- 1Thông tư 46/2018/TT-BYT quy định về hồ sơ bệnh án điện tử do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 2Thông tư 02/2019/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 3Thông tư 01/2019/TT-BNV quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 4Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 5Công văn 1437/BTP-CNTT năm 2019 về hướng dẫn số hóa Sổ hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 6Quyết định 4376/QĐ-BYT năm 2019 về Quy chế xác lập, sử dụng và quản lý mã định danh y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 7Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 8Thông tư 20/2019/TT-BYT quy định về Hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 9Quyết định 4888/QĐ-BYT năm 2019 về phê duyệt Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh giai đoạn 2019-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 10Quyết định 5349/QĐ-BYT năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 754/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 06 tháng 3 năm 2020 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 5680/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2019 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và dự toán thu, chi ngân sách nhà nước năm 2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tại Công văn số 422/STTTT-KHTC ngày 28 tháng 02 năm 2020 về việc phê duyệt Danh mục chương trình, dự án ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin thành phố Đà Nẵng năm 2020, ý kiến của Sở Tài chính tại Công văn số 164/STC-HCSN ngày 14 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Danh mục chương trình, dự án ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin thành phố Đà Nẵng năm 2020 (sau đây viết tắt là Danh mục) với tổng số tiền là 37.760.000.000 đồng (Bằng chữ: Ba mươi bảy tỷ bảy trăm sáu mươi hiệu đồng). Chi tiết theo Phụ lục đính kèm Quyết định này.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Thông báo và hướng dẫn cho các cơ quan, đơn vị được phân công chủ trì triển khai theo Danh mục.
b) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan thành lập Hội đồng thẩm định nội dung và kinh phí triển khai các chương trình, dự án. Kinh phí triển khai mỗi chương trình, dự án không được vượt quá mức kinh phí phân bổ.
c) Tổng hợp tình hình thực hiện công tác thẩm định nội dung và kinh phí triển khai các chương trình, dự án; báo cáo UBND thành phố các đơn vị chưa nộp hồ sơ thẩm định trước ngày 30 tháng 6 năm 2020.
đ) Tổng hợp và báo cáo UBND thành phố về kết quả triển khai Danh mục trong quý I năm 2021.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và đơn vị tư vấn lập đầy đủ các thủ tục cần thiết để triển khai thực hiện chương trình, dự án được giao đúng thời hạn và đạt hiệu quả; thực hiện thanh quyết toán chương trình, dự án theo đúng quy định. Hồ sơ thẩm định nội dung và kinh phí triển khai các chương trình, dự án nộp về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 01 tháng 5 năm 2020.
3. Sở Tài chính phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông điều chuyển kinh phí đối với các chương trình, dự án không nộp hồ sơ thẩm định về Sở Thông tin và Truyền thông trước ngày 01 tháng 5 năm 2020.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, Giám đốc các Sở: Thông tin và Truyền thông, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Kho bạc Nhà nước Đà Nẵng và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị, địa phương có liên quan căn cứ Quyết định này thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, DỰ ÁN ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG NĂM 2020
(Đính kèm Quyết định số: 754/QĐ-UBND ngày 06/3/2020 của Chủ tịch UBND thành phố Đà Nẵng)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Stt | Tên chương trình, dự án | Kinh phí thực hiện | Phạm vi |
19.390 |
| ||
a | Văn phòng Sở | 16.450 |
|
1.1 | Đầu tư nâng cấp, mở rộng Mạng đô thị (mạng MAN) thành phố Đà Nẵng thuộc Đề án xây dựng thành phố thông minh | 2.000 | - Đối ứng kinh phí Dự án: Đầu tư nâng cấp, mở rộng Mạng đô thị (mạng MAN) thành phố Đà Nẵng thuộc Đề án xây dựng thành phố thông minh theo Quyết định số 5007/QĐ-UBND ngày 31/10/2019 của UBND thành phố về việc phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án: Đầu tư nâng cấp, mở rộng Mạng đô thị (mạng MAN) thành phố Đà Nẵng thuộc Đề án xây dựng thành phố thông minh. - Quy mô đầu tư: Đầu tư nâng cấp, mở rộng Mạng Đô thị (Mạng MAN) của thành phố nhằm đảm bảo hạ tầng truyền dẫn để bước đầu hình thành ứng dụng nền tảng và cơ sở dữ liệu thông minh, đồng thời, nâng cấp năng lực truyền dẫn, mở rộng phạm vi kết nối cho mạng MAN đến các cơ quan nhà nước, các Khu công nghiệp, trường học, bệnh viện, ... tạo nền tảng hạ tầng truyền dẫn cho các ứng dụng Thành phố thông minh. |
1.2 | Nâng cấp, mở rộng Trung tâm dữ liệu Đà Nẵng thuộc Đề án xây dựng thành phố thông minh | 3.000 | - Đối ứng kinh phí Dự án: Nâng cấp, mở rộng Trung tâm Dữ liệu Đà Nẵng thuộc Đề án xây dựng thành phố thông minh theo Nghị quyết số 267/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân thành phố Đà Nẵng về chủ trương đầu tư các dự án đầu tư công trên địa bàn thành phố Đà Nẵng. - Quy mô đầu tư: Bổ sung Hệ thống xử lý gồm các máy chủ Rack, Blade Bổ sung Hệ thống bộ nhớ Bổ sung Hệ thống lưu trữ cục bộ và Hệ thống SAN đã được đầu tư |
1.3 | Xây dựng hệ thống Wifi tại các khu vực tập trung công nhân trên địa bàn thành phố Đà Nẵng | 600 | Thực hiện tại khoảng 10 điểm |
1.4 | Xây dựng nền tảng xác định định danh (My Page) | 1.500 | Xây dựng phiên bản web và ứng dụng mobile có các chức năng chính như sau: - Xác thực về định danh để bảo đảm tính duy nhất - Kết nối Hệ thống định danh quốc gia - Chức năng đăng nhập một lần sử dụng các ứng dụng của người dân trên chính quyền điện tử - Kết nối, sử dụng dữ liệu mã định danh cá nhân của Bộ Tư Pháp - Kế thừa dữ liệu công dân điện tử hiện có của Hệ thống eGov - Hình thành CSDL khi công dân sử dụng dịch vụ công, các tiện ích khác (góp ý, tra cứu, hẹn lịch,..) và tái sử dụng - Tích hợp cung cấp các tiện ích để công dân sử dụng (tin nóng/mới và thông báo từ chính quyền,..) - Lập danh mục bảng dùng chung, đặc tả dữ liệu - Quy chế quản lý vận hành và khai thác sử dụng |
1.5 | Xây dựng phần mềm đánh giá các tiêu chí ứng dụng công nghệ thông tin trên địa bàn thành phố | 200 | - Cho phép thiết lập tiêu chính, điểm, trọng số - Cho phép nhập liệu/báo cáo online - Phân tích, so sánh dữ liệu/số liệu với năm trước - Đưa ra kết quả, xếp hạng - Xuất báo cáo, đánh giá - Chia sẻ dữ liệu cho ứng dụng khác |
1.6 | Tư vấn xây dựng các chương trình, hoạt động truyền thông, hướng dẫn về dịch vụ Chính quyền điện tử, Thành phố thông minh cho giai đoạn 2021-2025 | 200 | - Kế hoạch, nội dung truyền thông, hình thức, phương tiện, lộ trình,.. - Bộ nhận dạng thương hiệu - Trách nhiệm, nhiệm vụ cụ thể của từng cơ quan |
1.7 | Mua licence Hệ điều hành Windows 10 cho các sở, ban, ngành, Hội đồng nhân dân thành phố | 3.200 | Mua khoảng 1.250 bản quyền cho CBCCVC các sở, ngành, HĐND thành phố |
1.8 | Hệ thống thông tin báo cáo thành phố Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 03/7/2019 của Chính phủ | 1.500 | - Khảo sát, thống kê các loại báo cáo hiện có của các cơ quan (Danh mục báo cáo được ban hành tại Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 11/9/2019) - Xây dựng nền tảng có thể tùy biến để các cơ quan sử dụng để xây dựng, phát triển phân hệ phần mềm báo cáo - Tích hợp, chia sẻ dữ liệu với các CSDL nền, chuyên ngành, Hệ thống Egov - Tạo lập CSDL về toàn bộ chỉ tiêu, biểu mẫu số liệu báo cáo của các cơ quan nhà nước gồm: các báo cáo định kỳ, báo cáo chuyên đề, báo cáo đột xuất - Cho phép người dùng có thể tự định nghĩa biểu mẫu báo cáo, báo cáo động - Cung cấp các bảng số liệu trực quan đa phương tiện (Data Dashboard) - Tích hợp ký số và xác thực SSO - Kết nối với Hệ thống báo cáo Chính phủ |
1.9 | Xây dựng phân hệ lập hồ sơ điện tử trên Phần mềm Văn bản điều hành theo Thông tư số 01/2019 của Bộ Nội vụ | 300 | - Bổ sung nhóm chức năng quản lý văn bản điện tử (10 chức năng như: số hiệu, mã định danh hồ sơ, văn bản, các thông tin của văn bản lưu trữ: hạn, ngày ký, đề độ mật, người ký ... - Bổ sung nhóm chức năng thực hiện hồ sơ điện tử (24 chức năng như: (tạo/xem/xóa/tìm kiếm HS điện tử; thêm văn bản vào HS điện tử,.. - Bổ sung nhóm chức năng quản lý hồ sơ lưu trữ cơ quan (40 chức năng như quản lý xem, tìm kiếm, tải, lưu lịch sử truy cập,..) - Rà soát, tối ưu các báo cáo, thống kê văn bản phục vụ điều hành |
1.10 | Kết nối, liên thông dữ liệu từ Hệ thống các Bộ ngành về Hệ thống eGov qua Trục NGSP quốc gia phục vụ cung cấp dịch vụ công | 300 | - Kết nối Hệ thống Egov với các Hệ thống thông tin các Bộ, ngành qua Trục NGSP - Thí điểm liên thông, sử dụng dữ liệu cho các dịch vụ công: Giấy chứng sinh, cấp Giấy khai sinh, Giấy chúc mừng; mã định danh cá nhân, cấp thẻ Y tế, Thẻ bảo hiểm xã hội cho trẻ em dưới 6 tuổi |
1.11 | Chi phí đưa vào sử dụng thí điểm Hệ thống cấp phát tự động giấy tờ kết quả dịch vụ công | 200 | - Thí điểm đưa máy cấp phát giấy tờ dịch vụ công hiện có cho dịch vụ của Sở Thông tin và Truyền thông - Đánh giá, đưa ra phương án nhân rộng cho dịch vụ công các cơ quan - Hình thành bộ tài liệu thiết kế, thi công Máy cấp phát giấy tờ tự động |
1.12 | Nâng cấp phần mềm thí điểm rút trích thông tin tài liệu và đưa vào sử dụng | 400 | - Nâng cao tốc độ trích xuất thông tin (01 trang A4 dưới 3s) - Nâng cao độ chính xác của kết quả nhận dạng, từ 60% lên trên 95% - Mở rộng thêm trường trích xuất thông tin - Tích hợp vào Hệ thống quản lý văn bản điều hành để sử dụng cho nhóm cơ quan sở, ngành |
1.13 | Mua thiết bị phòng chống xâm nhập mạng (IPS) cho Trung tâm dữ liệu thành phố | 1.900 | - Mua bị thiết bị IPS có dung lượng session từ 300 nghìn session trở lên; - Băng thông kết nối hỗ trợ 10Gbps trở lên; - Application Filtering, Web Filtering, Antispam. |
1.14 | Thí điểm ứng dụng theo dõi hành trình xe rác, xe cứu hỏa, cứu thương | 700 | - Xây dựng các lớp địa điểm: Thùng rác, vòi nước PCCC công cộng trên bản đồ số; - Thí điểm lắp thiết bị hành trình xe rác, xe cứu hỏa, cứu thương; - Xây dựng chức năng theo dõi hành trình trên xe rác, xe cứu hỏa, cứu thương; - Xây dựng app mobile ứng dụng - Thí điểm kết nối thông qua công nghệ Lora |
1.15 | Đào tạo chuyên gia về Chính phủ điện tử và an toàn an ninh thông tin cho cán bộ lãnh đạo và cán bộ chuyên trách công nghệ thông tin | 350 | - Nhận thức về nền tảng công nghiệp 4.0; - Đánh giá những tác động của nền công nghiệp 4.0; - Phân tích các thuật ngữ làm nên cách mạng công nghiệp 4.0; - Big Data; - Cloud Computing; - IoT; - Nhìn nhận, đánh giá rõ hơn về cách mạng công nghiệp 4.0; - Động lực phát triển xã hội cách mạng công nghiệp 5.0 |
1.16 | Thí điểm nhận dạng đánh giá hài lòng của người dân tại bộ phận một cửa | 100 | Xây dựng phần mềm phân tích, đánh giá hình ảnh của người dân |
b | Trung tâm CNTT-TT (DNICT) | 250 |
|
1.17 | Tổ chức vận hành, bảo dưỡng, hướng dẫn sử dụng, xử lý sự cố các ứng dụng thông minh dùng chung đã đầu tư | 250 | Tổ chức vận hành, bảo dưỡng, hướng dẫn sử dụng, xử lý sự cố các ứng dụng thông minh dùng chung (hạ tầng, phần mềm, CSDL) đã đầu tư và đưa vào sử dụng bao gồm: - Phần mềm y tế 56 Trung tâm y tế xã, phường; - Hồ sơ sức khỏe y tế cá nhân; - Cổng giao tiếp y tế; - Cơ sở dữ liệu giáo dục; - Cổng giao tiếp giáo dục. |
c | Trung tâm phát triển hạ tầng CNTT (IID) | 1.300 |
|
1.18 | Gia hạn bản quyền hệ thống lọc thư rác Baracuda | 200 | Gia hạn bản quyền thiết bị lọc thư rác Baracuda (hết hạn 12/2020) - Thời gian bản quyền: 03 năm |
1.19 | Mua bản quyền phần mềm thiết bị cân bằng tải NGINX cho Hệ thống eGov | 200 | Mua bản quyền phần mềm cho phiên bản professional. Thời gian bản quyền: 3 năm |
1.20 | Phần mềm rà quét lỗ hổng máy chủ | 300 | Đầu tư phần mềm Nessus (của hãng Tenable) để quét lỗ hổng của hệ thống máy chủ lưu ký trên Trung tâm dữ liệu. Bản quyền phần mềm 03 năm. Cho phép rà quét lỗ hỏng |
1.21 | Kinh phí thuê dịch vụ phục vụ trạm phát sóng truyền hình số DVB-T2 tại Tà Lang - Giàn Bí | 300 | Đường truyền, nhà trạm, cột ăng-ten, nguồn điện, vận hành cho 2 quý (quý IV/2020 và quý I/2021) theo Quyết định số 278/QĐ-STTTT ngày 17/9/2018 của Sở Thông tin và Truyền thông về việc phê duyệt Báo cáo kinh tế-kỹ thuật Dự án: Xây dựng trạm truyền hình số DVB-T2 để khắc phục vùng lõm sóng truyền hình số mặt đất DVB-T2 tại khu vực thôn Tà Lang, Giàn Bí |
1.22 | Vận hành Phần mềm lưu trú trực tuyến dùng chung (đường truyền, điện, nhân công vận hành) | 300 | - Bố trí hạ tầng (đường truyền, điện, nhân công vận hành) (không dùng hạ tầng đầu tư từ ngân sách, cho Egov và TPTM); - Bố trí nhân lực hướng dẫn, hỗ trợ sử dụng 24/24h |
d | Trung tâm Thông tin dịch vụ công Đà Nẵng | 1.390 |
|
1.23 | Nâng cấp Cổng tin nhắn và Zalo Service của Tổng đài 1022. | 90 | - Nâng cấp chuẩn kết nối đến Zalo theo chuẩn Zalo Open API và Webhook V2 - Xây dựng giao diện trực quan cho Zalo Service để khai thác API do Zalo cung cấp - Xây dựng giao diện trực quan quản lý, cấu hình các thông số kết nối từ dịch vụ của Zalo - Bổ sung chức năng theo dõi, kiểm soát lưu lượng tin nhắn: tự động cảnh báo đối với các đơn vị có số lượng tin nhắn cao bất thường. |
1.24 | Hạ tầng phục vụ theo dõi, giám sát, điều phối xử lý góp ý, phản ánh trên bản đồ và hình ảnh camera (Mini IOC) | 700 | - Thiết lập (thí điểm ứng dụng trên màn hình lớn (dashboard) về góp ý, phản ánh, theo dõi mạng xã hội, theo dõi hiện trường qua camera; hồ sơ một cửa, hồ sơ trực tuyến, số liệu môi trường: quan trắc không khí,...; - Trang bị 06 màn hình lớn - Kết nối các camera - Xây dựng quy chế vận hành IOC cho 1 quận - Đặc tả được từng dữ liệu để phục vụ tính năng thông minh cho từng loại IOC (IOC Trung tâm, IOC quận huyện) |
1.25 | Hoàn thiện CSDL nhân hộ khẩu | 600 | - Nâng cấp phần mềm - Modlue cập nhật dữ liệu tự động - Thu thập, cập nhật đủ, đúng các trường dữ liệu - Module tin nhắn SMS tra cứu dữ liệu bằng tiếng Việt - Xây dựng quy chế |
300 |
| ||
2,1 | Phần mềm theo dõi quyết toán vốn đầu tư | 300 | Theo đề nghị của Sở Tài chính tại văn bản số 593/STC-THTK ngày 26/02/2020 về việc góp ý danh mục chương trình dự án ứng dụng và phát triển CNTT năm 2020 ngày 26/02/2020 về việc góp ý danh mục chương trình dự án ứng dụng và phát triển CNTT năm 2020 |
400 |
| ||
3 1 | Xây dựng Phần mềm CSDL và QLNN chuyên ngành (giai đoạn 2) | 300 |
|
3.2 | Xây dựng phiên bản mobile Cổng thông tin BQLATTP | 100 |
|
270 |
| ||
4.1 | Xây dựng CSDL và phần mềm quản lý nhà nước chuyên ngành Ngoại vụ (giai đoạn 1) | 270 |
|
850 |
| ||
5.1 | Xây dựng phần mềm kết nối giải quyết việc làm phục vụ cho Đề án “Dự báo nguồn nhân lực và thông tin thị trường lao động của thành phố”. | 500 | Triển khai xây dựng phần mềm phục vụ cho người lao động (cung lao động) và doanh nghiệp (cầu lao động) để thu thập, khai thác dữ liệu làm cơ sở dự báo cung - cầu lao động, định hướng cho giáo dục nghề nghiệp đáp ứng nhu cầu của thị trường lao động thành phố. |
5.2 | Xây dựng hệ thống quản lý thông tin khám chữa bệnh tại Cơ sở xã hội Bầu Bàng | 350 | - Modul quản lý hồ sơ học viên - Modul quản lý khám chữa bệnh - Modul quản lý dược, Vật tư y tế |
250 |
| ||
6.1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm QLNN chuyên ngành. | 250 | Xây dựng cơ sở dữ liệu về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
100 |
| ||
7.1 | Hoàn thiện phần mềm tra cứu kết quả thi các cấp học. | 100 | a) Chức năng tra cứu người dùng- Cho phép định nghĩa tiêu đề của các kỳ thi; - Cho phép kết nối CSDL thông qua cấu hình; - Thực hiện việc tra cứu theo Số báo danh hoặc họ, tên... b) Chức năng người quản trị - Cho phép Import File Excel, tùy biến khai báo theo từng cột; - Cho phép Import các Lọa CSDL kiểu ODBC, tùy biến khai báo từng trường; - Bổ sung chức năng lọc, so sánh điểm,.. - Quản lý việc truy cập |
780 |
| ||
8.1 | Nâng cấp Phần mềm Lưu trữ lịch sử | 80 | - Đồng bộ với Phần mềm Lưu trữ dùng chung khi Phần mềm Lưu trữ dùng chung được nâng cấp; xây dựng 01 port (cổng) riêng để truyền tải, tiếp nhận dữ liệu; - Bổ sung các dữ liệu đặc tả theo quy định tại Thông tư số 02/2019/TT-BNV; - Thêm chức năng chữ ký số ngay trên Phần mềm Lưu trữ lịch sử; - Cho phép chức năng xóa vĩnh viễn một hồ sơ hay tài khoản khi bị lỗi (chỉ ADMIN mới toàn quyền); - Chức năng phân cấp tài khoản (chỉ được số hóa hoặc khai thác tài liệu, tránh bị xem toàn bộ các chức năng khác của Phần mềm) - Thêm chức năng tiếp nhận CSDL từ Phần mềm lưu trữ dùng chung về Phần mềm Lưu trữ lịch sử; - Cho phép xem trước 01 văn bản trước khi tải về (chỉ có tài khoản có chức năng khai thác mới được tải và xem trước) - Thay đổi chức năng tìm kiếm (tài liệu thuộc phạm vi đang thanh tra, kiểm tra thì chỉ có tài khoản ADMIN mới có chức năng xem và tải). |
8.2 | Xây dựng Phân hệ tiếp nhận và xử lý hồ sơ dịch vụ công trên Phần mềm một cửa điện tử TP | 200 | Gắn với công tác CCHC, dự kiến mở rộng kiểm soát việc nhận hồ sơ đối với các dịch vụ công thiết yếu về: Hạ tầng đô thị, chiếu sáng, cây xanh, bảo hiểm thất nghiệp, tích hợp hồ sơ DVC các đơn vị đã có PM về để quản lý tiến độ |
8.3 | Phần mềm đánh giá Văn thư - Lưu trữ và Cải cách Hành chính | 300 | Phần mềm đánh giá Văn thư - Lưu trữ và Cải cách Hành chính: - Cho phép định nghĩa Năm đánh giá - Cho phép định nghĩa các tiêu chí, thang điểm, trọng số,...của việc đánh giá của Văn thư - Lưu trữ và Cải cách Hành chính; - Cho phép xuất ra các Báo cáo, bảng biểu, biểu đồ; - Cho phép đính kèm Báo cáo Văn bản; - Cho phép lưu trữ Quyết định và các Văn bản liên quan của đợt báo cáo - Cho phép ở mức độ tự động cao nhất trên 70% trong đợt báo cáo đánh giá Bổ sung phần mềm đánh giá Đảng Viên Bổ sung PM QLCBCCVC |
8.4 | Bổ sung, nâng các chức năng Phần mềm Quản lý CBCCVC | 200 | Các chức năng bổ sung: - Tự động cảnh báo khi đến thời kỳ lên lương bằng Email hoặc cảnh báo trên Hệ thống Egov; - Tự động hóa In ra Quyết định lên lương theo mẫu có sẵn và cho phép tùy biến mẫu Quyết định; - Cho phép quản lý quá trình đi công tác nước ngoài; - Cho phép đính kèm Quản lý các Báo cáo các đợt công tác nước ngoài; - Hỗ trợ cho công tác Quản lý của Sở Nội vụ; Ngoại Vụ |
700 |
| ||
9.1 | Rà soát, hoàn thiện số hóa dữ liệu hộ tịch theo Công văn số 1437/BTP-CNTT ngày 24/4/2019/BTP-CNTT | 700 | - Tạo công cụ và thực hiện rà soát dữ liệu hộ tịch hiện có - Làm sạch dữ liệu hộ tịch hiện có - Tạo công cụ cập nhật dữ liệu bổ sung; - Chia sẻ dữ liệu cho các ứng dụng của Hệ thống eGov - Kết nối cập nhật dữ liệu lên Hệ thống của Bộ Tư pháp |
300 |
| ||
10.1 | Xây dựng Đề án phát triển y tế thông minh tại Đà Nẵng | 300 | - Đánh giá kết quả triển khai Kiến trúc ứng dụng CNTT ngành y tế đến năm 2020; - Cập nhật, bổ sung các quy chuẩn: hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế (Thông tư số 20/2019/TT-BYT ngày 31/7/2019), hồ sơ sức khỏe điện tử (Quyết định số 5349/QĐ-BYT ngày 12/11/2019), bệnh án điện tử (Thông tư số 46/2018/TT-BYT ngày 28/12/2018 ); mã định danh y tế (Quyết định số 4376/QĐ-BYT ngày 24/9/2019) - Xây dựng Đề án tại Đà Nẵng theo Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh giai đoạn 2019-2025 (Quyết định số 4888/QĐ-BYT Ngày 18/10/2019, Bộ trưởng Bộ Y tế) |
790 |
| ||
11.1 | Nâng cấp ứng dụng DanaBus bảo đảm cập nhật kịp thời các tuyến xe mới | 260 | - Bảo đảm cập nhật kịp thời các tuyến xe mới - Bổ sung chức năng báo cáo, thống kê Theo đề nghị tại Công văn số 575/SGTVT-VP ngày 18/02/2020 |
11.2 | Xây dựng và ban hành kiến trúc ứng dụng công nghệ thông tin ngành giao thông vận tải | 130 | |
11.3 | Xây dựng Cơ sở dữ liệu tư vấn - thi công | 100 | |
11.4 | Xây dựng phần mềm quản lý hạ tầng xe buýt | 300 | |
5.250 |
| ||
12.1 | Nhận diện thông minh khách hàng vào ra tòa nhà trung tâm hành chính | 900 | - XD CSDL khách hàng và có các tiêu chí phân loại; - Xây dựng mô hình nhận dạng bằng hình ảnh; - Xây dựng Bộ dữ liệu training; - Nhận dạng khách hàng để tự động mở cửa; - Báo cáo, thống kê theo các loại biểu mẫu của VP * Triển khai tại phòng làm việc của Lãnh đạo, Quầy Lễ Tân - Phát hiện, thông báo, cảnh báo các đối tượng nghi vấn; - Tổng hợp, thống kê, báo cáo - Truy xuất, gửi thông tin cảnh báo đến bộ phận an ninh. * Triển khai tại các quầy một cửa - Cập nhật thông tin về khách hàng - Phát hiện, thông báo thông tin về khách hàng; - Thống kê, báo cáo. * Triển khai nhận diện khách hàng tại cửa vào, ra; thông tin chào và mở cửa tự động. - Tìm kiếm thông tin khách hàng; - Thống kê, báo cáo. |
12.2 | Bãi giữ xe thông minh tại tòa nhà Trung tâm hành chính TP | 800 | Triển khai tại hai khu giữ xe dành cho cán bộ, công chức, người lao động làm việc tại Trung tâm Hành chính và cho khách hàng đến liên hệ công tác. Chức năng: - Cập nhật thông tin về biển số, loại xe...và thông tin người sử dụng; - Tự động nhận diện xe cán bộ công nhân viên; - Kiểm soát việc ra, vào của xe; - Thống kê, báo cáo. |
12.3 | Tích hợp một số hệ thống thông tin lên Cổng TTĐT thành phố | 400 | - Tích hợp các thông tin từ một số hệ thống: dịch vụ công trực tuyến, góp ý, cơ sở dữ liệu giáo dục, y tế, .. lên Cổng TTĐT thành phố; - Tích hợp các thông tin của Cổng TTĐT thành phố lên các hệ thống: Chính quyền điện tử, Wifi,... |
12.4 | Hệ thống thông tin phục vụ họp UBND thành phố, HĐND thành phố | 1.000 | Mua sản phẩm trọn gói, cài đặt tại Trung tâm dữ liệu Đà Nẵng: - Thực hiện việc ghi âm các cuộc họp; - Thực hiện chức năng chuyển đổi âm thanh thành chữ viết (Speech To Text) phục vụ các cuộc họp - Đưa tài liệu cuộc họp cho đại biểu; - Thông tin theo dõi tiến độ các nội dung họp; - Kết nối với ký số, lấy ý kiến thành viên Ủy ban, thành viên họp - Xây dựng quy chế phối hợp sử dụng |
12.5 | Rà soát hệ thống iBMS của toàn nhà, tối ưu và bổ sung các tính năng, | 800 | Rà soát hệ thống iBMS của tòa nhà, tối ưu và đưa vào sử dụng; Bổ sung các tính năng hiển thị nhiệt độ, độ ẩm tại từng tầng và các khu vực công cộng của tòa nhà. Thiết lập các trạm đo nhiệt độ và công khai trực tuyến trên màn hình công cộng |
12.6 | Nâng cấp phần mềm Theo dõi nhiệm vụ Lãnh đạo UBND thành phố giao các cơ quan, đơn vị | 400 | - Nâng cấp, bổ sung thêm các tính năng giao việc, quản lý báo cáo, bổ sung các tính năng hỗ trợ Sở ban ngành cập nhật, báo cáo tình hình công việc. - Tích hợp với văn bản giao việc, văn bản xử lý trên Phần mềm VBDH - Hỗ trợ thiết bị di động - Xây dựng quy chế phối hợp sử dụng |
12.7 | Nâng cấp phần mềm Một cửa điện tử của VP UBND thành phố | 220 |
|
12.8 | Nâng cấp Xây dựng phần mềm Công báo điện tử | 250 | Xây dựng, cập nhật dữ liệu Công báo điện tử |
12.9 | Triển khai tích hợp Module đọc tin tự động cho các Trang/Cổng Thông tin điện tử của các sở ban ngành Quận huyện | 400 | - Xây dựng Module Text to Speech - Tích hợp trên Cổng TTĐT Thành phố và các WebSite của các sở ban ngành quận huyện, bao gồm nội dung thực hiện các kiến nghị của Đoàn Thanh tra Bộ TT&TT về việc chấp hành pháp luật về CNTT |
12.10 | Đào tạo chương trình CNTT cho cán bộ Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND thành phố Đà Nẵng | 80 |
|
2.450 |
| ||
13.1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm QLNN chuyên ngành. | 450 |
|
13.2 | Hệ thống thông tin phục vụ họp UBND quận, HĐND quận | 200 | Mua sản phẩm trọn gói, cài đặt tại Trung tâm dữ liệu Đà Nẵng: - Thực hiện việc ghi âm các cuộc họp; - Thực hiện chức năng chuyển đổi âm thanh thành chữ viết (Speech To Text) phục vụ các cuộc họp - Đưa tài liệu cuộc họp cho đại biểu; - Thông tin theo dõi tiến độ các nội dung họp; - Kết nối với ký số, lấy ý kiến thành viên Ủy ban, thành viên họp |
13.3 | Xây dựng nền tảng dữ liệu GIS thí điểm phục vụ quản lý đô thị tại Quận Cẩm Lệ | 1.800 |
|
650 |
| ||
14.1 | Xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm QLNN chuyên ngành. | 450 |
|
14.2 | Hệ thống thông tin phục vụ họp UBND quận, HĐND quận | 200 | Mua sản phẩm trọn gói, cài đặt tại Trung tâm dữ liệu Đà Nẵng: - Thực hiện việc ghi âm các cuộc họp; - Thực hiện chức năng chuyển đổi âm thanh thành chữ viết (Speech To Text) phục vụ các cuộc họp - Đưa tài liệu cuộc họp cho đại biểu; - Thông tin theo dõi tiến độ các nội dung họp; - Kết nối với ký số, lấy ý kiến thành viên Ủy ban, thành viên họp |
650 |
| ||
15.1 | Hệ thống thông tin phục vụ họp UBND quận, HĐND quận | 200 | Mua sản phẩm trọn gói, cài đặt tại Trung tâm dữ liệu Đà Nẵng: - Thực hiện việc ghi âm các cuộc họp; - Thực hiện chức năng chuyển đổi âm thanh thành chữ viết (Speech To Text) phục vụ các cuộc họp - Đưa tài liệu cuộc họp cho đại biểu; - Thông tin theo dõi tiến độ các nội dung họp; - Kết nối với ký số, lấy ý kiến thành viên Ủy ban, thành viên họp |
15.2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu và phần mềm QLNN chuyên ngành. | 450 |
|
200 |
| ||
16.1 | Hệ thống thông tin phục vụ họp UBND quận, HĐND quận | 200 | Mua sản phẩm trọn gói, cài đặt tại Trung tâm dữ liệu Đà Nẵng: - Thực hiện việc ghi âm các cuộc họp; - Thực hiện chức năng chuyển đổi âm thanh thành chữ viết (Speech To Text) phục vụ các cuộc họp - Đưa tài liệu cuộc họp cho đại biểu; - Thông tin theo dõi tiến độ các nội dung họp; - Kết nối với ký số, lấy ý kiến thành viên Ủy ban, thành viên họp |
1.200 |
| ||
17.1 | Mở rộng thí điểm giám sát, quản lý đô thị trên camera hiện có | 1.000 | Mở rộng giám sát đô thị qua camera thực hiện năm 2019 tại các tuyến đường quận Hải Châu; Xử lý và nhận dạng 64 luồng camera cho 06 dịch vụ ứng dụng: Nhận dạng khuôn mặt; Đếm lưu lượng phương tiện giao thông; Giám sát lấn chiếm vỉa hè, đậu đỗ xe trái phép; Thống kê thu phí khu vực đỗ xe công cộng; Cảnh báo tụ tập đám đông; Phát hiện cáp viễn thông treo mất mỹ quan. |
17.2 | Hệ thống thông tin phục vụ họp UBND quận, HĐND quận | 200 | Mua sản phẩm trọn gói, cài đặt tại Trung tâm dữ liệu Đà Nẵng: - Thực hiện việc ghi âm các cuộc họp; - Thực hiện chức năng chuyển đổi âm thanh thành chữ viết (Speech To Text) phục vụ các cuộc họp - Đưa tài liệu cuộc họp cho đại biểu; - Thông tin theo dõi tiến độ các nội dung họp; - Kết nối với ký số, lấy ý kiến thành viên Ủy ban, thành viên họp |
870 |
| ||
18.1 | Hệ thống thông tin phục vụ họp UBND quận, HĐND quận | 200 | Mua sản phẩm trọn gói, cài đặt tại Trung tâm dữ liệu Đà Nẵng: - Thực hiện việc ghi âm các cuộc họp; - Thực hiện chức năng chuyển đổi âm thanh thành chữ viết (Speech To Text) phục vụ các cuộc họp - Đưa tài liệu cuộc họp cho đại biểu; - Thông tin theo dõi tiến độ các nội dung họp; - Kết nối với ký số, lấy ý kiến thành viên Ủy ban, thành viên họp |
19,2 | Ứng dụng hệ thống thông tin địa lý GIS trong công tác quản lý hạ tầng đô thị và tài nguyên huyện Hòa Vang (giai đoạn 1) | 670 |
|
450 |
| ||
19.1 | Xây dựng Hệ thống phần mềm Đánh giá và Tổ chức Đảng Viên | 450 | - Kết nối CSDL Đảng viên; - Xây dựng các chức năng nhập dữ liệu - Xây dựng các chức năng quản lý và Tính toán các tiêu chí đánh giá - Xây dựng chức năng Biểu mẫu Báo cáo của TW và Địa phương |
250 |
| ||
20.1 | Xây dựng CSDL Nông dân (Giai đoạn 1) | 200 | - Xây dựng cấu trúc CSDL; - Xây dựng phần mềm nhập dữ liệu Quản lý Nông dân |
20.2 | Cài đặt Hệ thống quản lý văn bản và điều hành | 50 |
|
550 |
| ||
21.1 | Ứng dụng trên điện thoại thông minh về tra cứu vi phạm giao thông qua các hệ thống camera giám sát của thành phố | 200 | - Tra cứu thông tin vi phạm trật tự an toàn giao thông qua dữ liệu cung cấp từ hệ thống camera giám sát nhu cầu của công dân, tổ chức (hình ảnh vi phạm, thời gian và lỗi vi phạm, biển kiểm soát...); Hoạt động trên HĐH android, ios; Tự động gửi thông báo khi xe bị vi phạm: nếu chủ xe đăng ký dịch vụ sẽ nhận được TB (thanh toán phí đăng ký qua chuyển khoản NH...) |
21.2 | Nâng cấp trang thông tin điện tử Công an thành phố và phần mềm lõi nền tảng Egovframe | 50 | - Lưu đầy đủ thông tin khi người dùng được cấp quyền upload, khai thác trên trang thông tin điện tử Công an thành phố, scan và thông báo cho quản trị biết khi người dùng upload các file có đuôi dạng zip, bat, exe ... - Chức năng gửi thông báo cho người dùng từ tài khoản admin - Nâng cấp khả năng bảo mật, lịch sử, ghi log hệ thống - Cải thiện hiệu năng HĐ, tốc độ truy xuất DL và phản hồi cho người dùng. - Tích hợp các chức năng hỗ trợ người khuyết tật tiếp cận thông tin. |
21.3 | Nâng cấp Hệ thống dữ liệu về an ninh trật tự thành phố Đà Nẵng | 300 | - Thống kê tin báo tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố; đơn thư khiếu nại tố cáo trong hoạt động tư pháp: Quản lý hồ sơ đơn thư tin báo tố giác tội phạm và kiến nghị khởi tố; đơn thư khiếu nại tố cáo trong hoạt động tư pháp. Thông tin liên quan đến quá trình giải quyết, xử lý đơn thư, tin báo - Thống kê công tác bắt, giam giữ, điều tra xử lý tội phạm Quản lý hồ sơ, theo dõi công tác bắt giam giữ điều tra, xử lý tội phạm Thống kê, báo cáo chi tiết theo đối tượng, vụ việc Có những trường hợp rất phức tạp như đã hoàn thành điều tra gửi Viện kiểm sát, Tòa nhưng trả lại điều tra bổ sung... - Quản lý thông tin các vụ việc liên quan giám định: Quản lý thông tin về biện pháp, kết quả trong quá trình tổ chức giám định liên quan đến vụ việc. - Quản lý vi phạm xử phạt hành chính với thông tin chi tiết: Họ và tên, Năm sinh, HKTT, ngày vi phạm, hành vi vi phạm, hình thức xử lý đối tượng vi phạm... |
60 |
| ||
22.1 | Nâng cấp Website Hội Khuyến học | 60 | - Bổ sung các tiện ích (Lịch công tác, hộp thư điện tử, Sơ đồ, mục liên hệ, góp ý, đăng ký, thông báo,... - Tùy biến trong phần quản trị nội dung chưa có; - Bổ sung mục đăng tải, thực hiện các chương trình, đề tài, dự án khuyến học,... |
750 |
| ||
23.1 | Kinh phí thực hiện dự án "Xây dựng HT phần mềm Quản lý Giám sát các dự án đầu tư" | 750 |
|
300 |
| ||
24.1 | Nâng cấp phần mềm QL quản lý CSDL và QLNN chuyên ngành Công Thương | 300 |
|
| Tổng cộng | 37.760 |
|
(Bằng chữ: Ba mươi bảy tỷ, bảy trăm sáu mươi triệu đồng)
- 1Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Cà Mau năm 2018
- 2Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 3524/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 35-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Cà Mau năm 2018
- 3Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 4Thông tư 46/2018/TT-BYT quy định về hồ sơ bệnh án điện tử do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 5Quyết định 3524/QĐ-UBND năm 2018 thực hiện Chương trình hành động 35-CTr/TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 6Thông tư 02/2019/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Thông tư 01/2019/TT-BNV quy định về quy trình trao đổi, lưu trữ, xử lý tài liệu điện tử trong công tác văn thư, chức năng cơ bản của Hệ thống quản lý tài liệu điện tử trong quá trình xử lý công việc của các cơ quan, tổ chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 9Công văn 1437/BTP-CNTT năm 2019 về hướng dẫn số hóa Sổ hộ tịch do Bộ Tư pháp ban hành
- 10Quyết định 4376/QĐ-BYT năm 2019 về Quy chế xác lập, sử dụng và quản lý mã định danh y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 11Quyết định 40/2019/QĐ-UBND quy định về chế độ báo cáo định kỳ phục vụ mục tiêu quản lý trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 12Thông tư 20/2019/TT-BYT quy định về Hệ thống chỉ tiêu thống kê cơ bản ngành y tế do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 13Quyết định 4888/QĐ-BYT năm 2019 về phê duyệt Đề án ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin y tế thông minh giai đoạn 2019-2025 do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
- 14Quyết định 5349/QĐ-BYT năm 2019 về phê duyệt Kế hoạch triển khai hồ sơ sức khỏe điện tử do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Quyết định 754/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục chương trình, dự án ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin thành phố Đà Nẵng năm 2020
- Số hiệu: 754/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/03/2020
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Trung Chinh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 06/03/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực