Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 76/2001/QĐ-UB

Hà Nội, ngày 18 tháng 09 năm 2001 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐIỀU LỆ QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI TRUNG HÒA - NHÂN CHÍNH QUẬN THANH XUÂN VÀ QUẬN CẦU GIẤY- HÀ NỘI; TỶ LỆ 1/ 500

UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 75/2001/ QĐ-UB ngày18 tháng 9 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính quận Thanh Xuân và quận Cầu Giấy - Hà Nội, tỷ lệ 1/500.
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố.

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Điều lệ quản lý xây dựng theo điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính quận Thanh Xuân và quận Cầu Giấy - Hà Nội , tỷ lệ 1/500.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1436/QĐ-UB ngày 8/ 4/ 1998 của UBND Thành phố .

Điều 3: Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và đầu tư, Địa chính-Nhà đất, Xây dựng, Giao thông công chính, Khoa học công nghệ và Môi trường; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận Cầu Giấy, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân quận Thanh Xuân, Tổng Giám đốc Công ty Xuất Nhập Khẩu Xây Dựng Việt Nam (VINACONEX), Giám đốc, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, các tổ chức, cơ quan và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

 

T/M UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
CHỦ TỊCH




Hoàng Văn Nghiên

 

ĐIỀU LỆ

 QUẢN LÝ XÂY DỰNG THEO ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH CHI TIẾT KHU ĐÔ THỊ MỚI

TRUNG HÒA - NHÂN CHÍNH (TỶ LỆ 1/500)
Ban hành kèm theo Quyết định số 76/ 2001/QĐ-UB ngày 18/09/2001 của UBND Thành phố Hà Nội

Chương 1:

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1: Điều lệ này hướng dẫn việc quản lý xây dựng, sử dụng các công trình theo đúng điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính, tỷ lệ 1/500 đã được phê duyệt theo Quyết định số 75/ 2001/ QĐ-UB ngày 18 tháng 09 năm 2001 của Uỷ ban nhân dân Thành phố Hà Nội .

Điều 2: Ngoài những quy định trong Điều lệ này, việc quản lý xây dựng trong Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính còn phải thực hiện đúng các quy định có liên quan của pháp luật .

Điều 3: Việc điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi Điều lệ phải được Uỷ ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.

Điều 4: UBND Thành phố Hà Nội giao cho UBND các quận Cầu Giấy và quận Thanh Xuân, Văn phòng Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Sở Xây dựng, UBND các phường Trung Hòa, Nhân Chính và Tổng Công ty Xuất Nhập Khẩu Xây dựng Việt Nam tổ chức quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng tại Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính theo đúng điều chỉnh quy hoạch chi tiết được phê duyệt .

Chương 2:

NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 5:

- Tổng diện tích khu vực quy hoạch : 328.635,66m2.

 - Ranh giới khu vực quy hoạch :

 + Phía Đông Bắc giáp thôn Trung Kính Thượng và Sư đoàn 361

+ Phía Đông Nam: giáp mương Mễ Trì - Hòa Mục và đường Láng Hạ - Thanh Xuân

 + Phía Tây Nam giáp đường quy hoạch nối từ đường 6 đến đường 32

 + Phía Tây Bắc giáp đường Láng - Hòa Lạc

  (Xem bản vẽ QH - 02)

Điều 6:

Quy hoạch Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính được chia thành các khu chức năng sau: (Xem bản vẽ QH - 04a)

TT

Số hiệu
Đơn vị
Q.H
Và ô đất

Các hạng mục và chức năng sử dụng đất

(1)

(2)

(3)

01

CQ1

Cơ quan, trường đào tạo

02

CQ2

Cơ quan, trường đào tạo

03

CC

Công trình công cộng TP

04

CN

Công nghiệp không độc hại

05

TS

Trụ sở hành chính

06

TN1

Thương nghiệp, dịch vụ

07

TN2

Thương nghiệp, dịch vụ

08

XD

Xăng dầu

09

TH1

Trường tiểu học, THCS

10

TH2

Trường tiểu học, THCS

11

NT1

Mẫu giáo, nhà trẻ

12

NT2

Mẫu giáo, nhà trẻ

13

CX1

Cây xanh, TDTT

14

CX2

Cây xanh, TDTT

15

CX3

Cây xanh, TDTT

16

O1

Đất ở

17

O2

Đất ở

18

O3

Đất ở

19

O4a

Đất ở

20

O4b

Đất ở

21

O4c

Đất ở

22

O5

Đất ở

23

O6

Đất ở

24

O7

Đất ở

25

O8

Đất ở

26

O9a

Đất ở

27

O9b

Đất ở

28

O10a

Đất ở

29

O10b

Đất ở

30

O10c

Đất ở

31

O11

Đất ở

32

O12

Đất ở

33

O13

Đất ở

34

O14

Đất ở

Điều 7:  Các khu xây dựng nhà ở: (Ký hiệu: O1 đến O14)

7.1: Trong phạm vi khu đất nghiên cứu quy hoạch có 19 lô đất ở (các lô số O1, O2, O3, O4a, O4b, O4c, O5, O6, O7, O8, O9a, O9b, O10a, O10b, O10c, O11, O12, O13, O14), tổng diện tích đất: 147.020,51m2. Trong mỗi lô đất các chỉ tiêu kỹ thuật và chức năng sử dụng đều được xác định cụ thể để thực hiện.

7.2: Tính chất quy mô công trình:

+ Trong các lô đất ở bao gồm đất xây dựng : nhà ở, đường nội bộ nhóm nhà, cây xanh nhóm nhà.

+ Nhà ở gồm: nhà biệt thự, nhà chung cư cao cấp nhiều tầng.

+ Tầng cao trung bình: 6,27 tầng

+ Mật độ xây dựng : 41,06%

+ Hệ số sử dụng đất: 2,70 lần

+ Số người dự kiến trong toàn khu (32,86 ha) là 12.600 người.

+ Chỉ tiêu diện tích sàn: 31,5m2/người

7.3: Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch :

- Việc xây dựng các công trình phải phù hợp với chức năng sử dụng và các quy định về kiến trúc và kỹ thuật đô thị như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, tầng cao công trình .

- Các công trình giáp mặt đường chính có thể xây dựng cao tầng hơn trong lô đất, nhưng cần được xem xét và có ý kiến thoả thuận cụ thể của cơ quan quản lý tuỳ theo từng loại đường.

- Các công trình nhà ở mặt phố có thể được phép kết hợp làm cửa hàng, văn phòng đại diện, giao dịch ... với quy mô nhỏ, sạch, yên tĩnh.

- Hình thức kiến trúc công trình phải đẹp, màu sắc hài hòa; cây xanh, sân vườn và đường bộ phải được bố trí phù hợp với công trình .

- Phải bố trí nơi đỗ xe và sân bãi đảm bảo yêu cầu sử dụng của dân cư trong khu vực.

7.4: Các chỉ tiêu kỹ thuật cho từng lô đất được quy định theo bảng sau đây:

BẢNG THỐNG KÊ CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH XÂY DỰNG

TT

Số hiệu

Đơn vị

Q.H

Và ô đất

Các hạng mục và chức năng sử dụng đất

Diện tích đất (m2)

Chỉ tiêu quy hoạch xây dựng

 

 

 

 

Mật độ X.D (%)

Tầng cao T.B

Hệ số sử dụng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

01

CQ1

Cơ quan, trường đào tạo

3275,19

59,38

7,54

4,48

02

CQ2

Cơ quan, trường đào tạo

15768,23

26,06

3,90

1,02

03

CC

Công trình công cộng TP

2942,73

54,80

7,14

3,91

04

CN

Công nghiệp không độc hại

4329,36

34,88

3,33

1,16

05

TS

Trụ sở hành chính

3325,00

22,56

2,53

0,57

06

TN

Thương nghiệp, dịch vụ

3708,00

39,10

2,69

1,62

07

XD

Xăng dầu

2400,00

14,77

1,00

0,15

08

TH1

Trường tiểu học, THCS

7958,00

17,06

2,96

0,50

09

TH2

Trường tiểu học, THCS

7838,60

17,06

2,96

0,50

10

NT1

Mẫu giáo, nhà trẻ

5481,05

24,77

2,00

0,50

11

NT2

Mẫu giáo, nhà trẻ

5494,19

25,45

2,00

0,51

12

CX1

Cây xanh, TDTT

3746,97

 

 

 

13

CX2

Cây xanh, TDTT

5324,90

 

 

 

14

CX3

Cây xanh, TDTT

1675,13

 

 

 

15

O1

Đất ở

16909,24

50,00

3,20

1,60

16

O2

Đất ở

3100,00

51,60

3,00

1,55

17

O3

Đất ở cao tầng

3575,99

33,56

9,00

3,02

18

O4a

Đất ở cao tầng

10477,46

33,41

9,00

3,01

19

O4b

Đất ở

4681,73

62,69

4,00

2,51

20

O4c

Đất ở

2132,33

25,32

3,00

0,76

21

O5

Đất ở

2116,00

50,86

4,00

2,04

22

O6

Đất ở

1960,00

66,30

3,00

1,99

23

O7

Đất ở

8444,42

64,30

3,70

2,38

24

O8

Đất ở

15875,16

45,18

3,73

1,69

25

O9a

Đất ở cao tầng

7839,96

40,18

14,14

5,68

26

O9b

Đất ở

10781,98

29,68

3,41

1,01

27

O10a

Đất ở cao tầng

5997,00

50,03

14,67

7,34

28

O10b

Đất ở cao tầng

3057,20

29,44

21,00

6,18

29

O10c

Đất ở cao tầng

3057,20

29,44

21,00

6,18

30

O11

Đất ở cao tầng

16695,61

33,42

11,90

3,98

31

O12

Đất ở

11589,26

23,94

3,00

0,72

32

O13

Đất ở cao tầng

6625,51

40,75

9,00

3,67

33

O14

Đất ở

12059,46

40,94

3,62

1,48

Điều 8: Các khu xây dựng công trình công cộng:

8.1: Đất xây dựng công trình công cộng cấp Thành phố (ký hiệu: CC)

- Diện tích: 2.942,73m2, được bố trí giáp trục đường khu vực và tuyến mương phía Nam;

- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch :

+ Về chức năng sử dụng đất: Xây dựng các công trình dịch vụ thương nghiệp, khách sạn, văn phòng ...

+ Khi thiết kế công trình cụ thể yêu cầu xây dựng hợp khối để tiết kiệm đất xây dựng, có yêu cầu cao về hình thức kiến trúc. Phải bố trí đủ chỗ đỗ xe, sân bãi phục vụ cho công trình ngay trong khuôn viên của khu đất công trình.

+ Phải đảm bảo các quy định về kiến trúc đô thị như: chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, chiều cao công trình và chức năng sử dụng đất .

+ Trong phạm vi ô đất xây dựng cần dành đất cho cây xanh, sân vườn bên trong và ngoài công trình.

8.2: Đất xây dựng công trình công cộng cấp đơn vị ở

- Diện tích: 9.433m2, được bố trí giáp trục đường đơn vị ở (ký hiệu: TS, XD, TN1, TN2).

- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch :

+ Hình thức kiến trúc đẹp, hài hòa với cảnh quan và các công trình xung quanh, đảm bảo các yêu cầu về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng, mật độ xây dựng, chiều cao công trình ...

Điều 9: 9.1- Các khu xây dựng trường học: (ký hiệu: TH1, TH2)

- Diện tích: 15.796,60m2, được bố trí tại trung tâm khu vực quy hoạch, gồm 02 lô đất.

- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch :

+ Hình thức kiến trúc đẹp, màu sắc hài hòa, phù hợp với các công trình xung quanh; cây xanh, sân vườn và đường nội bộ phải được bố trí phù hợp với công trình. Đảm bảo các yêu cầu về chỉ giới đường, chỉ giới xây dựng công trình, chiều cao công trình .v.v...

9.2- Các khu xây dựng nhà trẻ, mẫu giáo: (ký hiệu: NT1, NT2)

- Diện tích: 10.975,24m2 , được bố trí tại trung tâm các nhóm ở, gồm 02 lô đất.

- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch :

+ Hình thức kiến trúc đẹp, màu sắc hài hòa, phù hợp với các công trình xung quanh; cây xanh, sân vườn và đường nội bộ phải được bố trí phù hợp với công trình. Đảm bảo các yêu cầu về chỉ giới đường, chỉ giới xây dựng công trình, chiều cao công trình v.v...

Điều 10:  Khu cây xanh - TDTT đơn vị ở

- Diện tích: 10.747m2 được bố trí giáp trường tiểu học, THCS và giáp các khối nhà cao tầng, gồm 03 lô đất, ký hiệu: CX1, CX2, CX3.

- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch :

+ Trồng cây xanh, sân bãi thể thao, cho phép kết hợp với các dịch vụ nhỏ phục vụ nhu cầu: thể thao, sách báo, bưu điện... nhưng mật độ phải tuân thủ đúng quy hoạch.

+ Cây trồng phải đảm bảo mỹ quan đô thị , không làm ảnh hưởng đến kết cấu và sử dụng các công trình lân cận.

Điều 11:

 Khu Quân sự:

- Diện tích: 6.900m2 hiện có tại phía Đông Nam khu vực quy hoạch, giáp tuyến mương phía Nam.

- Các yêu cầu về kiến trúc quy hoạch :

+ Đảm bảo các yêu cầu về an ninh, quốc phòng theo quy định của Nhà nước.

Điều 12: Hệ thống giao thông

12.1: Toàn bộ hệ thống giao thông trong phạm vi nghiên cứu quy hoạch có tổng diện tích đất: 92.952,80m2 trong đó đường cấp khu vực: 31.675,58m2; đường cấp phân khu vực: 19.160,00m2; đường đơn vị ở: 35.978,54m2; bãi đỗ xe: 6.138,68m2.

12.2: Để đảm bảo mối quan hệ giao thông đối nội (trong đơn vị ở và các nhóm nhà) và đối ngoại thuận tiện, phải xây dựng hệ thống đường theo đúng mặt cắt đã được xác định trên bản vẽ quy hoạch giao thông (QH - 07a).

- Các tuyến đường phải đồng bộ hè, đường, chiếu sáng và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác. Trong trường hợp chưa xây dựng đủ mặt cắt quy hoạch, phải cắm mốc để giữ chỉ giới, chống lấn chiếm.

- Các bãi đỗ xe phải có ranh giới rõ ràng, xây dựng phải có mặt phủ, đảm bảo thuận tiện cho xe ra vào và đảm bảo các yêu cầu về chống cháy, nổ.

12.3: Các chỉ giới quy hoạch các tuyến đường tuân thủ các quy định trong bản vẽ QH - 07a về hướng tuyến và mặt cắt.

 (Số liệu mặt cắt xem trên bản vẽ QH - 07a)

Điều 13: Hệ thống thoát nước mưa được thiết kế là hệ thống cống tách riêng nước mưa và nước thải. Trong giai đoạn đầu hệ thống thoát nước thải sẽ được đấu nối tạm thời vào hệ thống thoát nước mưa tại một số điểm (vị trí điểm đấu cống thoát nước thải vào cống thoát nước mưa cụ thể xem trên bản vẽ QH - 07D).

+ Hệ thống thoát nước mưa khu quy hoạch được thiết kế có kích thước từ D600 ÷ D1500 theo 3 hướng thoát nước chính: hướng Đông Bắc ra sông Tô Lịch, hướng Tây Nam ra mương Mễ Trì - Hòa Mục và hướng Đông Nam ra mương dọc đường vành đai 3.

+ Dọc theo hệ thống thoát nước mưa có bố trí các công trình giếng thu, giếng thăm, miệng xả đảm bảo yêu cầu thu nước mưa mặt nền được triệt để và để quản lý hệ thống trong quá trình sử dụng. Khoảng cách các giếng thăm từ 35 ¸ 50m.

Điều 14: Hệ thống thoát nước bẩn, vệ sinh môi trường:

14.1. Hệ thống thoát nước bẩn được thiết kế xây dựng là hệ thống thoát riêng biệt phải đảm bảo thoát nước triệt để cho các công trình trong từng ô đất ra các tuyến cống thoát nước chung thành phố dẫn ra trạm xử lý nước thải Mễ Trì.

- Tuân thủ nội dung thiết kế:

+ Hướng thoát nước nằm trong lưu vực của trạm xử lý nước thải thành phố dự kiến xây dựng tại Mễ Trì.

+ Phân chia lưu vực: Khu vực nghiên cứu quy hoạch được chia thành 8 lưu vực chính:

Lưu vực 1: gồm các ô quy hoạch : CQ1, O1

Lưu vực 2: gồm các ô quy hoạch : O9a, O9b, O8

Lưu vực 3: gồm các ô quy hoạch : O2, O7, NT1, T3

Lưu vực 4: gồm các ô quy hoạch : CQ2, O3, O4

Lưu vực 5: gồm các ô quy hoạch : O10a, O10b, O10c, TN1, TN2, TH1, TH2

Lưu vực 6: gồm các ô quy hoạch: O5, O6, O10, TH, TN, CX2

Lưu vực 7: gồm các ô quy hoạch : O11, O12, XD, O14

Lưu vực 8: gồm các ô quy hoạch : O13, CC, CN

- Bố trí đường cống:

+ Cống thoát nước lưu vực 1, 3, 4: gồm các tuyến cống có kích thước D200 xây dựng dọc theo trục đường nội bộ các ô đất để thu nước từ các công trình. Các cống có kích thước D300 được xây dựng dọc theo trục đường nhánh và đường khu vực theo hướng Bắc Nam, để thu nước thải từ các tuyến đường cống D200 và ra tuyến cống thoát nước thải khu vực D400 xây dựng dọc theo Láng - Hòa Lạc.

+ Cống thoát nước lưu vực 2, 5, 6, 7, 8 gồm các tuyến cống có kích thước D200 được xây dựng dọc theo trục đường nội bộ các ô đất để thu nước từ các công trình. Các tuyến cống kích thước D300 được xây dựng dọc theo trục đường nhánh và đường khu vực theo hướng Đông - Tây, để thu nước thải từ các tuyến cống D200 vào tuyến cống thoát nước thải khu vực D400 xây dựng dọc theo tuyến đường chính ở phía Tây khu đô thị.

+ Dọc theo tuyến cống thoát nước thải xây dựng các giếng thăm để quản lý nạo vét khi cần thiết, khoảng cách các giếng thăm 20 ¸ 30m.

+ Trước mắt khi trạm xử lý nước thải Mễ Trì và hệ thống cống thoát nước thải thành phố chưa được xây dựng, nước thải từ các công trình sau khi được xử lý sơ bộ được đấu nối tạm thời để thoát vào hệ thống cống thoát nước mưa.

14.2. Vệ sinh môi trường:

- Tính toán khối lượng rác thải:

+ Tiêu chuẩn rác thải tính 1,2kg/ người/ ngày

+ Tỷ trọng rác thải: 0,43T/ m3

+ Tổng khối lượng rác thải khu dự án: 1,2 x 12600 = 15.120kg/ ngày = 15,12T/ ngày

- Hình thức thu gom:

Sử dụng container, thùng chứa dung tích 0,5 ¸ 1,0m3. Khoảng cách giữa các thùng chứa được bố trí đảm bảo thuận tiện cho việc phục vụ thu gom và vận chuyển đến nơi xử lý chung của thành phố.

Điều 15: San nền, chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng :

- Thiết kế san nền trong bản vẽ ở giai đoạn thiết kế sơ bộ tạo mặt bằng chung nhằm xác định cao độ, hướng dốc nền cho từng ô đất (được thể hiện bằng đường đồng mức thiết kế, độ chênh cao giữa 2 đường đồng mức DH = 0,1m) để thỏa mãn yêu cầu thoát nước. Sau khi xây dựng công trình cần được san nền hoàn thiện cho phù hợp với mặt bằng xây dựng chung. Độ dốc nền các ô đất khu quy hoạch được thiết kế với độ dốc i ³ 0,004 đảm bảo nước mặt tự chảy ra hệ thống giếng thu nước mưa và cống thoát nước.

- Khối lượng đắp nền khu quy hoạch được tính toán theo 2 phương pháp:

+ Nền ô đất: được tính toán theo phương pháp lưới ô vuông.

+ Nền đường: được tính toán theo phương pháp mặt cắt ngang đường.

Điều 16: Cấp nước:

16.1: Nguồn nước:

- Nước cấp cho Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính trước mắt dự kiến lấy từ đường ống D600 hiện có ở giáp phía Bắc khu đô thị mới. Nguồn nước cấp là nhà máy nước Mai Dịch. Trong tương lai khi mạng lưới đường ống truyền dẫn của thành phố được xây dựng thì nguồn nước cấp cho khu vực sẽ được bổ sung từ các đường ống D400mm dự kiến quy hoạch dọc theo các đường chính bao quanh khu đô thị mới.

16.2: Mạng ống phân phối được bố trí trên các trục đường quy hoạch

- Trước mắt xây dựng một tuyến ống phân phối D225mm ở đường biên phía Đông, từ đây, nước được cấp vào tất cả các công trình bằng các đường ống phân phối nhỏ hơn, mạng ống phân phối chính có đường kính ống D225 ¸ D90mm, về lâu dài các đường ống phân phối chính sẽ được đấu vào đường ống truyền dẫn bao quanh khu vực để bổ sung nguồn nước cấp cho khu đô thị mới. Các đường ống phân phối nhỏ dẫn nước vào từng công trình có đường kính D50 ¸ D32mm.

- Cấu tạo mạng ống phân phối chính đã được xác định trong đồ án quy hoạch cấp nước Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính tỷ lệ 1/2000 và tỷ lệ 1/500 do Công ty kỹ thuật và xây dựng SENA nghiên cứu. Trong điều chỉnh quy hoạch này cơ cấu mạng ống vẫn được tuân thủ và được tính toán xác minh lại, chi tiết hóa cho phù hợp với dự kiến chung của khu vực.

- Vấn đề tạo áp lực đã được đề cập trong quy hoạch chi tiết Quy hoạch công nghiệp quận Cầu Giấy. Đối với nhà cao dưới 5 tầng lấy nước trực tiếp từ các đường ống đặt trên hè đường bằng áp lực nước của thành phố. Đối với các nhà cao ³ 5 tầng lấy nước qua các bể chứa và trạm bơm tăng áp của dự án để cấp nước cho các nhà nhiều tầng. Trong từng dự án cụ thể, hệ thống trạm bơm tăng áp này sẽ được xem xét thiết kế, xây dựng cho phù hợp với thực tế.

16.3: Bể chứa và trạm bơm tăng áp cấp nước cho nhà cao tầng:

- Toà bộ khu vực thiết kế được bố trí 6 trạm bơm cao áp và 6 bể chứa đặt trong các khu nhà cao tầng.

- Áp lực đẩy (H đẩy) của máy bơm được chọn phù hợp với chiều cao của khu nhà cao nhất mà trạm bơm đó phục vụ.

- Vị trí bể và trạm bơm có thể được điều chỉnh cho phù hợp với thực tế bảo đảm cấp nước an toàn, thuận tiện và mỹ quan cho ngôi nhà.

Điều 17:

Cấp điện và thông tin liên lạc:

17.1: Nguồn cao thế cấp cho các trạm biến áp ở khu vực này theo quy hoạch là do trạm trung gian 110/22KV Thanh Xuân Bắc dự kiến xây dựng ở phía Tây Bắc cách ô đất khoảng 1,6km.

17.2: Trước mắt khi trạm 110/22KV Thanh Xuân Bắc chưa xây dựng thì cấp điện cho khu vực có thể lấy từ trạm 110/10/6KV Thành Công thông qua đường dây 10KV hiện có trên đường Láng. Tuy nhiên sẽ cải tạo nâng tiết diện dây dẫn từ 120mm2 lên 240mm2. Dự kiến quy hoạch cần xây dựng tuyến cáp 22KV tiết diện 3´300mm2 dài 4,6km từ trạm Thanh Xuân Bắc đến tiếp giáp khu đất.

17.3: Trong khu vực dự kiến xây dựng các trạm biến áp phục vụ:

- Các khu vực dân cư, công trình công cộng, trường học, nhà trẻ, công viên vườn hoa... được cấp điện từ các trạm công cộng.

- Số lượng và công suất cụ thể của từng trạm có thể thay đổi tuỳ theo nhu cầu của công trình.

17.4: - Vị trí trạm biến thế được lựa chọn sao cho gần trung tâm phụ tải dùng điện với bán kính phục vụ khoảng 200m và gần đường khu ở để tiện thi công, quản lý và vận hành sửa chữa khi có sự cố.

- Trên cơ sở mặt bằng kiến trúc, tính toán phụ tải của Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính, dự kiến xây dựng 16 trạm biến thế 22/ 0,4KV với tổng công suất trạm 130.790KVA để cấp điện cho các khu công cộng sẽ xây dựng. Trong đó có 2 trạm T01 và T03 với công suất 1.310KVA thay thế 2 trạm biến thế hiện có sẽ phải di chuyển để mở đường và xây dựng công trình theo quy hoạch. Để đảm bảo an toàn và tiết kiệm đất xây dựng các trạm được xây kín dạng kiốt có diện tích từ 15m2 - 25m2.

- Mạng lưới hạ thế: Bao gồm đường dây 0,4KV chiếu sáng sinh hoạt và chiếu sáng đèn đường.

+ Chiếu sáng sinh hoạt: tuyến hạ thế 0,4KV được thiết kế đi ngầm bằng dây cáp vặn xoắn XLPE có vỏ bọc cách điện, các cột điện bố trí đi dọc theo hè đường cách công trình từ 1,5m - 2,5m.

Đối với nhà chung cư cao tầng các dây hạ thế 0,4KV được thiết kế đi ngầm trong hào cáp cách móng công trình từ 0,6m - 1m và đảm bảo chiều sâu chôn cáp theo quy định.

+ Chiếu sáng đường: Tuyến hạ thế 0,4KV chiếu sáng đường được thiết kế đi ngầm bố trí đi dọc theo hè đường và tim cột cách mép bó vỉa 0,6m. Dùng đèn thuỷ ngân cao áp, nguồn điện lấy từ trạm biến thế của khu vực.

17.5:- Các yêu cầu liên quan đến mạng lưới điện quốc gia cần có ý kiến thống nhất của ngành điện lực.

17.6: Để phục vụ mạng lưới điện thoại thuê bao của khu vực là 6930 máy, dự kiến xây dựng một tổng đài vệ tinh 7000 số trong ô đất ở phía Bắc khu đô thị. Trung kế cáp quang được lấy từ tổng đài Trung Yên (dự kiến xây dựng) đến tổng đài khoảng 1km. Từ tổng đài này sẽ đưa ra các tuyến cáp gốc đến từng tủ cáp của khu vực. Tuyến trung kế cáp quang và mạng cáp gốc được thiết kế đi ngầm trong hệ thống cống bể đi trên hè đường giao thông chính khu đô thị, cách chỉ giới đường đỏ từ 1m - 2m. Các nhu cầu thông tin đến từng công trình sẽ được thiết kế ở giai đoạn sau phụ thuộc vào quy mô và nhu cầu của từng công trình.

Vị trí các tủ cáp có thể được điều chỉnh cho phù hợp với quy hoạch mặt bằng trong phạm vi của từng ô đất xây dựng công trình.

17.7: Khi đầu tư xây dựng cần tuân theo quy định và hướng dẫn của cơ quan quản lý chuyên ngành.

Chương 2:

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18: Điều lệ này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký và thay thế Điều lệ quản lý Xây dựng ban hành theo Quyết định số 1436/ QĐ-UB ngày 08/04/1998 của UBND Thành phố.

Điều 19: Các cấp, các ngành có trách nhiệm quản lý xây dựng phải thực hiện đúng điều chỉnh quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính và quy định của Điều lệ này.

Điều 20: Mọi hành vi vi phạm các điều khoản của Điều lệ này, tuỳ theo hình thức và mức độ vi phạm sẽ bị xử phạt vi phạm hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật.

Điều 21: Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/ 500 Khu đô thị mới Trung Hòa - Nhân Chính và bản Điều lệ này được lưu giữ tại các cơ quan dưới đây để các tổ chức, cơ quan, nhân dân được biết và thực hiện:

- Uỷ ban Nhân dân thành phố Hà Nội.

- Văn phòng Kiến trúc sư trưởng thành phố.

- UBND quận Cầu Giấy.

- UBND quận Thanh Xuân.

- Sở Xây dựng Hà Nội .

- Sở Địa chính - Nhà đất Hà Nội .

- Tổng Công ty Xuất Nhập Khẩu Xây dựng Việt Nam (VINACONEX).

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 76/2001/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Hòa-Nhân Chính Quận Thanh Xuân và Quận Cầu Giấy-Hà Nội;Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành

  • Số hiệu: 76/2001/QĐ-UB
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/09/2001
  • Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
  • Người ký: Hoàng Văn Nghiên
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 03/10/2001
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản