Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 758/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 04 tháng 6 năm 2020 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 317/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia ban hành Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan liên quan ở trung ương, Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./
| KT. THỦ TƯỚNG |
CÔNG TÁC NĂM 2020 CỦA BAN CHỈ ĐẠO TRUNG ƯƠNG CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
1. Năm 2020 là năm có ý nghĩa đặc biệt quan trọng, quyết định việc hoàn thành mục tiêu về giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020; đồng thời phải tiến hành tổng kết, đánh giá việc thực hiện Nghị quyết số 100/2015/QH13 ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Quốc hội về phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) giai đoạn 2016 - 2020 và chuẩn bị các điều kiện cần thiết để trình cấp có thẩm quyền thông qua và tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021 - 2025. Tiếp nối những kết quả đã đạt được trong năm 2019 và trong cả giai đoạn 2016 - 2019, các cấp, các ngành cần tập trung thực hiện quyết liệt, đồng bộ và hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ. Trong đó, tiếp tục đẩy mạnh triển khai một cách thiết thực, sâu rộng phong trào “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau”; duy trì thành tích đã đạt được về giảm nghèo của Việt Nam.
2. Tiếp tục phát huy tốt vai trò của Ban Chỉ đạo các cấp trong chỉ đạo các bộ, ngành và địa phương tổ chức thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Chương trình); đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ, hiệu quả và kịp thời giữa các bộ, cơ quan trung ương, địa phương và các cơ quan, tổ chức có liên quan trong công tác tham mưu, đề xuất các giải pháp tổ chức quản lý, điều hành Chương trình.
3. Phân công rõ trách nhiệm của từng thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 (sau đây gọi tắt là Ban Chỉ đạo Trung ương) trong thực hiện chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Ban Chỉ đạo Trung ương đối với công tác tham mưu, đề xuất về quản lý, điều hành thực hiện Chương trình trong năm 2020 theo đúng quy định tại Quyết định số 317/QĐ-BCĐCTMTQG ngày 20 tháng 10 năm 2016 của Trưởng Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia.
4. Tập trung huy động tối đa nguồn lực và dồn sức cho việc thực hiện Chương trình để đạt kết quả cao nhất, góp phần phấn đấu hoàn thành và hoàn thành vượt mục tiêu năm 2020 và cả giai đoạn 2016 - 2020 của Chương trình. Đồng thời, tiếp tục ưu tiên, tập trung đầu tư cho các địa phương thuộc vùng đặc biệt khó khăn, vùng nhiều đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
1. Giảm tỷ lệ hộ nghèo cả nước bình quân 1 - 1,5%/năm (riêng các huyện nghèo, xã nghèo giảm 4%/năm; hộ nghèo dân tộc thiểu số giảm 3 - 4%/năm) theo chuẩn nghèo tiếp cận đa chiều giai đoạn 2016 - 2020. Cải thiện sinh kế và nâng cao chất lượng cuộc sống của người nghèo, bảo đảm thu nhập bình quân đầu người của hộ nghèo cả nước cuối năm 2020 tăng lên 1,5 lần so với cuối năm 2015 (riêng hộ nghèo ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn, hộ nghèo dân tộc thiểu số tăng gấp 2 lần).
2. Thực hiện đồng bộ, có hiệu quả cơ chế, chính sách giảm nghèo để cải thiện điều kiện sống và tăng khả năng tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản của người nghèo. Cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội ở các huyện nghèo, xã nghèo, thôn, bản đặc biệt khó khăn được tập trung đầu tư đồng bộ theo tiêu chí nông thôn mới, trước hết là hạ tầng thiết yếu như giao thông, trường học, trạm y tế, thủy lợi nhỏ, nước sinh hoạt.
III. NỘI DUNG, NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Triển khai sâu rộng và thiết thực phong trào thi đua: “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” và tăng cường hơn nữa công tác thông tin, tuyên truyền để huy động tối đa nguồn lực, tạo sư chuyển biến mạnh mẽ về nhận thức, sự đồng tâm hiệp lực và phát huy sức mạnh của cả hệ thống chính trị, mọi tầng lớp nhân dân tích cực tham gia hoàn thành và hoàn thành vượt các chỉ tiêu về giảm nghèo năm 2020 và cả giai đoạn 2016 - 2020.
2. Tiếp tục phát huy vai trò của Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững (GNBV) các cấp; vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội các cấp trong giám sát thực hiện giảm nghèo bền vững và tham gia tích cực vào vận động người dân hưởng ứng các phong trào chung tay vì người nghèo, gây quỹ ủng hộ người nghèo và an sinh xã hội.
3. Tập trung chỉ đạo thực hiện các nội dung, nhiệm vụ, dự án thành phần của Chương trình, đồng thời rà soát, đánh giá hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều; kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc trong công tác giao kế hoạch, phân bổ nguồn vốn và các thủ tục trong đầu tư xây dựng cơ bản... để đẩy nhanh tiến độ giải ngân kế hoạch vốn ngân sách nhà nước năm 2020 đã được giao.
4. Tăng cường đôn đốc, chỉ đạo và giám sát việc thực hiện các chính sách giảm nghèo, trong đó đặc biệt quan tâm tới việc thực hiện tốt các chính sách đối với người nghèo có công với cách mạng, đồng bào ở vùng khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số.
5. Tập trung chỉ đạo công tác tổng kết, đánh giá việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu của Chương trình MTQG GNBV giai đoạn 2016 - 2020 và đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình MTQG Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021 - 2025 theo quy định của Luật Đầu tư công. Đồng thời, rà soát các cơ chế, chính sách để đề xuất khung pháp lý, hệ thống cơ chế, chính sách và văn bản hướng dẫn để chủ động và tạo điều kiện tốt nhất cho việc tổ chức thực hiện Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
6. Xây dựng chuẩn nghèo đa chiều (chung và đối với trẻ em) làm cơ sở đo lường và đề xuất định hướng giảm nghèo giai đoạn tiếp theo.
7. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát thực hiện chương trình, trong đó tập trung vào tình hình phân bổ, sử dụng nguồn vốn ngân sách trung ương và đối ứng ngân sách địa phương; nắm bắt việc lấy ý kiến đánh giá sự hài lòng của người dân về chương trình, chính sách giảm nghèo; hoàn thiện và vận hành hiệu quả hệ thống giám sát, đánh giá đồng bộ, toàn diện, đáp ứng yêu cầu quản lý chương trình.
1. Thành viên Ban Chỉ đạo Trung ương chịu trách nhiệm tổ chức, thực hiện nhiệm vụ được phân công trong Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình MTQG GNBV giai đoạn 2016 - 2020 theo nhiệm vụ được giao tại Phụ lục kèm theo; tổng kết, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình công tác năm 2020 trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao gửi Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội trước ngày 15 tháng 11 năm 2020 để tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình MTQG GNBV giai đoạn 2016 - 2020.
2. Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, kiểm tra việc thực hiện từng nhiệm vụ trong Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương.
3. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Lao động - Thương binh và Xã hội chịu trách nhiệm đôn đốc tiến độ thực hiện các nhiệm vụ; định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Trưởng Ban Chỉ đạo, báo cáo Thường trực Ban Chỉ đạo về tình hình triển khai các nội dung trong Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương.
4. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, căn cứ phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao:
a) Chủ động phối hợp với các cơ quan chủ trì nội dung, dự án thành phần thuộc Chương trình hướng dẫn các bộ, cơ quan trung ương và địa phương có văn bản hướng dẫn, tổ chức triển khai thực hiện các nội dung, nhiệm vụ của Chương trình theo đúng quy định về quản lý đầu tư công, quản lý ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan để đẩy nhanh tiến độ thực hiện và phấn đấu hoàn thành mục tiêu của Chương trình trong kế hoạch năm 2020.
b) Chịu trách nhiệm đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc quản lý vốn đầu tư thực hiện Chương trình theo đúng quy định về quản lý đầu tư công; phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư cập nhật, báo cáo tình hình thu hồi nợ ứng ngân sách nhà nước trong thực hiện Chương trình.
c) Chuẩn bị công tác tổng kết Chương trình và các chính sách giảm nghèo giai đoạn 2016 - 2020 và định hướng thực hiện trong giai đoạn 2021 - 2025 báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương vào quý II năm 2020.
d) Báo cáo đánh giá kết quả thực hiện Nghị quyết số 100/2015/QH14 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình MTQG giai đoạn 2016 - 2020 gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 30 tháng 4 năm 2020.
5. Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội là thành viên của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam đẩy mạnh công tác giám sát và tuyên truyền; phối hợp với các bộ, cơ quan trung ương triển khai có hiệu quả các phong trào, cuộc vận động trong thực hiện giảm nghèo bền vững; phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan định kỳ tổ chức điều tra sự hài lòng của người dân với kết quả thực hiện Chương trình; giám sát việc thực hiện chương trình ở các cấp; hướng dẫn nhân dân phát huy vai trò giám sát ở cộng đồng.
6. Bộ trưởng, Thủ trưởng các bộ, cơ quan trung ương trong phạm vi quản lý của bộ, ngành chủ động phối hợp và triển khai thực hiện Chương trình công tác năm 2020 theo nhiệm vụ được phân công.
7. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương:
a) Căn cứ vào Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương và điều kiện thực tế của địa phương để chủ động tổ chức và phối hợp thực hiện nội dung, nhiệm vụ của Chương trình trên phạm vi địa bàn quản lý.
b) Khẩn trương phân bổ, giao dự toán cho các cơ quan thực hiện và tổ chức triển khai dự toán thực hiện Chương trình MTQG GNBV năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ giao theo đúng quy định pháp luật về quản lý ngân sách nhà nước, đầu tư công và nội dung, nhiệm vụ của từng Chương trình.
c) Hoàn thành kế hoạch thu hồi nợ ứng ngân sách nhà nước trong thực hiện giảm nghèo bền vững.
d) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát tình hình triển khai thực hiện đối với cấp huyện, xã, nhất là về cơ chế, chính sách sử dụng nguồn ngân sách nhà nước, nguồn huy động đóng góp tự nguyện của nhân dân theo đúng quy định.
đ) Thực hiện chế độ báo cáo theo quy định tại Quyết định số 41/2016/QĐ-TTg ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về ban hành Quy chế quản lý, điều hành thực hiện các chương trình MTQG và quy định tại Thông tư số 07/2017/TT-BKHĐT ngày 14 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư và Thông tư số 39/2016/TT-LĐTBXH ngày 25 tháng 10 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
Trường hợp có phát sinh vướng mắc trong quá trình thực hiện Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội làm đầu mối tổng hợp, báo cáo và đề xuất giải pháp trình Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương xem xét./.
PHÂN CÔNG CHỈ ĐẠO, ĐÔN ĐỐC THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG, NHIỆM VỤ QUẢN LÝ, HÀNH VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Nội dung thực hiện | Chịu trách nhiệm chỉ đạo | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp chính | Trình cấp/ cấp ban hành | Thời gian hoàn thành |
1 | Thực hiện chương trình “Cả nước chung tay vì người nghèo - Không để ai bị bỏ lại phía sau” năm 2020. | Bà Trương Thị Ngọc Ánh, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương MTTQ Việt Nam | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Thông tin và Truyền thông; Đài Truyền hình Việt Nam và các cơ quan có liên quan | Trưởng Ban Chỉ đạo | Quý IV năm 2020 |
2 | Tổ chức Tổng kết và trao giải cuộc thi viết về công tác giảm nghèo năm 2020 và giai đoạn 2016-2020 | Ông Lê Văn Thanh, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; | Bộ Thông tin và Truyền thông; Hội Nhà báo Việt Nam và các cơ quan có liên quan | Trưởng Ban Chỉ đạo | Quý IV năm 2020 |
1 | Đôn đốc, kiểm tra của Ban Chỉ đạo Trung ương về tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững ở các địa phương. | Các thành viên Ban Chỉ đạo |
| Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
| Theo kế hoạch của các thành viên Ban Chỉ đạo |
2 | Báo cáo tình hình thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia GNBV 06 tháng và kết thúc năm. | Các thành viên Ban Chỉ đạo thực hiện nội dung theo chức năng, nhiệm vụ được phân công | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp chung | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương | Trưởng Ban Chỉ đạo | Định kỳ |
3 | Báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27/12/2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo; Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020. | Ông Lê Văn Thanh, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý II năm 2020 |
4 | Báo cáo tổng kết thực hiện Nghị quyết số 76/2014/QH13 ngày 24/6/2014 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 | Trưởng Ban Chỉ đạo | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý II năm 2020 |
5 | Báo cáo tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 và đề xuất Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021 - 2025. | Trưởng Ban Chỉ đạo | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Quý II năm 2020 |
6 | Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 100/2015/QH14 của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016 - 2020. | Ông Trần Quốc Phương, Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; các bộ ngành có liên quan | Chính phủ | Quý III năm 2020 |
7 | Giám sát việc thực hiện các chính sách đã ban hành về giảm nghèo bền vững. | Bà Trương Thị Ngọc Ánh, Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương mục tiêu quốc gia Việt Nam | Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | Các bộ, ngành, các tổ chức thành viên của Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam |
| Hàng quý |
8 | Hướng dẫn công tác thi đua khen thưởng tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 | Ban thi đua, Khen thưởng Trung ương | Bộ Nội vụ | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương | Trưởng ban Chỉ đạo | Quý II năm 2020 |
1 | Tổ chức họp Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương. | Trưởng Ban Chỉ đạo | Văn phòng Chính phủ | Các bộ, cơ quan trung ương |
| Định kỳ, đột xuất |
2 | Hội nghị tổng kết Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững 3 vùng (Bắc, Trung, Nam) | Ông Lê Văn Thanh, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương | Trưởng Ban Chỉ đạo | Quý III năm 2020 |
3 | Hội nghị trực tuyến toàn quốc tổng kết thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020. | Ông Lê Văn Thanh, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Văn phòng Chính phủ, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương | Trưởng Ban Chỉ đạo | Quý IV năm 2020 |
1 | Xây dựng Báo cáo chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021 -2025. | Ông Lê Văn Thanh, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương | Thủ tướng Chính phủ | Quý II năm 2020 |
2 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành chuẩn nghèo đa chiều áp dụng cho giai đoạn 2021 - 2025. | Trưởng Ban Chỉ đạo | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương | Thủ tướng Chính phủ | Quý III năm 2020 |
3 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chuẩn nghèo đa chiều trẻ em áp dụng cho giai đoạn 2021 - 2025. | Ông Lê Văn Thanh, Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Tổng cục Thống kê (Bộ Kế hoạch và Đầu tư) | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương | Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2020 |
4 | Nghị quyết của Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021 - 2025. | Trưởng Ban Chỉ đạo | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương | Chính phủ, Quốc hội | Quý III năm 2020 |
5 | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về Giảm nghèo và An sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021 - 2025. | Trưởng ban Chỉ đạo | Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Hội đồng thẩm định nhà nước), Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các bộ, cơ quan trung ương, địa phương | Thủ tướng Chính phủ | Quý IV năm 2020 |
PHÂN CÔNG ĐỊA BÀN KIỂM TRA, CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 758/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Họ và tên | Chức danh, chức vụ | Địa bàn chỉ đạo, kiểm tra |
1 | Ông Đào Ngọc Dung | Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương | Hà Giang, Tuyên Quang |
2 | Ông Đỗ Văn Chiến | Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc, Ủy viên thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương | Cao Bằng, Lạng Sơn |
3 | Ông Nguyễn Sỹ Hiệp | Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ, Ủy viên thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương | Thái Bình, Hưng Yên |
4 | Ông Trần Quốc Phương | Thứ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Ủy viên thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương | Yên Bái, Hòa Bình |
5 | Ông Đỗ Hoàng Anh Tuấn | Thứ trưởng Bộ Tài chính, Ủy viên thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương | Thái Nguyên, Bắc Kạn |
6 | Ông Trần Thanh Nam | Thứ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy viên thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương | Phú Thọ, Bắc Giang |
7 | Ông Lê Văn Thanh | Thứ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Ủy viên thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương | Hậu Giang, Sóc Trăng |
8 | Ông Phạm Anh Tuấn | Thứ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Lai Châu, Điện Biên |
9 | Ông Nguyễn Duy Ngọc | Thứ trưởng Bộ Công an, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Bình Định, Phú Yên |
10 | Ông Nguyễn Trường Sơn | Thứ trưởng Bộ Y tế, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Khánh Hòa, Ninh Thuận |
11 | Ông Lê Anh Tuấn | Thứ trưởng Bộ Giao thông vận tải, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Hà Tĩnh, Quảng Bình |
12 | Ông Võ Tuấn Nhân | Thứ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi |
13 | Ông Phạm Ngọc Thưởng | Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Quảng Trị, Thừa Thiên Huế |
14 | Ông Nguyễn Văn Sinh | Thứ trưởng Bộ Xây dựng, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau |
15 | Bà Trịnh Thị Thủy | Thứ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Thanh Hóa, Nghệ An |
16 | Ông Đào Minh Tú | Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Hà Nam, Ninh Bình |
17 | Ông Cao Quốc Hưng | Thứ trưởng Bộ Công Thương, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Bắc Ninh, Vĩnh Phúc |
18 | Ông Trần Đơn | Thứ trưởng Bộ Quốc phòng, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Bình Thuận, Đắc Lắk |
19 | Ông Triệu Văn Cường | Thứ trưởng Bộ Nội vụ, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Đắk Nông, Gia Lai |
20 | Ông Phạm Công Tạc | Thứ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Kon Tum, Lâm Đồng |
21 | Bà Trương Thị Ngọc Ánh | Phó Chủ tịch Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Hồ Chí Minh, Đồng Nai |
22 | Ông Dương Quyết Thắng | Tổng giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội Việt Nam, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Lào Cai, Sơn La |
23 | Ông Trần Đình Liệu | Phó Tổng giám đốc Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Tiền Giang, Bến Tre, |
24 | Bà Đỗ Thị Thu Thảo | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh |
25 | Ông Nguyễn Văn Đạo | Phó Chủ tịch Trung ương Hội Cựu chiến binh Việt Nam, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Hải Dương, Nam Định |
26 | Ông Nguyễn Ngọc Bảo | Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã Việt Nam, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Bà Rịa- Vũng Tàu, Long An, |
27 | Ông Nguyễn Anh Tuấn | Bí thư Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | An Giang, Đồng Tháp |
28 | Ông Nguyễn Xuân Định | Phó Chủ tịch Trung ương Hội Nông dân Việt Nam, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Trà Vinh, Vĩnh Long, Cần Thơ |
29 | Bà Nguyễn Thị Xuân Thu | Chủ tịch Trung ương Hội Chữ thập đỏ Việt Nam, Ủy viên Ban Chỉ đạo Trung ương | Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh |
- 1Công văn 4760/LĐTBXH-VPQGGN năm 2019 về hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Thông báo 108/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 về đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2019 và kế hoạch năm 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 152/QĐ-BCĐCTMTQG năm 2020 về Kế hoạch tổng kết lĩnh vực giảm nghèo do Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 ban hành
- 4Quyết định 700/QĐ-TTg năm 2020 về kiện toàn Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2020 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Thông báo 252/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Công văn 7088/VPCP-KGVX năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Thông báo 333/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 mở rộng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 31/2020/QĐ-TTg sửa đổi Điều 5 Quyết định 03/2019/QĐ-TTg về tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Chỉ thị 75/CT-BTTTT về đảm bảo tiến độ, nâng cao chất lượng Đề án thuộc Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2020 giao Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì xây dựng
- 11Quyết định 65/QĐ-BCĐCTMTQG về Chương trình công tác năm 2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030
- 1Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 2Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 3Nghị quyết 76/2014/QH13 về đẩy mạnh thực hiện mục tiêu giảm nghèo bền vững đến năm 2020 do Quốc hội ban hành
- 4Luật tổ chức Chính phủ 2015
- 5Nghị quyết 100/2015/QH13 phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 do Quốc hội ban hành
- 6Thông tư 39/2016/TT-BLĐTBXH hướng dẫn quy trình kiểm tra và giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 7Quyết định 41/2016/QĐ-TTg Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 317/QĐ-BCĐCTMTQG năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020
- 9Luật Đầu tư công 2019
- 10Thông tư 07/2017/TT-BKHĐT về quy định và hướng dẫn nội dung tại Quy chế quản lý, điều hành thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia kèm theo Quyết định 41/2016/QĐ-TTg do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 11Công văn 4760/LĐTBXH-VPQGGN năm 2019 về hướng dẫn phạm vi, đối tượng phân bổ vốn Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững năm 2020 do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 12Thông báo 108/TB-VPCP kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 về đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ năm 2019 và kế hoạch năm 2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 152/QĐ-BCĐCTMTQG năm 2020 về Kế hoạch tổng kết lĩnh vực giảm nghèo do Ban Chỉ đạo Trung ương các chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2016-2020 ban hành
- 14Quyết định 700/QĐ-TTg năm 2020 về kiện toàn Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15Quyết định 461/QĐ-TTg năm 2020 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2019-2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 16Thông báo 252/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 17Công văn 7088/VPCP-KGVX năm 2020 về thành lập Hội đồng thẩm định Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo và an sinh xã hội bền vững giai đoạn 2021-2025 do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 18Thông báo 333/TB-VPCP năm 2020 về kết luận của Phó Thủ tướng Vũ Đức Đam tại cuộc họp Thường trực Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 mở rộng do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 31/2020/QĐ-TTg sửa đổi Điều 5 Quyết định 03/2019/QĐ-TTg về tiêu chí xác định xã, thôn hoàn thành mục tiêu Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Chỉ thị 75/CT-BTTTT về đảm bảo tiến độ, nâng cao chất lượng Đề án thuộc Chương trình công tác của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ năm 2020 giao Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì xây dựng
- 21Quyết định 65/QĐ-BCĐCTMTQG về Chương trình công tác năm 2021 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030
Quyết định 758/QĐ-TTg về Chương trình công tác năm 2020 của Ban Chỉ đạo Trung ương Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 758/QĐ-TTg
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/06/2020
- Nơi ban hành: Thủ tướng Chính phủ
- Người ký: Vũ Đức Đam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra