- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị quyết 81/2007/NQ-HĐND16 về tổ chức lực lượng và chế độ công an xã do Tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1Quyết định 100/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và chế độ phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 76/2007/QÐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 31 tháng 10 năm 2007 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI MỘT SỐ ĐIỀU TRONG QUYẾT ĐỊNH SỐ 229/2004/QĐ-UB, NGÀY 31.12.2004 CỦA UBND TỈNH BẮC NINH, VỀ VIỆC QUY ĐỊNH SỐ LƯỢNG, CHỨC DANH VÀ CHẾ ĐỘ PHỤ CẤPHÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH CẤP XÃ, CÁN BỘ THÔN, TỔ DÂN PHỐ, TỈNH BẮC NINH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26.11.2003;
Căn cứ Nghị định số Số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ
Về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 34/2004/TTLT/BNV-BTC-BLĐTBXH của liên tịch: Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động Thương binh và Xã hội, hướng dẫn thực hiện Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21-10-2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 81/2007/NQ-HĐND16, ngày 18.7.2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Ninh, về tổ chức lực lượng và chế độ công an xã;
Xét đề nghị của Sở Nội vụ tại Tờ trình số 123 /TTr-SNV, ngày 25.10.2007,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi một số Điều trong Quyết định số 229/2004/QĐ-UB, ngày 31.12.2004 của UBND tỉnh Bắc Ninh như sau:
- Công an viên ở thôn loại 2, loại 3: 01 người;
- Phó Trưởng công an xã (nơi chưa bố trí lực lượng công an chính quy ): Hưởng phụ cấp hệ số 1,0 mức lương tối thiểu.
- Công an viên ở thôn ( không phân biệt loại thôn ): Hưởng phụ cấp hệ số 0,85 mức lương tối thiểu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01.8.2007.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính, Sở Nội vụ, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh, các cơ quan có liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố căn cứ quyết định thi hành./.
| TM. UBND TỈNH |
- 1Quyết định 100/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và chế độ phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 100/2010/QĐ-UBND quy định số lượng, chức danh và chế độ phụ cấp hàng tháng đối với những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã thuộc tỉnh Bắc Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2Quyết định 361/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành đến hết ngày 31/12/2013
- 3Quyết định 229/2004/QĐ-UB quy định số lượng, chức danh và chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã; cán bộ thôn, tổ dân phố, tỉnh Bắc Ninh
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 71/2011/QĐ-UBND quy định số lượng và mức phụ cấp hàng tháng đối với phó thôn, bản, khu phố trên địa bàn tỉnh; quy định phụ cấp kiêm nhiệm cho cán bộ, công chức cấp xã, những người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản khu phố khi kiêm nhiệm chức danh không chuyên trách ở cấp xã và thôn, bản, khu phố do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 5Nghị quyết 14/2013/NQ-HĐND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng theo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ không chuyên trách phường - xã, thị trấn do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Nghị quyết 81/2007/NQ-HĐND16 về tổ chức lực lượng và chế độ công an xã do Tỉnh Bắc Ninh ban hành
Quyết định 76/2007/QÐ-UBND sửa đổi Quyết định 229/2004/QĐ-UB về số lượng, chức danh và chế độ phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, cán bộ thôn, tổ dân phố, tỉnh Bắc Ninh
- Số hiệu: 76/2007/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/10/2007
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Công Ngọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/08/2007
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2010
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực