- 1Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 2Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 5Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 6Công văn 1178/BTTTT-THH năm 2015 về khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 10Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020
- 12Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Cà Mau
- 13Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 14Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 15Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 16Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 17Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 18Quyết định 846/QĐ-TTg Danh mục dịch vụ trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại bộ, ngành, địa phương năm 2017 do Thủ tướng chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 122/KH-UBND | Cà Mau, ngày 30 tháng 11 năm 2017. |
ỨNG DỤNG VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC TỈNH CÀ MAU NĂM 2018
- Luật Công nghệ thông tin, Luật Giao dịch điện tử, Luật An toàn thông tin;
- Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/4/2007 của Chính phủ về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
- Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08/11/2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020;
- Nghị quyết số 26/NQ-CP ngày 15/4/2015 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW ngày 01/7/2014 của Bộ Chính trị về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế;
- Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;
- Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 15/6/2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020;
- Nghị quyết số 73/NQ-CP ngày 26/8/2016 của Chính phủ về việc phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016 - 2020;
- Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020;
- Quyết định số 559/QĐ-TTg ngày 24/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của các cơ quan hành chính nhà nước;
- Quyết định số 1819/QĐ-TTg ngày 26/10/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Quyết định số 846/QĐ-TTg ngày 09/6/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại các bộ, ngành, địa phương năm 2017;
- Quyết định số 225/QĐ-TTg ngày 04/02/2016 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
- Công văn số 1178/BTTTT-THH ngày 21/4/2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, phiên bản 1.0;
- Quyết định số 680/QĐ-UBND ngày 19/4/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Cà Mau;
- Quyết định số 191/QĐ-UBND ngày 01/02/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau ban hành Kế hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020;
- Kế hoạch số 19/KH-UBND ngày 21/3/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau thực hiện Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06/02/2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
II. MỤC TIÊU ỨNG DỤNG CNTT NĂM 2018
1. Đẩy mạnh ứng dụng hiệu quả công nghệ thông tin (CNTT) trong hoạt động của cơ quan nhà nước nhằm tăng cường công tác quản lý, chỉ đạo và điều hành của các cấp lãnh đạo trong tỉnh; tăng cường tốc độ xử lý công việc, giảm chi phí hoạt động hành chính; nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính và tăng tỷ lệ hồ sơ trực tuyến mức độ 3, 4 kịp thời phục vụ nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
2. Đẩy mạnh cải cách hành chính, chuẩn hóa mô hình một cửa, tăng cường áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008, nhằm từng bước hợp lý hóa, cải tiến và minh bạch các quy trình công việc, thủ tục hành chính trong cơ quan nhà nước tạo tiền đề cho ứng dụng CNTT phát triển Chính quyền điện tử.
3. Thiết lập hệ thống mô hình quản lý mới cung cấp thông tin, dịch vụ công trực tiếp tập trung và trực tuyến mức độ cao trên diện rộng phục vụ người dân và doanh nghiệp. Từng bước tin học hóa các thủ tục hành chính kết hợp điện tử hóa các văn bản hành chính thông qua việc sử dụng chữ ký số trong các giao dịch giữa Nhà nước và tổ chức, cá nhân.
4. Duy trì hoạt động ổn định của các hệ thống thông tin sẵn có, kết hợp đầu tư về hạ tầng kỹ thuật, các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu, nhân lực,... tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh, bảo đảm an toàn, an ninh thông tin.
5. Phát triển nguồn nhân lực CNTT; tăng cường công tác tuyên truyền, nâng cao nhận thức về an toàn thông tin cho người dân.
6. Sẵn sàng về hạ tầng kỹ thuật và nguồn nhân lực để kết nối và khai thác các hệ thống thông tin quốc gia do các Bộ, ngành Trung ương triển khai và nguồn lực bảo đảm sự vận hành liên tục, thông suốt của hệ thống Chính quyền điện tử, Trung tâm dữ liệu của tỉnh.
1. Ứng dụng CNTT trong nội bộ cơ quan nhà nước
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện hệ thống quản lý văn bản điều hành (VIC) đáp ứng các yêu cầu tiêu chuẩn mới ban hành, bảo đảm hoạt động ổn định, phục vụ lâu dài công tác chỉ đạo, điều hành, xử lý công việc hành chính.
- Xây dựng, triển khai các hệ thống cơ sở dữ liệu quản lý chuyên ngành, phục vụ cho việc quản lý đồng bộ, thống nhất trong toàn tỉnh, giúp các cấp, các ngành trao đổi, chia sẻ thông tin, dữ liệu và cùng phối hợp xử lý.
- Nâng cấp, chuyển đổi để tích hợp các ứng dụng hiện hữu theo Kiến trúc Chính quyền điện tử của tỉnh và Kiến trúc Chính quyền điện tử Việt Nam.
- Xây dựng Trung tâm tích hợp dữ liệu phòng ngừa, khắc phục sự cố dữ liệu tỉnh (Drsite).
Các chỉ tiêu phấn đấu của Kế hoạch:
- 100% cán bộ, công chức, viên chức sử dụng phần mềm quản lý hồ sơ công việc liên thông (VIC), phần mềm một cửa, một cửa liên thông (ISO điện tử) phục vụ công tác quản lý, điều hành thông qua môi trường mạng.
- 100% cán bộ, công chức, viên chức biết khai thác, sử dụng hộp thư điện tử của tỉnh trong công vụ.
- 60% các cuộc họp của Ủy ban nhân dân tỉnh với Ủy ban nhân dân các huyện thông qua hệ thống hội nghị truyền hình trực tuyến.
- 95% thông tin chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh được cập nhật lên Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
- 90% văn bản chính thức, tài liệu trao đổi giữa các cơ quan nhà nước dưới dạng văn bản điện tử.
2. Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp
- Tiếp tục xây dựng hoàn thiện và triển khai các ứng dụng phục vụ nhu cầu giao dịch trực tuyến cùng với trực tiếp của người dân và doanh nghiệp. Người dân và doanh nghiệp có thể kết nối giao dịch trực tuyến bằng nhiều kênh như: Internet, tin nhắn qua mạng điện thoại, trên các thiết bị máy tính cá nhân, điện thoại thông minh, máy tính bảng hoặc kiosk tra cứu công cộng.
- Hoàn thiện Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh (Trung tâm hành chính công cấp tỉnh), củng cố, nhân rộng mô hình Một cửa hiện đại cấp huyện, cấp xã để đầy đủ phương tiện phục vụ giao dịch trực tiếp của người dân và doanh nghiệp, theo phương thức một cửa bảo đảm nhanh, gọn, chính xác.
- Tiếp tục nâng cấp, hoàn thiện các tính năng của Cổng Thông tin điện tử để cung cấp đầy đủ thông tin theo quy định tại Nghị định số 43/2011/NĐ-CP ngày 13/6/2011 của Chính phủ và những quy định mới ban hành.
- Tăng cường công tác tuyên truyền về ứng dụng CNTT trong giải quyết thủ tục hành chính, về an toàn thông tin cho người dân và doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu phấn đấu của Kế hoạch:
- 95% thủ tục hành chính của cấp tỉnh được giải quyết tại Trung tâm Giải quyết thủ tục hành chính cấp tỉnh. Trong đó, khoảng 60% thủ tục hành chính được cung cấp từ mức độ 3 trở lên và phấn đấu 30% thủ tục hành chính được cung cấp ở mức độ 4.
- 85% thủ tục hành chính của cấp huyện được đưa vào Bộ phận Một cửa hiện đại của huyện. Trong đó, khoảng 60% thủ tục hành chính được cung cấp từ mức độ 3 trở lên và phấn đấu 20% thủ tục hành chính được cung cấp ở mức độ 4.
3. Xây dựng, hoàn thiện các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu chuyên ngành tạo nền tảng phát triển Chính quyền điện tử của tỉnh
Xây dựng hoàn thiện Trung tâm tích hợp dữ liệu phòng ngừa, khắc phục sự cố dữ liệu tỉnh Cà Mau làm giảm nhẹ thiệt hại, tránh gián đoạn hoạt động các hệ thống thông tin thuộc hệ thống Chính quyền điện tử tỉnh khi có sự cố dữ liệu xảy ra tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh hoặc trong trường hợp phải ngưng hoạt động để bảo trì, hư hỏng phần cứng.
4. Phát triển nguồn nhân lực
- Tuyên truyền, phổ biến các văn bản quy phạm pháp luật, tập huấn nâng cao nhận thức, kiến thức, kỹ năng về an toàn thông tin mạng; nâng cao nhận thức về tầm quan trọng của việc ứng dụng CNTT phục vụ hoạt động quản lý, chỉ đạo điều hành, chuyên môn nghiệp vụ trong các cơ quan, đơn vị.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ, công chức và viên chức về kỹ năng sử dụng, khai thác các hệ thống thông tin, về Chính quyền điện tử.
- Đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên trách về CNTT các nội dung chuyên sâu về quản trị mạng, quản trị hệ thống, an toàn, an ninh thông tin.
- Tổ chức huấn luyện, diễn tập, phòng ngừa sự cố, bảo đảm các điều kiện sẵn sàng đối phó, ứng cứu, khắc phục sự cố máy tính.
5. Phát triển hạ tầng kỹ thuật
- Tiếp tục hoàn thiện Trung tâm tích hợp dữ liệu hiện có; trang bị, thuê các dịch vụ CNTT cần thiết nhằm đảm bảo vận hành liên tục, ổn định của hệ thống; bảo đảm 100% cán bộ, công chức, viên chức có nhu cầu khai thác các hệ thống thông tin có đủ phương tiện (máy tính, máy tính bảng, máy in,...) để sử dụng trong công việc.
- Bảo đảm 100% các cơ quan có mạng LAN được triển khai theo đúng thiết kế và được quản trị tại chỗ.
- Triển khai các giải pháp bảo đảm an toàn, an ninh cho các hệ thống thông tin tại Trung tâm lưu trữ dữ liệu và hệ thống các mạng LAN.
- Tiếp tục đầu tư trang thiết bị cho Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả cấp huyện thành Bộ phận Một cửa hiện đại; từng bước đầu tư trang thiết bị cần thiết cho cấp xã.
1. Giải pháp môi trường chính sách
- Tổ chức rà soát, triển khai có hiệu quả các văn bản của Trung ương, của tỉnh về lĩnh vực CNTT; ban hành các cơ chế, chính sách nhằm thúc đẩy ứng dụng và phát triển CNTT.
- Xây dựng và ban hành các quy chế, quy định về quản lý, vận hành các hệ thống CNTT.
- Xây dựng và ban hành các cơ chế chính sách về biên chế, thu hút, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ chuyên trách CNTT.
2. Giải pháp về tài chính
- Ưu tiên bố trí nguồn vốn sự nghiệp, vốn đầu tư công cho ứng dụng và phát triển CNTT của tỉnh.
- Mời gọi, xã hội hóa các nguồn lực cho ứng dụng CNTT; kết hợp đầu tư mới với việc chuyển giao công nghệ; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm các hệ thống CNTT làm nền tảng.
- Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ của Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông và nguồn vốn hợp pháp khác; tạo điều kiện và phối hợp với các doanh nghiệp triển khai, thuê dịch vụ CNTT cho cơ quan nhà nước.
3. Giải pháp gắn kết chặt chẽ ứng dụng CNTT với cải cách hành chính
- Xây dựng kế hoạch triển khai các nội dung thuộc Chương trình phối hợp của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Nội vụ về thúc đẩy gắn kết ứng dụng CNTT với cải cách hành chính giai đoạn 2017 - 2020.
- Triển khai thực hiện Chương trình phối hợp thúc đẩy gắn kết ứng dụng công nghệ thông tin với cải cách hành chính giai đoạn 2017 - 2020 tại Công văn số 7531/UBND-KGVX ngày 22/9/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Thực hiện chuẩn hóa quy trình, thủ tục hành chính; áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 theo Quyết định số 19/2014/QĐ-TTg ngày 05/3/2014 của Thủ tướng Chính phủ phục vụ công tác cải cách hành chính, thủ tục hành chính các cấp trong tỉnh.
- Hoàn thiện Bộ tiêu chí đánh giá, xếp loại ứng dụng CNTT; Bộ tiêu chí đánh giá xếp hạng cải cách hành chính (tiêu chí lĩnh vực hiện đại hóa nền hành chính) bảo đảm phù hợp với tình hình triển khai thực tế của địa phương.
- Tăng cường công tác kiểm tra ứng dụng CNTT tại các cơ quan, đơn vị lồng ghép trong các đợt kiểm tra cải cách hành chính của tỉnh.
4. Giải pháp bảo đảm an toàn thông tin
- Triển khai thực hiện tốt các quy định đảm bảo an toàn thông tin trong hoạt động ứng dụng CNTT trên địa bàn tỉnh.
- Phổ biến và triển khai kịp thời các hướng dẫn thực thi công tác an toàn, an ninh thông tin của các cơ quan Trung ương. Tổ chức quán triệt việc thực hiện công tác đảm bảo an toàn, an ninh thông tin cho đội ngũ lãnh đạo, đội ngũ cán bộ, công chức và viên chức, đặc biệt là cán bộ ở các bộ phận quan trọng, cơ mật.
- Xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý an toàn thông tin theo Tiêu chuẩn ISO/IEC 27001 tại Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh. Đưa nội dung thực hiện chính sách đảm bảo an toàn thông tin vào trong các hoạt động xây dựng và phát triển các hệ thống thông tin mới.
5. Giải pháp tổ chức
- Tăng cường các hoạt động của Ban Chỉ đạo CNTT tỉnh; kiện toàn Ban Chỉ đạo CNTT tại các cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh; nâng cao vai trò, trách nhiệm của người đứng đầu các cấp trong triển khai ứng dụng và phát triển CNTT.
- Hoàn thiện cơ cấu bộ máy chuyên trách CNTT trong hệ thống cơ quan nhà nước; tăng cường số lượng cán bộ CNTT cho các sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND cấp huyện, cấp xã nhằm vận hành thông suốt các ứng dụng và đảm bảo an toàn thông tin.
- Tăng cường số lượng cán bộ quản lý nhà nước về CNTT tại Phòng Văn hóa và Thông tin của các huyện, thành phố.
6. Giải pháp khác
- Xây dựng và triển khai thực hiện tốt Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2018 của các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố.
- Đổi mới công tác tuyên truyền nhằm nâng cao nhận thức về vai trò và hiệu quả của việc ứng dụng CNTT cho các lực lượng xã hội, khuyến khích người dân, doanh nghiệp tham gia các hoạt động cung cấp, trao đổi thông tin qua mạng, đặc biệt là sử dụng các dịch vụ công trực tuyến, nhằm giảm chi phí và thời gian, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống, nâng cao dân trí.
- Tăng cường hợp tác với các tỉnh bạn để học tập kinh nghiệm về ứng dụng và phát triển CNTT phục vụ các chương trình kinh tế - xã hội trọng điểm của tỉnh.
1. Các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT
Trong năm 2018, các nhiệm vụ, dự án phải thực hiện bao gồm các dự án đã được phê duyệt của năm 2017 được chuyển tiếp; các dự án của Kế hoạch ứng dụng, phát triển CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 tiến độ triển khai từ năm 2018 và các nhiệm vụ ứng dụng CNTT thường xuyên được tổng hợp (tại Phụ lục: Danh mục các nhiệm vụ, dự án ứng dụng CNTT năm 2018 kèm theo).
2. Nhu cầu kinh phí thực hiện
Tổng dự toán kinh phí năm 2018 để thực hiện là: 50.380 triệu đồng.
(Dự kiến nguồn vốn đầu tư là 16.200 triệu đồng và nguồn vốn sự nghiệp là 34.180 triệu đồng).
Trong đó:
- Các dự án chuyển tiếp từ năm 2017 qua năm 2018: 2.250 triệu đồng;
- Các dự án thuộc Đề án Chính quyền điện tử tỉnh Cà Mau: 35.100 triệu đồng;
- Các dự án về hạ tầng kỹ thuật CNTT: 695 triệu đồng;
- Các dự án về cơ sở dữ liệu chuyên ngành: 600 triệu đồng;
- Các dự án ứng dụng CNTT trong chỉ đạo điều hành: 6.935 triệu đồng;
- Các dự án ứng dụng CNTT phục vụ người dân doanh nghiệp: 600 triệu đồng;
- Các nhiệm vụ ứng dụng CNTT hằng năm: 4.200 triệu đồng.
Căn cứ vào tình hình thực tế nguồn vốn được phân khai, giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu cấp thẩm quyền phân khai nguồn kinh phí ứng dụng CNTT năm 2018 cụ thể cho từng dự án.
1. Sở Thông tin và Truyền thông
- Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này; tổ chức tổng kết, đánh giá, rút ra kinh nghiệm.
- Hướng dẫn, hỗ trợ các cơ quan, đơn vị làm chủ đầu tư các dự án ứng dụng CNTT khác của tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện và thành phố Cà Mau
- Thực hiện nhiệm vụ chủ đầu tư của các dự án có liên quan theo nội dung Kế hoạch này.
- Rà soát đưa vào quy chế làm việc của cơ quan các quy định về thực hiện nhiệm vụ liên quan đến ứng dụng CNTT.
- Trên cơ sở các tiêu chí đánh giá về Chính phủ điện tử, xác định và đưa vào nhiệm vụ thường xuyên của cơ quan, đơn vị các công việc cụ thể khắc phục vụ yêu cầu thông tin của người dân đối với Chính quyền điện tử.
Trên đây là Kế hoạch ứng dụng và phát triển CNTT năm 2018 trong hoạt động của cơ quan nhà nước tỉnh Cà Mau./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN, NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CNTT TRIỂN KHAI NĂM 2018
(Kèm theo Kế hoạch số: 122/KH-UBND ngày 30 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
TT | Tên nhiệm vụ, dự án | Đơn vị chủ trì triển khai | Lĩnh vực ứng dụng | Dự án chuyển tiếp hay dự án mới | Quy mô nội dung đầu tư | Phạm vi đầu tư | Thời gian triển khai | Tổng mức đầu tư dự kiến | Nguồn vốn | Kinh phí năm 2018 | Ghi chú |
I | Các dự án chuyển tiếp năm 2017 sang năm 2018 |
|
|
|
|
|
|
|
| 2.250 |
|
1 | Xây dựng ứng dụng khai thác hệ thống thông tin địa lý (GIS) nền tỷ lệ 1:50.000 | Sở TN&MT | Ngành TM&MT | Dự án chuyển tiếp | Xây dựng cơ sở dữ liệu bản đồ nền tỉnh Cà Mau | Ngành TM&MT | 2017 | 500 | Sự nghiệp | 50 |
|
2 | Xây dựng cơ sở dữ liệu lưu trữ tài nguyên và môi trường | Sở TN&MT | Ngành TM&MT | Dự án chuyển tiếp | Số hóa các tài liệu về tài nguyên và môi trường | Ngành TM&MT | 2017-2018 | 1.500 | Sự nghiệp | 150 |
|
3 | Xây dựng hệ thống thông tin về quy hoạch sử dụng đất, giá đất và tra cứu thông tin trên trang thông tin điện tử của Sở | Sở TN&MT | Ngành TM&MT | Dự án chuyển tiếp | Xây dựng hệ thống thông tin về quy hoạch sử dụng đất, giá đất và tra cứu thông tin trên mạng thông tin điện tử của Sở | Ngành TM&MT | 2017-2018 | 450 | Sự nghiệp | 50 |
|
4 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý Tài chính ngân sách tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016-2020 | Sở Tài chính | Ngành Tài chính | Dự án chuyển tiếp | Đầu tư máy chủ, máy trạm để vận hành hệ thống chương trình quản lý tài chính ngân sách cho UBND cấp huyện và cấp xã; đào tạo chuyển giao. | Ngành Tài chính | 2017-2020 | 7.000 | Sự nghiệp | 2.000 |
|
II | Các dự án thuộc Đề án Chính quyền điện tử tỉnh |
|
|
|
|
|
|
|
| 35.100 |
|
1 | Trang thiết bị CNTT cấp huyện cấp xã giai đoạn II | Sở TTTT | Chính quyền điện tử tỉnh |
| Trang thiết bị CNTT tại Một cửa hiện đại của 06 huyện | Chính quyền điện tử tỉnh | 2016-2018 | 12.000 | Sự nghiệp | 10.000 |
|
2 | Tuyên truyền về chính quyền điện tử và DVCTT | Sở TTTT | Tuyên truyền, quảng bá |
| Tuyên truyền về chính quyền điện tử và DVCTT | Toàn tỉnh | 2016-2018 | 1.000 | Sự nghiệp | 300 |
|
3 | Xây dựng Trung tâm dữ liệu phòng ngừa khắc phục sự cố (DRSite) | VP UBND tỉnh | Xây dựng Hạ tầng kỹ thuật | Dự án chuyển tiếp | Xây dựng Trung tâm dữ liệu phòng ngừa khác phục sự cố (DRSite) | Toàn tỉnh | 2017-2018 | 24.800 | Sự nghiệp và đầu tư | 24.800 | Trong đó: Dự kiến nguồn vốn đầu tư do Trung ương hỗ trợ: 16.200 triệu đồng; nguồn sự nghiệp của địa phương: 8.600 triệu đồng. |
III | Hạ tầng kỹ thuật công nghệ thông tin |
|
|
|
|
|
|
|
| 695 |
|
1 | Thuê dịch vụ lưu trữ dự phòng cho Trung tâm dữ liệu | Sở TTTT | Hạ tầng kỹ thuật | Dự án mới | Các dịch vụ cập nhật cho thiết bị phòng chống virus, thư rác, xâm nhập mạng và cập nhật các phần mềm hệ thống | Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh | 2016-2020 | 8.400 | Sự nghiệp | 695 |
|
IV | Cơ sở dữ liệu chuyên ngành |
|
|
|
|
|
|
|
| 600 |
|
1 | Xây dựng HT thông tin CSDL ngành Tài nguyên và Môi trường tỉnh Cà Mau | Sở TN&MT | Ngành TM&MT | Dự án mới | Tạo lập CSDL quản lý chuyên ngành TN & MT tập trung toàn tỉnh gắn với hệ thống thông tin địa lý phục vụ công tác quản lý, kết nối thông tin đa ngành, tăng cường khả năng cung cấp thông tin cho người dân và doanh nghiệp | Toàn tỉnh | 2018-2020 | 2.500 | Sự nghiệp | 100 |
|
2 | Xây dựng phần mềm số hóa tài liệu lưu trữ của sở, ban, ngành tỉnh | Sở Nội vụ | Công tác lưu trữ | Dự án mới | Lưu trữ, số hóa tài liệu lưu trữ giấy | Trung tâm lưu trữ | 2018-2020 | 4000 | Sự nghiệp | 500 |
|
V | Ứng dụng CNTT trong chỉ đạo điều hành |
|
|
|
|
|
|
|
| 6.935 |
|
1 | Xây dựng Hệ thống quản lý an ninh thông tin theo Tiêu chuẩn ISO/IEC 2007:2013 cho Trung tâm dữ liệu | Sở TTTT | Trung tâm dữ liệu tỉnh | Dự án mới | Xây dựng HT quản lý an ninh thông tin theo tiêu chuẩn ISO/IEC 2007:2013 cho TTDL tỉnh. | Trung tâm dữ liệu tỉnh | 2018 |
| Sự nghiệp | 800 |
|
2 | Xây dựng các phần mềm cơ sở dữ liệu chuyên ngành phục vụ quản lý, điều hành và phát triển ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn | Sở NN&PTNT | Ngành NN | Dự án mới | Áp dụng trong ngành Nông nghiệp | Toàn tỉnh | 2017- 2018 | 3.000 | Sự nghiệp | 2.000 |
|
3 | Triển khai hệ thống quản lý tàu cá trên địa bàn tỉnh | Sở NN&PTNT | Quản lý tàu cá | Dự án mới | Ứng dụng CNTT trong quản lý tàu cá |
| 2017-2018 |
| Sự nghiệp | 1.000 |
|
4 | Xây dựng hệ thống phần mềm đăng ký kinh doanh và quản lý cơ sở dữ liệu hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh | Sở KH&ĐT |
| Dự án mới | Ứng dụng CNTT trong đăng ký kinh doanh và quản lý cơ sở dữ liệu hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh |
| 2018 | 1.900 | Sự nghiệp | 1.900 |
|
5 | Xây dựng hệ thống thông tin dữ liệu về công tác dân tộc | Ban Dân tộc |
| Dự án mới | Ứng dụng CNTT trong công tác dân tộc |
| 2018-2020 | 6.087 | Sự nghiệp | 500 |
|
6 | Cơ sở dữ liệu về hợp đồng, giao dịch đã được công chứng | Sở Tư pháp |
| Dự án mới | Triển khai đồng bộ trên toàn tỉnh: Tất cả dữ liệu được lưu tập trung về một cơ sở dữ liệu, cơ sở dữ liệu này sẽ được đặt tại các trung tâm DataCenter của tỉnh nhằm đảm bảo công tác vận hành, quản lý và bảo mật |
| 2017 -2018 | 2.952 | Sự nghiệp | 500 |
|
7 | Xây dựng phần mềm GovOne để quản lý, kiểm tra, giám sát bảo trì công trình giao thông | Sở GTVT |
| Dự án mới | Ứng dụng công nghệ GIS để quản lý trực quan công trình giao thông đường bộ trên nền bản đồ số |
| 2018 | 235 | Sự nghiệp | 235 |
|
VI | Ứng dụng CNTT phục vụ người dân và doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
| 600 |
|
1 | Nâng cấp Trang Thông tin điện tử của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Cà Mau | Liên minh Hợp tác xã |
| Dự án mới | Nâng cấp Trang Thông tin điện tử của Liên minh Hợp tác xã tỉnh Cà Mau |
| 2018 | 100 | Sự nghiệp | 100 |
|
2 | Xây dựng dự án ứng dụng CNTT trong phát triển và quảng bá du lịch Cà Mau | Sở VHTTDL |
| Dự án mới | Ứng dụng CNTT trong phát triển và quảng bá du lịch Cà Mau |
| 2018 | 3.500 | Sự nghiệp | 500 |
|
VII | Nhiệm vụ ứng dụng CNTT hàng năm |
|
|
|
|
|
|
|
| 4.200 |
|
1 | Bảo trì, nâng cấp phòng họp trực tuyến, mua sắm (hàng năm) thiết bị thay thế | VP UBND tỉnh |
|
| Bảo trì, nâng cấp phòng họp trực tuyến, mua sắm (hàng năm) thiết bị thay thế |
| 2016-2020 | 2.500 | Sự nghiệp | 500 |
|
2 | Bảo trì phần mềm cổng Thông tin điện tử | Cổng Thông tin điện tử tỉnh |
|
| Nâng cấp, bảo trì phần mềm do Cổng thông tin điện tử quản lý |
| 2018 | 300 | Sự nghiệp | 300 |
|
3 | Kinh phí hoạt động BCĐ CNTT | Sở TT&TT |
|
| Duy trì hoạt động của Ban Chỉ đạo CNTT |
| 2018 | 200 | Sự nghiệp | 200 |
|
4 | Kinh phí duy trì dịch vụ Cổng thanh toán điện tử | Sở TT&TT |
|
| Phí duy trì dịch vụ thanh toán trực tuyến |
| 2018 | 200 | Sự nghiệp | 200 |
|
5 | Phí Bảo hiểm phòng cháy chữa cháy TTTHDL | Sở TT&TT |
|
| Bảo hiểm phòng cháy, chữa cháy TTTHDL |
| 2018 | 100 | Sự nghiệp | 100 |
|
6 | Duy trì, cập nhật các ứng dụng công nghệ thông tin đã được triển khai của tỉnh | Sở TT&TT |
|
| Bảo trì phần mềm, bổ sung tính năng theo yêu cầu sử dụng, nâng cấp chuyển đổi theo nền tảng chung, cập nhật công nghệ mới của các đơn vị |
| 2016-2020 | 15.000 | Sự nghiệp | 2.500 |
|
7 | Duy trì đường truyền mạng chuyên dùng | Sở TT&TT |
|
| Trả phí đường truyền mạng chuyên dùng hàng năm |
| 2016-2020 | 3.200 | Sự nghiệp | 400 |
|
TỔNG |
|
|
|
|
| 50.380 |
| ||||
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: | Tổng nguồn vốn đầu tư do Trung ương hỗ trợ: | 16.200 |
| |
|
|
|
|
|
| Tổng nguồn sự nghiệp: | 34.180 |
|
- 1Kế hoạch 5810/KH-UBND năm 2015 về tổ chức Hội thảo Hợp tác phát triển Công nghệ thông tin - truyền thông Việt Nam lần thứ XX năm 2016 tại tỉnh Quảng Ngãi
- 2Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 77/Ctr-TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 3Nghị quyết 46/2011/NQ-HĐND về ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011-2015
- 4Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 31-NQ/TU về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020
- 5Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
- 6Quyết định 4255/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
- 8Kế hoạch 632/KH-UBND về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018
- 9Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Phát triển một số sản phẩm công nghệ thông tin mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030"
- 10Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 754/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục chương trình, dự án ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin thành phố Đà Nẵng năm 2020
- 1Luật Giao dịch điện tử 2005
- 2Luật Công nghệ thông tin 2006
- 3Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 4Nghị định 43/2011/NĐ-CP Quy định về cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan nhà nước
- 5Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 19/2014/QĐ-TTg áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 26/NQ-CP năm 2015 về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do Chính phủ ban hành
- 8Công văn 1178/BTTTT-THH năm 2015 về khung Kiến trúc Chính phủ điện tử Việt Nam, Phiên bản 1.0 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9Nghị quyết 36a/NQ-CP năm 2015 về Chính phủ điện tử do Chính phủ ban hành
- 10Quyết định 1819/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Luật an toàn thông tin mạng 2015
- 12Quyết định 225/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Quyết định 191/QĐ-UBND năm 2016 Kế hoạch Ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Cà Mau giai đoạn 2016 - 2020
- 14Quyết định 680/QĐ-UBND năm 2016 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2016 - 2020 của tỉnh Cà Mau
- 15Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 16Nghị quyết 73/NQ-CP năm 2016 phê duyệt chủ trương đầu tư các Chương trình mục tiêu giai đoạn 2016-2020 do Chính phủ ban hành
- 17Kế hoạch 5810/KH-UBND năm 2015 về tổ chức Hội thảo Hợp tác phát triển Công nghệ thông tin - truyền thông Việt Nam lần thứ XX năm 2016 tại tỉnh Quảng Ngãi
- 18Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 19Quyết định 559/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt "Đề án đơn giản hóa chế độ báo cáo trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 20Quyết định 220/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 77/Ctr-TU thực hiện Nghị quyết 36-NQ/TW về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 21Nghị quyết 46/2011/NQ-HĐND về ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin tỉnh Đắk Lắk, giai đoạn 2011-2015
- 22Quyết định 774/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động 31-NQ/TU về đẩy mạnh ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững và hội nhập quốc tế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận đến năm 2020
- 23Kế hoạch 19/KH-UBND năm 2017 thực hiện Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 24Quyết định 846/QĐ-TTg Danh mục dịch vụ trực tuyến mức độ 3 và 4 thực hiện tại bộ, ngành, địa phương năm 2017 do Thủ tướng chính phủ ban hành
- 25Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
- 26Quyết định 4255/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Quy hoạch ứng dụng, phát triển công nghệ thông tin và điện tử trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 27Quyết định 2972/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt quy hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Quảng Bình đến năm 2025 và định hướng đến năm 2035
- 28Kế hoạch 632/KH-UBND về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Kon Tum năm 2018
- 29Quyết định 1505/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án “Phát triển một số sản phẩm công nghệ thông tin mũi nhọn của tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030"
- 30Nghị quyết 27/NQ-HĐND năm 2017 thông qua điều chỉnh quy hoạch ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 31Quyết định 754/QĐ-UBND phê duyệt Danh mục chương trình, dự án ứng dụng và phát triển Công nghệ thông tin thành phố Đà Nẵng năm 2020
Kế hoạch 122/KH-UBND năm 2017 về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước tỉnh Cà Mau năm 2018
- Số hiệu: 122/KH-UBND
- Loại văn bản: Văn bản khác
- Ngày ban hành: 30/11/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Cà Mau
- Người ký: Thân Đức Hưởng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/11/2017
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định