ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
SỐ:104/2001/QĐ-UB | Hà Nội, ngày 06 tháng 11 năm 2001 |
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân;
Căn cứ Nghị định số 91/CP ngày 17 tháng 8 năm 1994 của Chính phủ ban hành Điều lệ quản lý qui hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 108/1998/QĐ-TTg ngày 20 tháng 6 năm 1998 của Thủ tướng chính phủ về việc Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020;
Xét đề nghị của Kiến trúc sư trưởng Thành phố tại tờ trình số 466/2001/TTr-KTST ngày 12 tháng 9 năm 2001.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết khu vực công viên Đống Đa và vùng phụ cận, tỷ lệ 1/2000 do Viện Quy hoạch Xây dựng Hà Nội lập, hoàn thành tháng 9 năm 2001 với nội dung chủ yếu như sau:
- Phía Bắc giáp làng Hoàng Cầu và Xí nghiệp lắp ráp Intimex (Bộ Thương mại)
- Phía Tây Bắc giáp phố Láng Hạ.
- Phía Tây Nam giáp phố Thái Hà và phố Đặng Tiến Đông.
- Phía Đông Nam giáp phố Nguyễn Lương Bằng và khu nhà ở Đoàn 5-Bộ Quốc phòng.
- Quy mô » 67,9 Ha.
a/ Khu vực công viên Đống Đa (Trong ranh giới khu vực công viên Đống Đa đã được UBND Thành phố phê duyệt tháng 7 năm 1998):
a.1/ Khu thể thao:
- Theo Quy hoạch chi tiết công viên Đống Đa, tỷ lê. 1/2000 được UBND Thành phố phê duyệt ngày 7 tháng 7 năm 1998, khu thể thao ký hiệu TT, quy mô khu đất 1,84 ha được xác định xây dựng khu thể thao (Nhà tập luyện, bể bơi), nằm trong tổng thể Công viên Đống Đa .
- Nay điều chỉnh: Xây dựng Trung tâm thể thao do Liên đoàn Cầu lông Việt Nam làm chủ đầu tư. (Ô đất có ký hiệu 15).
a.2/ Khu cắm trại:
- Theo qui hoạch được duyệt năm 1998, khu cắm trại có ký hiệu CT, quy mô 2,6 ha được xác định xây dựng khu cây xanh phục vụ cắm trại nghỉ ngơi cuối tuần.
- Nay điều chỉnh như sau:
+ Khu vực hiện nay là nhà ở tập thể 2 - 3 tầng của CBCNV Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh (quy mô 1,08 ha) đã hình thành và tự xây dựng trong nhiều năm.Theo quy hoạch được duyệt năm 1998 phải di chuyển, giải phóng mặt bằng để xây dựng khu cây xanh công viên. Trước mắt được tồn tại để sử dụng, khi xây dựng hoàn chỉnh công viên Đống Đa sẽ thực hiện theo dự án cụ thể (Ô đất có ký hiệu 4b).
+ Khu vực còn lại hiện nay do Công ty May Việt An (Ban Tài chính quản trị Trung ương) quản lý và khu dân cư tổ 1b phường Trung Liệt, thực hiện theo quy hoạch được duyệt năm 1998, xây dựng công trình phục vụ lợi ích công cộng của Thành phố và kết hợp với công viên cây xanh, một phần đất để xây dựng trạm biến áp 220/22KV Thành công theo Quy hoạch cải tạo lưới điện Hà Nội và Điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 (Ô đất có ký hiệu 6 và 1a).
a.3/ Khu cây xanh phía Bắc hồ lớn: Hiện nay gồm khu nhà ở tập thể của sư đoàn 361 và tổ dân cư 37 phường Ô Chợ Dừa, Đoàn nghệ thuật Công an nhân dân, Trạm xá Cục Cảnh sát bảo vệ và tập thể Công ty Hà Thuỷ.
- Theo Quy hoạch được duyệt năm 1998, khu cây xanh phía Bắc hồ lớn có ký hiệu YT2- quy mô 5,53 ha, được qui hoạch để xây dựng khu cây xanh công viên yên tĩnh.
- Khu nhà ở sư đoàn 361 và một phần tổ dân cư 37 trước mắt tiếp tục sử dụng trên cơ sở hiện trạng, sau này sẽ được nghiên cứu thực hiện theo dự án riêng (Ô đất ký hiệu 4 và 4a). Các khu vực còn lại phải giải phóng mặt bằng để xây dựng công viên cây xanh ven hồ.
a.4/ Khu vực hồ Hoàng Cầu:
- Theo Quy hoạch được duyệt năm 1998, khu vực hồ Hoàng Cầu có ký hiệu KT, BX, YT2 để xây dựng bãi đỗ xe, khu khai thác tạo vốn xây dựng công viên và một phần khu cây xanh yên tĩnh.
- Nay điều chỉnh:
+ Một phần phía Tây hồ hiện có, diện tích khoảng 14.200m2 được quy hoạch để xây dựng nhà ở di dân, giải phóng mặt bằng xây dựng các công trình hạ tầng kĩ thuật xung quanh khu vực hồ Đống Đa và công viên Đống Đa (Ô đất có ký hiệu số 5).
+ Phần diện tích hồ còn lại xây dựng bãi đỗ xe (khoảng 5000m2) và công viên giải trí thay thế cho khu vực công viên nước trước đây dự kiến ở phía Đông hồ Đống Đa nay để xây dựng sân vận động của quận Đống Đa (Ô đất có ký hiệu 7, 12).
a.5/ Khu Trung tâm chiếu bóng Quốc gia: Ký hiệu CC (quy mô 0,98 ha) đã xây dựng đợt đầu, sẽ tiếp tục xây dựng hoàn chỉnh theo quy hoạch và dự án đầu tư được duyệt.
a.6/ Các khu vực chức năng còn lại trong quy hoạch chi tiết Công viên Đống Đa đã được phê duyệt tại Quyết định số 2715/QĐ-UB ngày 7-7-1998 được giữ nguyên và tiếp tục triển khai thực hiện là:
- Khu vui chơi giải trí xây dựng đợt 1 (ký hiệu VC)
- Khu điều hành (ký hiệu ĐH)
- Khu hồ tạo sóng ( ký hiệu HTS)
- Khu hồ lớn (ký hiệu HL)
- Khu di tích (ký hiệu DT)
b/ Khu vực phụ cận công viên Đống Đa (Các khu vực nằm ngoài ranh giới quy hoạch công viên Đống Đa đã được phê duyệt năm 1998)
b.1/ Khu vực hồ Ba Giang:
- Theo Quy hoạch chi tiết quận Đống Đa tỷ lệ 1/2000 đã được phê duyệt tại Quyết định số 32/2000/QĐ-UB ngày 3 tháng 4 năm 2000 khu vực này được qui hoạch để xây dựng nhà ở.
- Nay điều chỉnh: Quy hoạch xây dựng khu công viên cây xanh và hồ nước phục vụ lợi ích công cộng.
* Phần đất còn lại tiếp giáp phía Đông Nam khu nhà ở công vụ, có qui mô khoảng 0,28 ha, dành để xây dựng nhà ở di dân giải phóng mặt bằng và các nhu cầu khác của Thành phố và của Quận.
* Trường học trước đây dự kiến xây dựng phía Đông Nam hồ Ba Giang, nay đầu tư xây dựng theo vị trí đã xác định trong Quy hoạch chi tiết quận Đống Đa (phía Tây hồ Ba Giang). Vị trí quy hoạch xây dựng trường học cũ ở phía Đông Nam hồ Ba Giang được chuyển thành đất tái định cư cho khu vực.
b.2/ Khu vực sân vận động quận Đống Đa
- Theo Qui hoạch chi tiết quận Đống Đa đã được phê duyệt được qui hoạch là đất công của khu vực với qui mô khoảng 1,40 ha.
- Nay điều chỉnh: Qui hoạch xây dựng sân vận động của quận Đống Đa (Ô đất có ký hiệu 18a).
+ Phần đất còn lại (có quy mô khoảng 0,11 ha) sau khi mở rộng đường phía Nam sân vận động của quận theo Thông báo số 10/TB-VPUB ngày 02/02/2001 của Văn phòng UBND TP dành để xây dựng nhà ở cao tầng phục vụ di dân tại chỗ. Chấp thuận đề nghị của UBND quận Đống Đa, ô đất này dùng để xây dựng các công trình công cộng hạ tầng xã hội, phục vụ nhu cầu của phường Ô Chợ Dừa như: UBND phường, y tế phường.v.v. (Ô đất có ký hiệu 18b).
b.3/ Các vị trí mở các tuyến đường nối từ khu vực công viên Đống Đa ra phố Nguyễn Lương Bằng và phố Láng Hạ:
* Tuyến đường nội bộ giữa Nhà máy Cao su Đường sắt và Xí nghiệp lắp ráp Intimex (Bộ Thương mại) và tuyến đường giữa Nhà máy Cao su Đường sắt và khách sạn Phương Nam (Công ty Xây dựng số I) nối ra phố Láng Hạ:
- Theo Quy hoạch chi tiết quận Ba Đình tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt tại Quyết định 68/2000/QĐ-UB ngày 14 tháng 7 năm 2000 là các tuyến đường nhỏ trên cơ sở của ngõ hiện có.
- Nay điều chỉnh: Mở rộng mặt cắt ngang của hai tuyến đường là 13,5m để phù hợp với các chỉ giới đã cấp cho các đơn vị có liên quan.
* Tuyến đường nối từ khu vực công viên Đống Đa ra phố Nguyễn Lương Bằng:
- Theo Quy hoạch chi tiết quận Đống Đa tỷ lệ 1/2000 được phê duyệt ngày 3 tháng 4/2000 tuyến đường này chia làm hai đoạn:
+ Đoạn 1: Từ khu vực công viên Đống Đa đến hết ô đất đã cấp cho báo Thanh niên (qua khu vực hồ Ba Giang) có mặt cắt ngang 17,0m.
+ Đoạn 2: Từ ô đất đã cấp cho báo Thanh niên (Tiếp theo đoạn 1) ra đến phố Nguyễn Lương Bằng là đoạn đường nhỏ trên cơ sở của ngõ hiện có (Đi giáp nhà thờ Nam Đồng).
- Nay điều chỉnh: Mở rộng mặt cắt ngang trên toàn tuyến là 17,0 m để phù hợp với chỉ giới đường đỏ đã xác định.
Các tuyến đường nói trên được qui hoạch xây dựng để đảm bảo giao thông thuận lợi giữa khu công viên Đống Đa với hai trục đường giao thông của Thành phố là phố Nguyễn Lương Bằng và phố Láng Hạ.
c/ Các khu vực chức năng sử dụng đất, các tuyến đường và hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị khác tiếp tục triển khai thực hiện theo các qui hoạch đã được phê duyệt.
- Các chỉ tiêu kinh tế kĩ thuật chính trong các ô đất điều chỉnh được thực hiện theo đúng Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, Điều chỉnh Quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội dến năm 2020 và các quy định hiện hành khác của nhà nước, sẽ được cấp có thẩm quyền phê duyệt cụ thể trong các dự án đầu tư xây dựng.
BẢNG TỔNG HỢP ĐẤT SỬ DỤNG THEO QUI HOẠCH ĐIỀU CHỈNH
Số TT | Chức năng sử dụng đất (Theo quy hoạch điều chỉnh) | DT trong phạm vi công viên Đống Đa đã được phê duyệt ngày 7/7/1998 (ha) | DT ngoài phạm vi công viên Đống Đa | Chức năng sử dụng đất theo các qui hoạch đã được phê duyệt | Ghi chú |
1 | Trạm điện | 0,27 |
| Trạm điện |
|
1a | Trạm điện | 0,30 |
| Khu cắm trại |
|
2 | Mương và đường ven mương | 5,42 |
| Mương và đường ven mương |
|
3 |
Đường |
3,76 |
5,17 |
Đường | Trong đó các tuyến đường nối từ khu vực công viên Đống Đa ra phố Nguyễn Lương Bằng và phố Láng Hạ khoảng 1,17 ha |
4 | Khu vực nghiên cứu xây dựng theo dự án riêng |
0,33 |
| Khu cây xanh yên tĩnh | Tạm thời tồn tại nhà ở của một phần dân cư tổ 37 phường Ô Chợ Dừa |
4a | Khu vực nghiên cứu xây dựng theo dự án riêng |
1,59 |
| Khu cây xanh yên tĩnh | Tạm thời tồn tại nhà ở của một phần khu vực tập thể sư 361 |
4b | Khu vực nghiên cứu xây dựng theo dự án riêng |
1,08 |
|
Khu cắm trại | Tập thể học viện Chính trị Quốc gia |
5 | Khu vực di dân GPMB |
1,42 |
| Khu khai thác tạo vốn xây dựng công viên | Một phần ao Hoàng Cầu |
5a | Khu vực di dân GPMB |
| 0,28 | Đất xây dựng nhà ở | Phần đất tiếp giáp khu nhà ở công vụ |
6 | Khu vực công cộng phục vụ thành phố và khu vực |
1,00 |
|
Khu cắm trại | Khu vực xí nghiệp Việt An |
7 | Khu vực cây xanh và công viên nước | 2,82 |
| Khu khai thác tạo vốn xây dựng công viên | Khu vực ao Hoàng Cầu |
8 | Trung tâm chiếu bóng Quốc gia |
0,98 |
| Trung tâm chiếu bóng Quốc gia |
|
9 | Hồ lớn | 11,00 |
| Hồ lớn |
|
10 | Hồ tạo sóng | 1,92 |
| Hồ tạo sóng |
|
11 | Khu điều hành | 0,052 |
| Khu điều hành |
|
12 | Bãi đỗ xe | 0,53 |
| Bãi đỗ xe |
|
13 | Khu di tích (khu vực gò Đống Đa và tượng đài Quang Trung) |
3,51 |
|
Khu di tích |
|
14 | Trung tâm văn hoá thể thao | 3,06 |
| Khu cây xanh yên tĩnh |
|
15 | Khu vui chơi giải trí và TT thể thao |
2,00 |
|
Khu thể thao |
|
16 | Khu vui chơi giải trí | 4,70 |
| Khu vui chơi giải trí |
|
17 | Đất ở hiện có giữ lại cải tạo chỉnh trang |
| 11,81 | Đất ở |
|
18 | Đất công cộng |
| 0,84 | Đất công cộng |
|
18a | Sân TT và trung tâm tập luyện TT |
| 1,40 | Đất công cộng | Sân vận động của quận Đống Đa |
18b | Đất công cộng |
| 0,11 | Đất công cộng | Phục vụ cấp phường: UBND, Ytế.v.v. |
19 | Đất cơ quan |
| 1,10 | Đất cơ quan |
|
20 | Đất cây xanh hồ nước |
| 1,13 | Đất ở | Khu vực hồ Ba Giang |
21 | Đất trường học, nhà trẻ |
| 0,32 | Trường học, nhà trẻ |
|
| Tổng cộng | 45,74 | 22,16 |
| 67,90 Ha |
Điều 2: Giao Kiến trúc sư trưởng Thành phố căn cứ điều chỉnh Quy hoạch chi tiết, tỷ lệ 1/2000 khu vực công viên Đống Đa và vùng phụ cận được phê duyệt kiểm tra, xác nhận hồ sơ bản vẽ thiết kế và phối hợp với UBND quận Đống Đa và UBND quận Ba Đình tổ chức công bố công khai điều chỉnh quy hoạch để các tổ chức, cơ quan và nhân dân biết thực hiện.
Giao Chủ tịch UBND quận Đống Đa và Chủ tịch UBND quận Ba Đình quản lý, kiểm tra, giám sát xây dựng theo đúng quy hoạch được duyệt và xử lý các trường hợp xây dựng sai quy hoạch theo thẩm quyền và quy định của pháp luật
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3: Chánh Văn phòng HĐND và UBND Thành phố, Kiến trúc sư trưởng Thành phố, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông Công chính, Địa chính - Nhà đất, Chủ tịch UBND quận Đống Đa, Chủ tịch UBND quận Ba Đình, Giám đốc Công ty Hà Thuỷ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M.UỶ BAN NHÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI |
- 1Quyết định 152/2002/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý Xây dựng theo Quy hoạch chi tiết phường Trung Liệt, quận Đống Đa, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Quyết định 144/2002/QĐ-UB Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội (Khu xây dựng đợt đầu) - Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 75/2001/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính, quận Cầu Giấy và Thanh Xuân, Hà Nội Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 76/2001/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Hòa-Nhân Chính Quận Thanh Xuân và Quận Cầu Giấy-Hà Nội;Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 14/2001/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực công viên hồ Ba Mẫu tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 3765/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu vực công viên Yên Sở, tỷ lệ 1/500 (Khu chức năng đô thị và phần còn lại của khu công viên cây xanh phía Nam đường vành đai 3) do thành phố Hà Nội ban hành
- 1Quyết định 152/2002/QĐ-UB về Điều lệ Quản lý Xây dựng theo Quy hoạch chi tiết phường Trung Liệt, quận Đống Đa, tỷ lệ 1/500 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà nội ban hành
- 2Quyết định 144/2002/QĐ-UB Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Tây Nam Hà Nội (Khu xây dựng đợt đầu) - Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 75/2001/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Trung Hoà - Nhân Chính, quận Cầu Giấy và Thanh Xuân, Hà Nội Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 76/2001/QĐ-UB về Điều lệ quản lý xây dựng theo điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu đô thị mới Trung Hòa-Nhân Chính Quận Thanh Xuân và Quận Cầu Giấy-Hà Nội;Tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 14/2001/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chi tiết khu vực công viên hồ Ba Mẫu tỷ lệ 1/500 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 68/2000/QĐ-UB phê duyệt quy hoạch chi tiết quận Ba Đình - Hà nội, Tỷ lệ 1/2000 (Phần quy hoạch sử dụng đất và quy hoạch giao thông) do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- 7Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 8Quyết định 108/1998/QĐ-TTg phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung Thủ đô Hà Nội đến năm 2020 do Thủ tướng Chính Phủ ban hành
- 9Quyết định 3765/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch chi tiết Khu vực công viên Yên Sở, tỷ lệ 1/500 (Khu chức năng đô thị và phần còn lại của khu công viên cây xanh phía Nam đường vành đai 3) do thành phố Hà Nội ban hành
Quyết định 104/2001/QĐ-UB phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch chi tiếtKhu vực công viên Đống Đa và vùng phụ cận, tỷ lệ 1/2000 do Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 104/2001/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/11/2001
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Văn Nghiên
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2001
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực