hiện quan trắc
Tuân thủ theo quy định của Thông tư số 19/2013/TT-BTNMT ngày 18/7/2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật quan trắc tài nguyên nước dưới đất, gồm:
a) Quan trắc nhiệt độ nước, mực nước: Tỉnh Bình Phước thuộc khu vực miền Đông Nam bộ, động thái mực nước chủ yếu bị ảnh hưởng bởi yếu tố khí tượng, mực nước dao động theo mùa và không bị ảnh hưởng triều, do vậy chu kỳ đo mực nước được thực hiện theo mùa như sau:
- Mùa khô (từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau): Đo 05 lần trong một tháng vào các ngày 06, 12, 18, 24, 30. Riêng tháng 02 do không có ngày 30 nên chuyển đo vào ngày 01 tháng 3.
- Mùa mưa (từ tháng 5 đến tháng 10): Đo 10 lần trong một tháng vào các ngày 03, 06, 09, 12, 15, 18, 21, 24, 27, 30.
b) Quan trắc chất lượng nước dưới đất: Lấy 02 lần trong năm vào mùa khô và mùa mưa, gồm các loại mẫu:
- Mẫu phân tích toàn diện gồm: Canxi (Ca2 ), magie (Mg2 ), natri (Na ), kali (K ), sắt tổng, nhôm (Al3 ), amoni (NH4 ), hidrocacbonat (HCO3-), clorua (Cl-), sunphat (SO42), cacbonat (CO32-), nitơrit (NO2-), nitơrat (NO3-), độ cứng tổng, độ cứng tạm thời, độ cứng vĩnh viễn, pH, CO2 tự do, CO2 ăn mòn, CO2 xâm thực, silicat (SiO2), tổng độ khoáng hóa (sấy ở 105°C), màu, mùi, vị.
- Mẫu sắt gồm: sắt hai (Fe2 ), sắt ba (Fe3 );
- Mẫu vi lượng: Asen (As), thủy ngân (Hg), selen (Se), crom (Cr), cadimi (Cd), chì (Pb), đồng (Cu), kẽm (Zn), phenol, cyanua (CN-), mangan (Mn);
- Mẫu nghiên cứu ô nhiễm có nguồn gốc hữu cơ: Amoni (NH4 ), nitơrit (NO2), nitơrat (NO3-), COD.
4. Danh sách 44 lỗ khoan quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước
Danh sách và các thông tin của 44 lỗ khoan quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước như trình bày trong bảng dưới đây:
STT | Số hiệu | Tầng | Vị trí | Toạ độ VN 2000 | Độ cao (m) | Chiều sâu (m) | Ống lọc từ - đến (m) | |
Y | X | |||||||
1 | Q1 | j1-2 | Thị trấn Lộc Ninh, huyện Lộc Ninh | 1309702,286 | 536808,307 | 131,145 | 81,0 | 47,3 - 50,0 51,0 - 81,0 |
2 | Q2 | Bn22-3 | Xã Đa Kia, huyện Bù Gia Mập | 1314366,260 | 567890,110 | 170,799 | 54,0 | 45,0-54,0 |
3 | Q3 | Bn22-3 | Phường Phước Bình, thị xã Phước Long | 1305639,045 | 577045,523 | 249,024 | 53,0 | 40,5 - 45,5 45,5 - 53,0 |
4 | Q4 | Bn22-3 | Xã Long Hưng, huyện Phú Riềng | 1301468,849 | 566841,549 | 148,285 | 32,0 | 25,0-32,0 |
5 | Q4A | j1-2 | Xã Long Hà, huyện Phú Riềng | 1298670,545 | 561599,816 | 103,748 | 92,0 | 55,5-92,0 |
6 | Q5 | j1-2 | Xã Long Hưng, huyện Phú Riềng | 1302957,090 | 571162,686 | 152.454 | 98,0 | 39,5-98,0 |
7 | Q6 | Bn13 | Xã Đức Liễu, huyện Bù Đăng | 1295137,499 | 596234,701 | 267,227 | 50,0 | 20,0-50,0 |
8 | Q7 | j1-2 | Xã Thuận Lợi, huyện Đồng Phú | 1288032,222 | 570514,757 | 108,221 | 72,0 | 27,0-72,0 |
9 | Q8 | j1-2 | Xã Phú Trung, huyện Phú Riềng | 1290258,025 | 582798,094 | 195,900 | 82,0 | 45,0-82,0 |
10 | Q9 | j1-2 | Thị trấn Đức Phong, huyện Bù Đăng | 1306669,850 | 608228,599 | 270,342 | 76,0 | 27,0-76,0 |
11 | Q10 | j 1-2 | Thị trấn Tân Phú, huyện Đồng Phú | 1266500,664 | 567242,271 | 86,311 | 65,0 | 29,0-65,0 |
12 | Q11 | j1-2 | UBND xã Phước Thiện, huyện Bù Đốp | 1327642,576 | 561069,483 | 117,704 | 61,0 | 12,0-60,0 |
13 | Q12 | j3 - k1 | UBND xã Lộc Thạnh, huyện Lộc Ninh | 1315739,130 | 537469,092 | 169,611 | 70,0 | 35,0 - 70,0 |
14 | Q13 | j1-2 | UBND xã Tân Thành, huyện Bù Đốp | 1317248,643 | 549431,362 | 105,171 | 55,0 | 32,0 - 55,0 |
15 | Q14 | j1-2 | UBND xã Phước Minh, huyện Bù Gia Mập | 1320870,085 | 567357,151 | 130,887 | 60,0 | 16,0-60,0 |
16 | Q15 | Bn13 | Xã Phú Nghĩa, huyện Bù Gia Mập | 1325309,261 | 582885,188 | 267,139 | 71,0 | 15,5-27,5 |
17 | Q16 | Bn13 | Xã Đăk Ơ, huyện Bù Gia Mập | 1332273,715 | 591880,557 | 319,952 | 51,0 | 16,0-28,0 |
18 | Q17 | Bn13 | Xã Bù Gia Mập, huyện Bù Gia Mập | 1333349,149 | 595806,401 | 373,048 | 131,0 | 16,0-28,0 |
19 | Q18 | Bn13 | Xã Bù Gia Mập, huyện Bù Gia Mập | 1334502,212 | 596291,335 | 370,529 | 131,0 | 16,0-28,0 |
20 | Q19 | Bn13 | Xã Bù Gia Mập, huyện Bù Gia Mập | 1336878,907 | 598048,659 | 387,649 | 130,0 | 16,0-28,0 |
21 | Q20 | t2 | UBND xã Lộc Thành, huyện Lộc Ninh | 1304449,990 | 530040,588 | 71,390 | 70,0 | 10,0-70,0 |
22 | Q21 | Bn22-3 | Trạm Y tế xã Lộc Thuận, huyện Lộc Ninh | 1307790,384 | 544455,115 | 122,059 | 45,0 | 16,0-45,0 |
23 | Q22 | Bn13 | Xã Phú Nghĩa, huyện Bù Gia Mập | 1318105,386 | 581656,854 | 239,312 | 60,0 | 24,0 - 60,0 |
24 | Q23 | Bn13 | UBND Phước Tín, thị xã Phước Long | 1303285,972 | 581700,228 | 234,003 | 91,0 | 23,0 - 90,0 |
25 | Q24 | Bn13 | Xã Đăk Nhau, huyện Bù Đăng | 1323696,488 | 606732,587 | 353,694 | 50,0 | 23,0-39,0 |
26 | Q25 | Bn13 | Xã Bom Bo, huyện Bù Đăng | 1317544,318 | 601739,452 | 310,540 | 72,0 | 14,5-16,5 |
27 | Q26 | j1-2 | UBND Tân Phước, huyện Đồng Phú | 1317544,318 | 601739,452 | 310.540 | 72,0 | 16,5-70,0 |
28 | Q27 | j1-2 | Trạm y tế xã Đồng Tâm, huyện Đồng Phú | 1272827,231 | 578124,871 | 105,967 | 61,0 | 16,0-60,0 |
29 | Q28 | j1-2 | UBND xã Tân Hưng, huyện Đồng Phú | 1284861,694 | 584662,612 | 168,894 | 60,0 | 24,0 - 60,0 |
30 | Q29 | Bn22-3 | UBND xã Thạnh Phú, thị xã Bình Long | 1270980,479 | 574563,871 | 72,270 | 61,5 | 12,0-60,0 |
31 | Q30 | Bn22-3 | Ấp 5 xã An Khương, huyện Hớn Quản | 1292056,602 | 537655,924 | 113,469 | 46,0 | 20,0 - 44,0 |
32 | QĐ1 | p3-t1 | Xã Minh Tâm, huyện Hớn Quản | 1289440,54 | 527673,81 | 60,63 | 60,0 | 19,0-60,0 |
33 | QĐ2 | Bn22-3 | Xã Tân Lợi, huyện Hớn Quản | 1289731,69 | 543142,18 | 175,51 | 117,0 | 75,3-79,2 79,2-117,0 |
34 | QĐ3 | j1-2 | Xã Tân Hưng, huyện Hớn Quản | 1284808,72 | 556507,03 | 57,21 | 63,0 | 17,7-23,3 23,2-63,0 |
35 | QĐ5 | j1-2 | Thị trấn Tân Khai, huyện Hớn Quản | 1278512,38 | 538512,09 | 69,45 | 140,0 | 19,0-140 |
36 | QĐ6 | n22 | Xã Tân Hiệp, huyện Hớn Quản | 1275131,75 | 531915,15 | 66,01 | 56,0 | 10,7-19,7 |
37 | QĐ7 | n22 | Xã Minh Hưng, huyện Chơn Thành | 1269101,28 | 539733,71 | 79,02 | 50,0 | 17,0-29,1 |
38 | QĐ8 | j1-2 | Xã Minh Lập, huyện Chơn Thành | 1273727,87 | 554182,12 | 63,44 | 63,0 | 25,3-27,57 27,57-63,0 |
39 | QĐ14 | j1-2 | Phường Tân Thiện, thành phố Đồng Xoài | 1275003,21 | 571550,81 | 75,27 | 65,0 | 6,5-18,9 18,9-65,0 |
40 | QLN13 | j1-2 | Xã Lộc Điền, huyện Lộc Ninh | 1305581,89 | 540464,88 | 89,287 | 100,0 | 16,5-100,0 |
41 | Q31 | qp1 | UBND xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành | 1260530,516 | 675616,79 | 49,269 | 26,0 | 16,0-24,0 |
42 | Q32 | n22 | UBND xã Thành Tâm, huyện Chơn Thành | 1260530,608 | 675618,423 | 49,307 | 37,0 | 27,0-35,0 |
43 | Q33 | j1-2 | KCN Đồng Xoài I, xã Tân Thành, thành phố Đồng Xoài | 1274231,605 | 700074,623 | 81,012 | 60,0 | 16,0-60,0 |
44 | Q34 | j1-2 | Cửa khẩu Hoa Lư, xã Lộc Thạnh, huyện Lộc Ninh | 1323197,898 | 668044,805 | 92,140 | 60,0 | 4,0-60,0 |
a) Sở Tài nguyên và Môi trường:
- Chủ trì thực hiện các nội dung của mạng lưới quan trắc, theo dõi diễn biến mực nước, chất lượng nước dưới đất của tỉnh để kịp thời đề xuất UBND tỉnh các giải pháp tổ chức thực hiện, ngăn ngừa ô nhiễm, cạn kiệt, bảo vệ tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh.
- Cung cấp thông tin, dữ liệu quan trắc tài nguyên nước dưới đất cho Bộ Tài nguyên và Môi trường, các sở, ban, ngành, địa phương các đơn vị có nhu cầu theo quy định của pháp luật, đồng thời thực hiện công khai các dữ liệu quan trắc theo quy định, trừ các thông tin, số liệu thuộc danh mục bí mật nhà nước.
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành có liên quan xây dựng và thực hiện đề án, dự án tăng cường năng lực cơ sở vật chất, trang thiết bị và đào tạo nguồn nhân lực phục vụ công tác quan trắc nhằm đảm bảo khả năng thực hiện tốt nhiệm vụ.
- Định kỳ hàng năm tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện và kiến nghị những vấn đề mới phát sinh vượt thẩm quyền.
b) Các sở, ban, ngành và UBND các huyện, thành phố, thị xã:
Phối hợp với Sở Tài Nguyên và Môi trường trong công tác quan trắc tài nguyên nước dưới đất, tổng hợp, đánh giá nguyên nhân ô nhiễm, cạn kiệt tài nguyên nước dưới đất kịp thời báo cáo UBND tỉnh các giải pháp phù hợp và số vấn đề liên quan trong quá trình thực hiện các nội dung của công tác quan trắc./.
- 1Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ hoạt động quan trắc và dự báo tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2Quyết định 1610/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Vận hành mạng quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước năm thứ XV (từ đầu tháng 7/2020 đến hết tháng 6/2021)
- 3Quyết định 4639/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Đơn giá hoạt động trạm thủy văn tự động, Đơn giá hoạt động của trạm Quan trắc tài nguyên nước mặt tự động, liên tục, cố định và Đơn giá Quan trắc tài nguyên nước dưới đất tự động, liên tục, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 1Luật tài nguyên nước 2012
- 2Thông tư 19/2013/TT-BTNMT quy định kỹ thuật quan trắc tài nguyên nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2016 về phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 07/2018/QĐ-UBND về đơn giá dịch vụ hoạt động quan trắc và dự báo tài nguyên nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1610/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt Đề án Vận hành mạng quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước năm thứ XV (từ đầu tháng 7/2020 đến hết tháng 6/2021)
- 8Quyết định 432/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Quy hoạch tổng thể điều tra cơ bản tài nguyên nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 4639/QĐ-UBND năm 2021 về Bộ Đơn giá hoạt động trạm thủy văn tự động, Đơn giá hoạt động của trạm Quan trắc tài nguyên nước mặt tự động, liên tục, cố định và Đơn giá Quan trắc tài nguyên nước dưới đất tự động, liên tục, cố định trên địa bàn tỉnh Lào Cai
Quyết định 761/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Mạng quan trắc động thái nước dưới đất tỉnh Bình Phước
- Số hiệu: 761/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/04/2022
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Phước
- Người ký: Huỳnh Anh Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/04/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực