- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 3Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa
- 4Thông tư 80/2014/TT-BGTVT về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 59/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 80/2014/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 8Quyết định 3847/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch đầu tư phát triển vận tải hành khách đường thủy nội địa và bến thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025
- 9Nghị định 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Thông tư 34/2019/TT-BGTVT sửa đổi mốt số điều của các Thông tư quy định vận tải đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 752/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 19 tháng 3 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TỪ BẾN THỦY NỘI ĐỊA CT15 ĐI HÒN SỤP - BÃI NAM - BÃI ĐA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa số 23/2004/QH11 ngày 24/6/2004 và Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi số 48/2014/QH13 ngày 17/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 110/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ về việc quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa (được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 128/2018/NĐ-CP ngày 24/9/2018);
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28/01/2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa;
Căn cứ Thông tư số 80/2014/TT-BGTVT ngày 30/12/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 59/2015/TT-BGTVT ngày 30/10/2015 và Thông tư số 34/2019/TT-BGTVT ngày 06/9/2019);
Căn cứ Quyết định số 3847/QĐ-UBND ngày 13/7/2017 của Chủ tịch UBND thành phố ban hành kế hoạch đầu tư phát triển vận tải hành khách đường thủy nội địa và bên thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025;
Theo Công văn số 206/BQP-TM ngày 23/01/2021 của Bộ Quốc phòng về việc khai thác tuyến du lịch đường thủy nội địa tại khu vực bán đảo Sơn Trà;
Theọ Công văn số 3629/UBND-SDL ngày 14/6/2021 của Chủ tịch UBND thành phố về việc rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển vận tải hành khách đường thủy nội địa và các cảng, bến thủy nội địa trên địa bàn thành phố; Thông báo số 88/TB-VP ngày 14/02/2022 của Văn phòng UBND thành phố về Kết luận của Phó Chủ tịch UBND thành phố Trần Phước Sơn tại buổi kiểm tra thực tế và họp về tình hình đầu tư, công bố bến thủy nội địa CT15 tại bán đảo Sơn Trà;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 810/TTr-SGTVT ngày 10/3/2022 về việc đề nghị công bố tuyến vận tải hành khách đường thủy nội địa khu vực bán đảo Sơn Trà.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố tuyến vận tải hành khách đường thủy nội địa từ bến thủy nội địa CT15 đi hòn Sụp - bãi Nam - bãi Đa. Cụ thể:
1. Lộ trình: bến thủy nội địa CT15 (bến xuất phát) đi hòn Sụp - bãi Nam - bãi Đa - bến thủy nội địa CT15 (đích đến cuối cùng, chiều dài tuyến 11,0km), cách bờ không quá 1,8km. Phương tiện chỉ được phép neo đậu tại nơi quy định trên tuyến (trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định), hành khách không rời phương tiện trong suốt chuyến hành trình (trừ vị trí được cơ quan có thẩm quyền cho phép rời phương tiện).
2. Vị trí bến xuất phát và đích đến cuối cùng: bến thủy nội địa CT15.
3. Loại hình kinh doanh: kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng chuyến, kinh doanh vận chuyển khách du lịch.
4. Thời gian hoạt động trên tuyến: bắt đầu từ 07giờ30 và kết thúc lúc 17giờ30 cùng ngày.
Điều 2. Yêu cầu về phương tiện, thuyền viên và nhân viên phục vụ
1. Phương tiện hoạt động trên tuyến vận tải hành khách từ bến thủy nội địa CT15 đi hòn Sụp - bãi Nam - bãi Đa phải được cơ quan đăng kiểm chứng nhận vùng hoạt động SB, khả năng khai thác trên 12 khách đến 50 khách và có kích thước phương tiện phù hợp với khả năng tiếp nhận của bến thủy nội địa CT15.
2. Thuyền viên, nhân viên phục vụ làm việc trên phương tiện phải có giấy chứng nhận khả năng chuyên môn, bằng, chứng chỉ chuyên môn, chứng chỉ nghiệp vụ phù hợp theo quy định.
3. Phương tiện được đăng ký, đăng kiểm và lắp đặt thiết bị theo quy định tại Quyết định số 3847/QĐ-UBND ngày 13/7/2017 của Chủ tịch UBND thành phố, Thông báo số 132/TB-VP ngày 10/6/2016 của Văn phòng UBND thành phố, đồng thời đảm bảo các yêu cầu tại Công văn số 206/BQP-TM ngày 23/01/2021 của Bộ Quốc phòng.
Điều 3. Thủ tục vào, rời bến
Thủ tục phương tiện vào, rời bến thủy nội địa được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 4. Trách nhiệm các cơ quan
1. Trách nhiệm Sở Giao thông vận tải
a) Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao, hướng dẫn tổ chức, cá nhân tham gia kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa đầu tư phương tiện, trang thiết bị theo quy định tại Quyết định số 3847/QĐ-UBND ngày 13/7/2017 của Chủ tịch UBND thành phố, Thông báo số 132/TB-VP ngày 10/6/2016 của Văn phòng UBND thành phố.
b) Chỉ đạo Cảng vụ đường thủy nội địa triển khai thực hiện chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành về giao thông vận tải đường thủy nội địa tại bến thủy nội địa CT15, khu neo đậu nhằm bảo đảm việc chấp hành các quy định của pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường thủy nội địa và bảo vệ môi trường.
c) Triển khai hoạt động kinh doanh vận tải hành khách đường thủy nội địa theo quy định.
d) Hướng dẫn, thông báo đến các doanh nghiệp, đơn vị liên quan được biết về việc hình thành tuyến vận tải.
2. Trách nhiệm Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố
a) Chủ trì công tác kiểm tra, kiểm soát người, phương tiện ra vào hoạt động trong khu vực biên giới biên theo quy định; chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị chức năng đảm bảo an ninh trật tự, xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật,
b) Phối hợp với Trung tâm phối hợp tìm kiếm cứu nạn hàng hải khu vực II (MRCC II), Cảng vụ Hàng hải Đà Nẵng và các đơn vị liên quan triển khai công tác cứu hộ, cứu nạn theo quy định.
c) Kiểm tra, giám sát, yêu cầu không lắp đặt, sử dụng camera quan sát tầm xa, quan sát ngầm và ra đa dò nhiệt trên phương tiện.
3. Trách nhiệm Công an thành phố: Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát đường thủy, Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và Cứu nạn cứu hộ triển khai công tác kiểm tra kiểm soát theo quy định pháp luật.
4. Trách nhiệm Sở Du lịch: Chỉ đạo Ban Quản lý bán đảo Sơn Trà và các bãi biển du lịch Đà Nẵng chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan tổ chức quản lý, bảo vệ các rạn san hô, hệ sinh thái biên và khu neo đậu khu vực bán đảo Sơn Trà; xây dựng phương án tổ chức hoạt động du lịch tại các điểm du lịch, khu du lịch, cơ sở lưu trú du lịch, khu vực neo đậu trên tuyến vận tải.
5. Trách nhiệm chủ phương tiện, đơn vị vận tải: Thực hiện nghiêm Luật Giao thông đường thủy nội địa, Thông tư số 42/2017/TT-BGTVT ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch và quy định của pháp luật khác có liên quan; không được lắp đặt camera quan sát tầm xa, quan sát ngầm và ra đa dò nhiệt trên phương tiện.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3062/QĐ-UBND ngày 15/7/2019 của Chủ tịch UBND thành phố về công bố tuyến vận tải hành khách đường thủy nội địa khu vực bán đảo Sơn Trà.
2. Trường hợp các văn bản được dẫn chiếu trong Quyết định này có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các quy định tại các văn bản được sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
Điều 6. Chánh Văn phòng UBND thành phố; Giám đốc Công an thành phố; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng thành phố; Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Quân sự thành phố; Giám đốc các sở: Giao thông vận tải, Du lịch; Chủ tịch UBND các quận, huyện; Giám đốc Cảng vụ đường thủy nội địa; Trưởng ban Ban Quản lý bán đảo Sơn Trà và các bãi biển du lịch Đà Nẵng; Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 2Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 3Quyết định 1215/QĐ-BGTVT năm 2021 công bố điều chỉnh, bổ sung Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 1653/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục phân loại các tuyến đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật Giao thông đường thủy nội địa 2004
- 2Luật Giao thông đường thủy nội địa sửa đổi 2014
- 3Nghị định 110/2014/NĐ-CP quy định điều kiện kinh doanh vận tải đường thủy nội địa
- 4Thông tư 80/2014/TT-BGTVT về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Thông tư 59/2015/TT-BGTVT sửa đổi Thông tư 80/2014/TT-BGTVT quy định về vận tải hành khách, hành lý, bao gửi trên đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Nghị định 08/2021/NĐ-CP quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa
- 8Quyết định 3847/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch đầu tư phát triển vận tải hành khách đường thủy nội địa và bến thủy nội địa trên địa bàn thành phố Đà Nẵng đến năm 2025
- 9Quyết định 346/QĐ-UBND năm 2017 về điều chỉnh quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Thông tư 42/2017/TT-BGTVT quy định điều kiện của người điều khiển phương tiện, nhân viên phục vụ, trang thiết bị, chất lượng dịch vụ trên phương tiện vận tải khách du lịch do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11Nghị định 128/2018/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định quy định về điều kiện đầu tư, kinh doanh trong lĩnh vực đường thủy nội địa
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Quyết định 1367/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt và công bố danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định nội tỉnh đường bộ đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035 do tỉnh Lào Cai ban hành
- 14Thông tư 34/2019/TT-BGTVT sửa đổi mốt số điều của các Thông tư quy định vận tải đường thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 15Quyết định 1215/QĐ-BGTVT năm 2021 công bố điều chỉnh, bổ sung Danh mục chi tiết mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ toàn quốc đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 16Quyết định 1653/QĐ-UBND năm 2022 về Danh mục phân loại các tuyến đường thủy nội địa địa phương trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 752/QĐ-UBND năm 2022 công bố tuyến vận tải hành khách đường thủy nội địa từ bến thủy nội địa CT15 đi hòn Sụp - bãi Nam - bãi Đa do thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 752/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/03/2022
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Lê Quang Nam
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/03/2022
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực