- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 7Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 8Luật giá 2012
- 9Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và quy định giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2014
- 1Quyết định 64/2014/QĐ-UBND quy định về giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2015-2019
- 2Quyết định 511/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 3Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 75/2013/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 20 tháng 12 năm 2013 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ tái định cư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 96/2013/NQ-HĐND ngày 06/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa VIII, kỳ họp thứ 9 về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và quy định giá các loại đất tỉnh Đồng Nai năm 2014;
Trên cơ sở Quyết định số 74/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Công văn số 4997/STNMT-CCQLĐĐ ngày 16/12/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014 và thay thế các Quyết định sau: Quyết định số 76/2012/QĐ-UBND ngày 19/12/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013; Quyết định số 22/2013/QĐ-UBND ngày 08/4/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc điều chỉnh Quyết định số 76/2012/QĐ-UBND ngày 19/12/2012 của UBND tỉnh Đồng Nai về việc ban hành Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của UBND tỉnh Đồng Nai)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Giá đất tại Quy định này được sử dụng làm căn cứ để:
a) Tính thuế sử dụng đất, thuế nhà đất, thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
d) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
e) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
g) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;
3. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá khởi điểm quyền sử dụng đất không được thấp hơn mức giá đất theo Quy định này.
4. Quy định này không áp dụng đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất.
1. Tại đô thị
Căn cứ Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 74/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 và mức giá quy định tại phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III, phụ lục IV kèm theo Quy định này để xác định vị trí và mức giá tương ứng.
2. Tại nông thôn
Căn cứ Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 74/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 và mức giá quy định tại phụ lục I, phụ lục II, phụ lục III, phụ lục IV kèm theo Quy định này để xác định vị trí và mức giá tương ứng.
a) Đất nông nghiệp trồng cây hàng năm, trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản áp dụng mức giá tương ứng theo từng vị trí.
b) Đất nông nghiệp khác theo quy định tại Điểm đ, Khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ áp dụng theo giá đất trồng cây lâu năm cùng vị trí.
1. Đất ở
a) Đất ở tại đô thị: Là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các phường, thị trấn.
Căn cứ vào Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành kèm theo Quyết định số 74/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh để xác định vị trí và mức giá tương ứng được quy định tại phụ lục V kèm theo Quy định này.
b) Đất ở tại nông thôn: là đất ở thuộc phạm vi địa giới hành chính các xã.
Căn cứ vào Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành kèm theo Quyết định số 74/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 của UBND tỉnh để xác định vị trí và mức giá tương ứng được quy định tại phụ lục VI kèm theo Quy định này.
2. Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
a) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được giao sử dụng ổn định lâu dài được xác định bằng với giá đất ở cùng vị trí.
b) Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được giao sử dụng có thời hạn được xác định bằng với giá đất ở cùng vị trí nhân với hệ số 0,5 nhưng không thấp hơn 130% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tại vị trí đó, nếu đất nông nghiệp có nhiều vị trí, mức giá thì xác định theo vị trí cao nhất và có mức giá cao nhất.
c) Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được xác định như trên tại Khoản này không phân biệt chiều sâu từ đường vào của thửa đất.
3. Đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có các công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), áp dụng bằng mức giá đất ở liền kề có vị trí tương đương nhân với hệ số 0,5 hoặc giá đất ở tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) nhân với hệ số 0,5 nhưng không thấp hơn 130% giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tại vị trí đó, nếu đất nông nghiệp có nhiều vị trí, mức giá thì xác định theo vị trí cao nhất và có mức giá cao nhất.
4. Đất sử dụng vào mục đích công cộng theo quy định tại Điểm b, Khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) áp dụng bằng mức giá đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề có vị trí tương đương hoặc giá đất cơ sở sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề).
5. Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa thì áp dụng bằng mức giá Vị trí 4 của đất ở cùng khu vực theo đường phố (hoặc đường giao thông chính) gần nhất và có mức giá cao nhất nhân với hệ số 0,8 nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm tại vị trí đó, nếu đất nông nghiệp có nhiều vị trí, mức giá thì xác định theo vị trí cao nhất và có mức giá cao nhất.
6. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng khai thác thủy sản thì áp dụng mức giá đất nuôi trồng thủy sản; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp thì tính bằng mức giá đất phi nông nghiệp liền kề có vị trí tương đương hoặc giá đất phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp không có đất liền kề) để định giá.
Riêng đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì xác định riêng diện tích đất phi nông nghiệp và diện tích nuôi trồng khai thác thủy sản để áp dụng giá đất cho từng loại theo nguyên tắc quy định như trên.
1. Đối với các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, đất có mặt nước chưa sử dụng, đất núi đá không có rừng cây), căn cứ vào Quy định về tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai ban hành theo Quyết định số 74/2013/QĐ-UBND ngày 16/12/2013 và mức giá thấp nhất của thửa đất nông nghiệp liền kề được quy định tại Điều 2 của Quy định này để xác định vị trí, mức giá cụ thể; trường hợp không có thửa đất nông nghiệp liền kề thì áp dụng mức giá của thửa đất nông nghiệp gần nhất.
2. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng, giá đất được xác định theo giá đất cùng loại và cùng mục đích sử dụng mà cấp có thẩm quyền cho phép.
3. Riêng trường hợp đất trống đã được giải tỏa, đền bù thì áp dụng bằng mức giá của thửa đất liền kề cùng loại đất, cùng cấp vị trí cộng với chi phí đã bồi thường, hỗ trợ theo quy định và 15% mức giá của thửa đất liền kề trên.
Điều 5. Xác định khu vực giáp ranh và nguyên tắc tính giá đất tại khu vực giáp ranh
Đất tại khu vực giáp ranh là khu đất giáp sát nhau tại đường phân địa giới hành chính các cấp và được xác định như sau:
1. Khu vực đất giáp ranh giữa tỉnh Đồng Nai với các tỉnh lân cận được xác định từ đường phân địa giới hành chính vào sâu địa phận của tỉnh Đồng Nai 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
a) Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận tỉnh Đồng Nai là 500 mét đối với đất nông nghiệp, 300 mét đối với đất phi nông nghiệp tại nông thôn, 200 mét đối với đất phi nông nghiệp tại đô thị (nếu đô thị cùng cấp).
b) Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.
c) Khi cần xác định giá đất tại khu vực giáp ranh tỉnh lân cận để thực hiện các dự án, Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các ngành và các địa phương có liên quan đề xuất mức giá cụ thể trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
2. Khu vực đất giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân địa giới hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi bên là 200 mét đối với các loại đất.
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa các huyện, thị xã, thành phố trong tỉnh được xác định giá theo nguyên tắc:
- Trường hợp đất tại khu vực giáp ranh có điều kiện tự nhiên, kết cấu hạ tầng, mục đích sử dụng như nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng bằng mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
- Trường hợp đặc biệt khi điều kiện kinh tế, xã hội, kết cấu hạ tầng chung của mỗi bên khác nhau thì đất thuộc khu vực quy định mức giá thấp hơn áp dụng tối thiểu 70% mức giá của khu vực giáp ranh quy định mức giá cao hơn theo phạm vi giáp ranh từng loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới hành chính là sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100 mét thì không xếp loại đất giáp ranh.
3. Đất trong tỉnh tại các điểm tiếp giáp giữa hai đoạn đường trên cùng một tuyến đường có cùng cấp vị trí, loại đất được xác định giá đất như sau:
a) Nếu thuộc khu vực giáp ranh thì áp dụng nguyên tắc xác định giá đất theo nguyên tắc tại Khoản 2 Điều này.
b) Nếu không thuộc khu vực giáp ranh thì xác định giá đất theo nguyên tắc thửa đất tại điểm tiếp giáp thuộc đoạn đường có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của đơn giá hai đoạn đường. Phạm vi tiếp giáp chỉ tính cho thửa đất tiếp giáp và giới hạn từ điểm tiếp giáp về mỗi bên không quá 10 mét.
Điều 6. Xác định mức giá của các đường chính tại nông thôn chưa có quy định mức giá cụ thể
Đối với đất ở tại nông thôn thuộc các đoạn đường chính chưa được quy định giá cụ thể nhưng cùng tuyến và nối tiếp với các đoạn đã được quy định giá đất cụ thể thì các vị trí thuộc đoạn đường chưa được quy định giá cụ thể áp dụng bằng 80% mức giá từng vị trí tương ứng của đoạn đường nối tiếp đã được quy định giá đất cụ thể. Trường hợp đoạn đường chưa quy định giá liền kề với 2 đoạn đường đã được quy định giá (điểm đầu nối đoạn này và điểm cuối nối đoạn kia) thì áp dụng theo đường có mức giá cao hơn.
Điều 7. Đất phi nông nghiệp có hiện trạng là ao, hồ, trũng so với khu đất lân cận phải tốn nhiều chi phí cải tạo mặt bằng được giảm giá đất tối đa không quá 20% giá đất cùng loại khi thực hiện nghĩa vụ tài chính. Mức giảm giá đất của từng dự án, công trình cụ thể do Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành có liên quan đề xuất UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 8. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 9. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hòa đề xuất ý kiến trình UBND tỉnh quyết định./.
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | |||||
Vùng đồng bằng | Vùng miền núi | ||||||
VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT3 | ||
I | Thành phố Biên Hòa (30 phường, xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các phường thuộc thành phố Biên Hòa | 316 |
|
|
| ||
2 | Các xã: Tân Hạnh, Hóa An, Hiệp Hòa | 220 |
|
|
| ||
3 | Các xã: An Hòa, Phước Tân, Tam Phước | 160 | 110 | 80 |
|
|
|
4 | Xã Long Hưng | 135 | 95 | 65 |
|
|
|
II | Huyện Long Thành (15 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Long Thành | 200 | 150 |
|
|
|
|
2 | Các xã: Bình An, Bàu Cạn, Tân Hiệp | 135 | 100 | 70 |
|
|
|
3 | Các xã: Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Tam An, An Phước, Lộc An | 140 | 98 | 70 |
|
|
|
4 | Các xã: Cẩm Đường, Suối Trầu, Bình Sơn | 160 | 120 | 80 |
|
|
|
III | Huyện Nhơn Trạch (12 xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã thuộc huyện Nhơn Trạch | 140 | 98 | 70 |
|
|
|
IV | Thị xã Long Khánh (15 phường, xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các phường thuộc thị xã Long Khánh | 180 |
|
|
| ||
2 | Xã Bảo Quang | 65 | 45 | 35 |
|
|
|
3 | Xã Bàu Trâm | 55 | 45 | 30 |
|
|
|
4 | Các xã: Bình Lộc, Bảo Vinh | 85 | 60 | 35 |
|
|
|
5 | Các xã: Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen |
|
|
| 90 | 60 | 35 |
6 | Các xã: Hàng Gòn, Xuân Lập |
|
|
| 65 | 45 | 35 |
V | Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Gia Ray |
|
|
| 100 | 75 |
|
2 | Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng |
|
|
| 40 | 30 | 20 |
3 | Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp | 50 | 40 | 25 |
|
|
|
VI | Huyện Cẩm Mỹ (13 xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã: Xuân Mỹ, Nhân Nghĩa |
|
|
| 60 | 40 | 30 |
2 | Xã Lâm San |
|
|
| 55 | 45 | 30 |
3 | Các xã: Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo |
|
|
| 60 | 45 | 30 |
4 | Xã Long Giao |
|
|
| 70 | 55 | 30 |
5 | Các xã: Thừa Đức, Xuân Đường | 60 | 40 | 30 |
|
|
|
6 | Các xã: Sông Nhạn, Xuân Quế | 55 | 45 | 30 |
|
|
|
VII | Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã: An Viễn, Đồi 61 |
|
|
| 100 | 80 | 45 |
2 | Thị trấn Trảng Bom | 150 | 120 |
|
|
|
|
3 | Các xã: Bàu Hàm, Sông Thao | 60 | 40 | 30 |
|
|
|
4 | Các xã: Hố Nai 3, Bắc Sơn | 110 | 80 | 45 |
|
|
|
5 | Các xã: Bình Minh, Giang Điền, Quảng Tiến, Sông Trầu, Tây Hòa | 100 | 80 | 45 |
|
|
|
6 | Các xã: Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Thanh Bình, Hưng Thịnh | 90 | 75 | 45 |
|
|
|
VIII | Huyện Thống Nhất (10 xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Lộ 25 |
|
|
| 80 | 70 | 45 |
2 | Xã Xuân Thạnh |
|
|
| 110 | 80 | 45 |
3 | Xã Bàu Hàm 2 | 120 | 85 | 50 |
|
|
|
4 | Xã Hưng Lộc | 90 | 75 | 45 |
|
|
|
5 | Xã Xuân Thiện | 60 | 45 | 30 |
|
|
|
6 | Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung. | 80 | 55 | 40 |
|
|
|
IX | Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Định Quán |
|
|
| 60 | 40 |
|
2 | Xã Thanh Sơn |
|
|
| 30 | 15 | 10 |
3 | Các xã: La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Vinh, Phú Hòa, Gia Canh |
|
|
| 50 | 30 | 20 |
4 | Các xã: Phú Cường, Phú Túc, Suối Nho, Túc Trưng |
|
|
| 50 | 35 | 25 |
X | Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Tân Phú |
|
|
| 65 | 40 |
|
2 | Xã Đắc Lua |
|
|
| 20 | 15 | 10 |
3 | Xã Phú Bình |
|
|
| 30 | 25 | 15 |
4 | Các xã: Phú Sơn, Phú Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn |
|
|
| 25 | 20 | 15 |
5 | Xã Phú Lâm | 35 | 25 | 15 |
|
|
|
6 | Xã Phú Thanh, Phú Xuân | 30 | 25 | 15 |
|
|
|
XI | Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Vĩnh An |
|
|
| 100 | 50 |
|
2 | Xã Trị An |
|
|
| 90 | 60 | 45 |
3 | Xã Hiếu Liêm |
|
|
| 40 | 30 | 20 |
4 | Các xã: Phú Lý, Mã Đà |
|
|
| 40 | 20 | 15 |
5 | Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa | 110 | 80 | 45 |
|
|
|
6 | Các xã: Bình Lợi, Vĩnh Tân, Tân An | 100 | 80 | 45 |
|
|
|
BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | |||||
Vùng đồng bằng | Vùng miền núi | ||||||
VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT3 | ||
I | Thành phố Biên Hòa (30 phường, xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các phường thuộc thành phố Biên Hòa | 316 |
|
|
| ||
2 | Các xã: Tân Hạnh, Hóa An, Hiệp Hòa | 220 |
|
|
| ||
3 | Các xã: An Hòa, Phước Tân, Tam Phước | 160 | 110 | 80 |
|
|
|
4 | Xã Long Hưng | 135 | 95 | 65 |
|
|
|
II | Huyện Long Thành (15 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Long Thành | 200 | 150 |
|
|
|
|
2 | Các xã: Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An | 135 | 100 | 70 |
|
|
|
3 | Các xã: Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Tam An, An Phước, Lộc An | 140 | 98 | 70 |
|
|
|
4 | Các xã: Cẩm Đường, Suối Trầu, Bình Sơn | 160 | 120 | 80 |
|
|
|
III | Huyện Nhơn Trạch (12 xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã thuộc huyện Nhơn Trạch | 140 | 98 | 70 |
|
|
|
IV | Thị xã Long Khánh (15 phường, xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các phường thuộc thị xã Long Khánh | 180 |
|
|
| ||
2 | Xã Bảo Quang | 65 | 45 | 35 |
|
|
|
3 | Xã Bàu Trâm | 55 | 45 | 30 |
|
|
|
4 | Xã Bình Lộc, Bảo Vinh | 85 | 60 | 35 |
|
|
|
5 | Các xã: Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen |
|
|
| 90 | 60 | 35 |
6 | Các xã: Hàng Gòn, Xuân Lập |
|
|
| 65 | 45 | 35 |
V | Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Gia Ray |
|
|
| 100 | 75 |
|
2 | Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường, Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng |
|
|
| 50 | 40 | 25 |
3 | Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp | 60 | 45 | 30 |
|
|
|
VI | Huyện Cẩm Mỹ (13 xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã: Xuân Mỹ, Nhân Nghĩa |
|
|
| 60 | 40 | 30 |
2 | Xã Lâm San |
|
|
| 55 | 45 | 30 |
3 | Các xã: Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo |
|
|
| 60 | 45 | 30 |
4 | Xã Long Giao |
|
|
| 70 | 55 | 30 |
5 | Các xã: Thừa Đức, Xuân Đường | 60 | 40 | 30 |
|
|
|
6 | Các xã: Xuân Quế, Sông Nhạn | 55 | 45 | 30 |
|
|
|
VII | Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã: An Viễn, Đồi 61 |
|
|
| 100 | 80 | 45 |
2 | Thị trấn Trảng Bom | 150 | 120 |
|
|
|
|
3 | Các xã: Bàu Hàm, Sông Thao | 60 | 40 | 30 |
|
|
|
4 | Các xã: Hố Nai 3, Bắc Sơn, | 110 | 80 | 50 |
|
|
|
5 | Các xã: Bình Minh, Giang Điền, Quảng Tiến, Sông Trầu, Tây Hòa | 100 | 80 | 45 |
|
|
|
6 | Các xã: Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Thanh Bình, Hưng Thịnh. | 90 | 75 | 45 |
|
|
|
VIII | Huyện Thống Nhất (10 xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Xã Lộ 25 |
|
|
| 80 | 70 | 45 |
2 | Xã Xuân Thạnh |
|
|
| 110 | 80 | 45 |
3 | Xã Bàu Hàm 2 | 130 | 90 | 45 |
|
|
|
4 | Xã Hưng Lộc | 100 | 75 | 50 |
|
|
|
5 | Xã Xuân Thiện | 60 | 45 | 30 |
|
|
|
6 | Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung | 80 | 55 | 40 |
|
|
|
IX | Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Định Quán |
|
|
| 60 | 40 |
|
2 | Xã Thanh Sơn |
|
|
| 30 | 15 | 10 |
3 | Các xã: La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Vinh, Phú Hòa, Gia Canh |
|
|
| 50 | 30 | 20 |
4 | Các xã: Phú Cường, Phú Túc, Suối Nho, Túc Trưng, |
|
|
| 50 | 35 | 25 |
X | Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Tân Phú |
|
|
| 65 | 40 |
|
2 | Xã Đắc Lua |
|
|
| 20 | 15 | 10 |
3 | Xã Phú Bình |
|
|
| 30 | 25 | 15 |
4 | Các xã: Phú Sơn, Phú Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn |
|
|
| 25 | 20 | 15 |
5 | Xã Phú Lâm | 35 | 25 | 15 |
|
|
|
6 | Các xã: Phú Thanh, Phú Xuân | 30 | 25 | 15 |
|
|
|
XI | Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Vĩnh An |
|
|
| 100 | 50 |
|
2 | Xã Trị An |
|
|
| 90 | 60 | 45 |
3 | Xã Hiếu Liêm |
|
|
| 40 | 30 | 20 |
4 | Các xã: Phú Lý, Mã Đà |
|
|
| 40 | 20 | 15 |
5 | Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa | 110 | 80 | 45 |
|
|
|
6 | Các xã: Bình Lợi, Vĩnh Tân, Tân An | 100 | 80 | 45 |
|
|
|
BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | |||||
Vùng đồng bằng | Vùng miền núi | ||||||
VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT3 | ||
I | Thành phố Biên Hòa (30 phường, xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các phường thuộc thành phố Biên Hòa | 187 |
|
|
| ||
2 | Các xã: Tân Hạnh, Hóa An, Hiệp Hòa | 85 |
|
|
| ||
3 | Các xã: An Hòa, Phước Tân, Tam Phước, Long Hưng | 70 | 65 | 60 |
|
|
|
II | Huyện Long Thành (15 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Long Thành | 70 | 60 |
|
|
|
|
2 | Các xã: Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Suối Trầu, Tam An, Bình Sơn, Cẩm Đường, Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An, An Phước, Lộc An | 70 | 65 | 60 |
|
|
|
III | Huyện Nhơn Trạch (12 xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã thuộc huyện Nhơn Trạch | 70 | 65 | 60 |
|
|
|
IV | Thị xã Long Khánh (15 phường, xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các phường thuộc thị xã Long Khánh | 60 |
|
|
| ||
2 | Các xã: Bảo Quang, Bàu Trâm, Bảo Vinh, Bình Lộc | 35 | 30 | 25 |
|
|
|
3 | Các xã: Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen, Hàng Gòn, Xuân Lập |
|
|
| 35 | 30 | 25 |
V | Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Gia Ray |
|
|
| 35 | 30 |
|
2 | Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường |
|
|
| 35 | 30 | 25 |
3 | Các xã: Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng |
|
|
| 35 | 25 | 15 |
4 | Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp | 35 | 30 | 25 |
|
|
|
VI | Huyện Cẩm Mỹ (13 xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã: Xuân Mỹ, Nhân Nghĩa, Lâm San, Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo, Long Giao, |
|
|
| 35 | 30 | 25 |
2 | Các xã: Thừa Đức, Xuân Đường, Sông Nhạn, Xuân Quế | 35 | 30 | 25 |
|
|
|
VII | Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã: An Viễn, Đồi 61 |
|
|
| 45 | 35 | 25 |
2 | Thị trấn Trảng Bom | 65 | 50 |
|
|
|
|
3 | Các xã: Hố Nai 3, Bắc Sơn | 65 | 50 | 30 |
|
|
|
4 | Các xã: Bình Minh, Giang Điền, Quảng Tiến, Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Tây Hòa, Sông Trầu | 55 | 45 | 30 |
|
|
|
5 | Các xã: Thanh Bình, Hưng Thịnh, Bàu Hàm, Sông Thao | 45 | 35 | 25 |
|
|
|
VIII | Huyện Thống Nhất (10 xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã: Lộ 25, Xuân Thạnh |
|
|
| 35 | 30 | 25 |
2 | Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung, Xuân Thiện, Hưng Lộc, Bàu Hàm 2 | 35 | 30 | 25 |
|
|
|
IX | Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Định Quán |
|
|
| 30 | 25 |
|
2 | Xã Thanh Sơn |
|
|
| 15 | 10 | 8 |
3 | Các xã: Phú Cường, La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng, Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh |
|
|
| 30 | 25 | 15 |
X | Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Tân Phú |
|
|
| 30 | 25 |
|
2 | Xã Đắc Lua |
|
|
| 20 | 15 | 10 |
3 | Xã Phú Bình |
|
|
| 30 | 25 | 15 |
4 | Các xã: Phú Sơn, Phú Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn |
|
|
| 25 | 20 | 15 |
5 | Xã Phú Lâm | 35 | 25 | 15 |
|
|
|
6 | Các xã: Phú Thanh, Phú Xuân | 30 | 25 | 15 |
|
|
|
XI | Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Vĩnh An |
|
|
| 50 | 35 |
|
2 | Xã Trị An |
|
|
| 65 | 50 | 35 |
3 | Các xã: Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm |
|
|
| 35 | 30 | 25 |
4 | Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Vĩnh Tân, Tân An | 65 | 50 | 35 |
|
|
|
BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT | Tên đơn vị hành chính | Giá đất | |||||
Vùng đồng bằng | Vùng miền núi | ||||||
VT1 | VT2 | VT3 | VT1 | VT2 | VT3 | ||
I | Thành phố Biên Hòa (30 phường, xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các phường thuộc thành phố Biên Hòa | 187 |
|
|
| ||
2 | Các xã: Tân Hạnh, Hóa An, Hiệp Hòa | 187 |
|
|
| ||
3 | Các xã: An Hòa, Phước Tân, Tam Phước, Long Hưng | 80 | 70 | 60 |
|
|
|
II | Huyện Long Thành (15 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Long Thành | 80 | 70 |
|
|
|
|
2 | Các xã: Long An, Long Đức, Long Phước, Phước Bình, Phước Thái, Tam An, An Phước, Lộc An | 80 | 70 | 60 |
|
|
|
3 | Các xã: Suối Trầu, Bình Sơn, Cẩm Đường, Bàu Cạn, Tân Hiệp, Bình An | 90 | 80 | 70 |
|
|
|
III | Huyện Nhơn Trạch (12 xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã thuộc huyện Nhơn Trạch | 80 | 70 | 60 |
|
|
|
IV | Thị xã Long Khánh (15 phường, xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các phường thuộc thị xã Long Khánh | 70 |
|
|
| ||
2 | Các xã: Bảo Quang, Bàu Trâm, Bảo Vinh, Bình Lộc | 40 | 30 | 20 |
|
|
|
3 | Các xã: Suối Tre, Xuân Tân, Bàu Sen, Hàng Gòn, Xuân Lập |
|
|
| 40 | 30 | 20 |
V | Huyện Xuân Lộc (15 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Gia Ray |
|
|
| 40 | 25 |
|
2 | Các xã: Xuân Bắc, Xuân Thành, Suối Cao, Xuân Thọ, Xuân Trường |
|
|
| 40 | 30 | 20 |
3 | Các xã: Xuân Tâm, Xuân Hòa, Xuân Hưng |
|
|
| 35 | 25 | 10 |
4 | Các xã: Bảo Hòa, Lang Minh, Suối Cát, Xuân Phú, Xuân Định, Xuân Hiệp | 40 | 30 | 20 |
|
|
|
VI | Huyện Cẩm Mỹ (13 xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã: Xuân Mỹ, Nhân Nghĩa, Lâm San, Bảo Bình, Sông Ray, Xuân Tây, Xuân Đông, Xuân Bảo, Long Giao, |
|
|
| 40 | 30 | 20 |
2 | Các xã: Thừa Đức, Xuân Đường, Sông Nhạn, Xuân Quế | 40 | 30 | 20 |
|
|
|
VII | Huyện Trảng Bom (17 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã: An Viễn, Đồi 61 |
|
|
| 40 | 30 | 20 |
2 | Thị trấn Trảng Bom | 70 | 35 |
|
|
|
|
3 | Các xã: Hố Nai 3, Bắc Sơn | 60 | 45 | 30 |
|
|
|
4 | Các xã: Bình Minh, Giang Điền, Quảng Tiến, Cây Gáo, Đông Hòa, Trung Hòa, Tây Hòa, Sông Trầu | 50 | 35 | 20 |
|
|
|
5 | Các xã: Thanh Bình, Hưng Thịnh, Bàu Hàm, Sông Thao | 45 | 35 | 20 |
|
|
|
VIII | Huyện Thống Nhất (10 xã) |
|
|
|
|
|
|
1 | Các xã: Lộ 25, Xuân Thạnh |
|
|
| 40 | 30 | 20 |
2 | Các xã: Gia Tân 1, Gia Tân 2, Gia Tân 3, Gia Kiệm, Quang Trung, Xuân Thiện, Hưng Lộc, Bàu Hàm 2 | 40 | 30 | 20 |
|
|
|
IX | Huyện Định Quán (14 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Định Quán |
|
|
| 30 | 25 |
|
2 | Xã Thanh Sơn |
|
|
| 15 | 10 | 8 |
3 | Các xã: Phú Cường, La Ngà, Ngọc Định, Phú Lợi, Phú Ngọc, Phú Tân, Phú Túc, Phú Vinh, Túc Trưng, Phú Hòa, Suối Nho, Gia Canh |
|
|
| 25 | 20 | 10 |
X | Huyện Tân Phú (18 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Tân Phú |
|
|
| 30 | 25 |
|
2 | Xã Đắc Lua |
|
|
| 15 | 13 | 10 |
3 | Xã Phú Bình |
|
|
| 25 | 20 | 10 |
4 | Các xã: Phú Sơn, Phú Trung, Núi Tượng, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Phú An, Phú Thịnh, Phú Lập, Phú Lộc, Phú Điền, Trà Cổ, Thanh Sơn |
|
|
| 20 | 15 | 10 |
5 | Xã Phú Lâm | 30 | 20 | 10 |
|
|
|
6 | Các xã: Phú Thanh, Phú Xuân | 25 | 20 | 10 |
|
|
|
XI | Huyện Vĩnh Cửu (12 xã, thị trấn) |
|
|
|
|
|
|
1 | Thị trấn Vĩnh An |
|
|
| 60 | 45 |
|
2 | Xã Trị An |
|
|
| 60 | 45 | 30 |
3 | Các xã: Phú Lý, Mã Đà, Hiếu Liêm |
|
|
| 40 | 35 | 25 |
4 | Các xã: Thiện Tân, Thạnh Phú, Tân Bình, Bình Hòa, Bình Lợi, Vĩnh Tân, Tân An | 60 | 45 | 30 |
|
|
|
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT | Tên đường đường phố | Giá đất | |||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
I | THÀNH PHỐ BIÊN HÒA |
|
|
|
|
1 | Đường 30 Tháng 4 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng 8 đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương) | 25.000 | 10.000 | 7.800 | 5.600 |
- Đoạn từ ngã năm Biên Hùng đến vườn Mít (giáp đường Hưng Đạo Vương đến đường Phạm Văn Thuận) | 20.000 | 8.000 | 6.300 | 4.500 | |
2 | Đường Bùi Hữu Nghĩa (Tỉnh lộ 16 cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp ranh giới tỉnh Bình Dương đến đường Nguyễn Tri Phương | 5.500 | 3.000 | 2.300 | 1.700 |
- Đoạn từ Nguyễn Tri Phương đến đường đi vào Công an phường Bửu Hòa | 8.000 | 4.300 | 3.400 | 2.400 | |
- Đoạn từ công an phường Bửu Hòa đến đường Nguyễn Thị Tồn (giáp xã Hóa An) | 7.000 | 3.800 | 2.900 | 2.100 | |
3 | Đường Bùi Trọng Nghĩa |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Đồng Khởi đến ngã 3 cây xăng khu phố 3 - phường Trảng Dài | 7.000 | 3.800 | 2.900 | 2.100 |
- Đoạn từ ngã ba cây xăng khu phố 3 đến Trường tiểu học Trảng Dài | 5.000 | 2.700 | 2.100 | 1.500 | |
4 | Đường Bùi Văn Hòa (Quốc lộ 15 nối dài) | 8.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 |
5 | Đường Cách Mạng Tháng 8 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba Mũi Tàu (giáp đường Hà Huy Giáp) đến đường Nguyễn Thái Học | 13.000 | 5.900 | 4.600 | 3.300 |
- Đoạn từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Phan Chu Trinh | 22.000 | 8.900 | 6.900 | 5.000 | |
- Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Nguyễn Ái Quốc | 16.000 | 6.500 | 5.000 | 3.600 | |
6 | Đường Châu Văn Lồng | 5.000 | 3.200 | 2.100 | 1.400 |
7 | Đường Dương Bạch Mai | 6.000 | 3.800 | 2.900 | 1.500 |
8 | Đường Dương Tử Giang | 8.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 |
9 | Đường Đặng Đức Thuật |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Đồng Khởi đến hết Trường Trấn Biên | 7.000 | 3.800 | 2.900 | 2.100 |
- Đoạn từ Trường Trấn Biên đến đường Đoàn Văn Cự | 3.500 | 1.900 | 1.400 | 800 | |
10 | Đường Đặng Nguyên | 6.000 | 2.900 | 2.000 | 1.400 |
11 | Đường Điểu Xiển | 5.000 | 2.400 | 1.800 | 1.200 |
12 | Đường Đoàn Văn Cự |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Phạm Văn Thuận đến Công ty VMEP | 7.000 | 4.400 | 3.200 | 2.000 |
- Đoạn từ công ty VMEP đến đường Đặng Đức Thuật | 5.000 | 3.000 | 2.100 | 1.200 | |
13 | Đường Đồng Khởi |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Xa lộ Hà Nội đến cầu Đồng Khởi | 15.000 | 6.000 | 4.700 | 3.400 |
- Đoạn từ cầu Đồng Khởi đến đường Nguyễn Văn Tiên | 8.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 | |
- Đoạn từ đường Nguyễn Văn Tiên đến giáp đường vào Công ty Trấn Biên | 5.200 | 2.100 | 1.600 | 1.200 | |
- Đoạn từ đường vào công ty Trấn Biên đến giáp huyện Vĩnh Cửu | 4.000 | 1.800 | 1.300 | 1.000 | |
14 | Đường Hà Huy Giáp |
|
|
|
|
| - Đoạn từ cầu Rạch Cát đến đường Võ Thị Sáu | 15.000 | 6.100 | 4.700 | 3.400 |
- Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến ngã năm Biên Hùng (giáp đường Hưng Đạo Vương) | 20.000 | 8.100 | 6.300 | 4.500 | |
15 | Đường Hồ Hòa | 7.000 | 4.300 | 3.400 | 2.200 |
16 | Đường Hồ Văn Đại | 10.000 | 4.100 | 3.200 | 2.300 |
17 | Đường Hồ Văn Leo | 7.000 | 2.900 | 2.100 | 1.300 |
18 | Đường Hồ Văn Thể | 10.000 | 4.500 | 3.000 | 2.000 |
19 | Đường Hoàng Bá Bích | 7.000 | 3.900 | 2.800 | 1.700 |
20 | Đường Hoàng Minh Châu | 10.000 | 4.900 | 3.800 | 2.700 |
21 | Đường Hưng Đạo Vương |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến ngã năm Biên Hùng | 15.000 | 6.000 | 4.700 | 3.400 |
- Đoạn từ ngã năm Biên Hùng đến ga xe lửa Biên Hòa | 11.000 | 4.500 | 3.500 | 2.500 | |
22 | Đường Huỳnh Văn Lũy | 10.000 | 4.900 | 3.800 | 2.700 |
23 | Đường Huỳnh Văn Nghệ |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đình Tân Lại | 10.000 | 4.100 | 3.200 | 2.300 |
- Đoạn từ đình Tân Lại đến đường vào chợ Bửu Long | 8.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 | |
- Đoạn từ đường vào chợ Bửu Long đến ngã ba Gạc Nai | 6.000 | 2.400 | 1.900 | 1.400 | |
- Đoạn từ ngã ba Gạc Nai đến giáp huyện Vĩnh Cửu | 4.000 | 1.600 | 1.300 | 900 | |
24 | Đường Lê Nguyên Đạt | 6.000 | 2.900 | 2.000 | 1.400 |
25 | Đường Lê Quý Đôn | 8.000 | 4.900 | 3.400 | 2.000 |
26 | Đường Lê Thánh Tôn | 15.000 | 6.100 | 4.700 | 3.400 |
27 | Đường Lê Thoa | 8.000 | 3.800 | 2.900 | 1.900 |
28 | Đường Lữ Mành |
|
|
|
|
| - Đoạn 1: từ đường CMT 8 (đường bên hông Trường Mầm Non Thanh Bình) đến đường CMT 8 (đường bên hông Chi cục Thuế) | 8.000 | 4.200 | 3.200 | 2.300 |
- Đoạn 2: từ đường Trần Minh Trí giáp đoạn 1 | 6.000 | 4.100 | 3.200 | 2.300 | |
29 | Đường Lương Văn Nho |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến giáp đường vào cư xá Tỉnh đội | 7.000 | 4.300 | 3.400 | 1.900 |
- Đoạn từ đường vào cư xá Tỉnh đội đến ngã rẽ giáp đường Hồ Hòa | 6.000 | 3.400 | 2.100 | 1.500 | |
30 | Đường Lý Thường Kiệt | 15.000 | 6.100 | 4.700 | 3.400 |
31 | Đường Lý Văn Sâm | 8.000 | 4.500 | 3.400 | 2.000 |
32 | Đường Nguyễn Ái Quốc |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp tỉnh Bình Dương đến đường Nguyễn Tri Phương (phường Bửu Hòa) | 5.000 | 1.600 | 1.200 | 800 |
- Đoạn từ cầu Hóa An đến giáp Trung tâm Hội nghị và Tổ chức sự kiện tỉnh Đồng Nai | 12.000 | 4.900 | 3.800 | 2.700 | |
- Đoạn từ Trung tâm Hội nghị và Tổ chức sự kiện tỉnh Đồng Nai đến ngã 4 Tân Phong | 15.000 | 6.000 | 4.700 | 3.400 | |
- Đoạn từ ngã 4 Tân Phong đến công viên 30/4 (bên trái: hẻm Đền Thánh Hiếu; bên phải: hẻm chợ nhỏ khu phố 4) | 10.000 | 4.100 | 3.200 | 2.300 | |
33 | Đường Nguyễn Bảo Đức | 7.000 | 4.400 | 2.900 | 1.700 |
34 | Đường Nguyễn Hiền Vương | 14.000 |
|
|
|
35 | Đường Nguyễn Thành Đồng | 8.000 | 4.300 | 3.400 | 2.400 |
36 | Đường Nguyễn Thành Phương | 8.000 | 4.300 | 3.400 | 2.400 |
37 | Đường Nguyễn Thị Giang | 18.100 |
|
|
|
38 | Đường Nguyễn Thị Hiền | 16.000 | 6.500 | 5.000 | 3.600 |
39 | Đường Nguyễn Thị Tồn | 4.000 | 2.200 | 1.700 | 1.200 |
40 | Đường Nguyễn Trãi |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Cách Mạng Tháng 8 đến đường Nguyễn Thị Hiền | 20.000 | 9.000 | 6.500 | 5.000 |
- Đoạn từ đường Nguyễn Thị Hiền đến đường Nguyễn Văn Trị | 14.000 | 6.300 | 4.600 | 3.500 | |
41 | Đường Nguyễn Tri Phương (từ đường Nguyễn Ái Quốc đến cầu Ghềnh) | 7.000 | 2.800 | 2.200 | 1.500 |
42 | Đường Nguyễn Văn A | 7.000 | 4.400 | 3.000 | 1.700 |
43 | Đường Nguyễn Văn Hoa |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Phạm Văn Thuận đến UBND phường Thống Nhất | 7.000 | 2.900 | 2.200 | 1.600 |
- Đoạn từ UBND phường Thống Nhất đến đường Võ Thị Sáu | 5.000 | 2.100 | 1.600 | 1.200 | |
44 | Đường Nguyễn Văn Hoài | 5.000 | 2.400 | 1.800 | 1.100 |
45 | Đường Nguyễn Văn Ký | 9.000 | 3.600 | 2.800 | 2.000 |
46 | Đường Nguyễn Văn Nghĩa | 9.000 | 3.600 | 2.800 | 2.000 |
47 | Đường Nguyễn Văn Tiên | 3.500 | 1.500 | 1.200 | 800 |
48 | Đường Nguyễn Văn Tỏ |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 51 đến trụ sở UBND phường Long Bình Tân | 7.000 | 3.400 | 2.500 | 1.300 |
- Đoạn từ UBND phường Long Bình Tân đến giáp xã An Hòa | 4.000 | 1.900 | 1.300 | 800 | |
49 | Đường Nguyễn Văn Trị |
|
|
|
|
| - Đoạn từ CMT8 đến hết Sở Giáo dục và Đào tạo | 15.000 |
|
|
|
| - Đoạn tiếp theo đến đường Phan Chu Trinh | 15.000 | 6.100 | 4.700 | 3.400 |
- Đoạn từ đường Phan Chu Trinh đến đường Nguyễn Ái Quốc | 10.000 | 4.000 | 3.200 | 2.300 | |
50 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 5.000 | 3.200 | 2.500 | 1.400 |
51 | Đường Phạm Thị Nghĩa | 6.000 | 3.000 | 2.000 | 1.300 |
52 | Đường Phạm Văn Khoai | 8.000 | 4.900 | 3.400 | 2.000 |
53 | Đường Phạm Văn Thuận | 16.000 | 6.500 | 5.000 | 3.600 |
54 | Đường Phan Chu Trinh |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Nguyễn Văn Trị đến đường CMT8 | 18.000 | 7.300 | 5.700 | 4.100 |
- Đoạn từ đường CMT8 đến đường Phan Đình Phùng | 12.000 | 4.900 | 3.800 | 2.700 | |
55 | Đường Phan Đình Phùng | 15.000 | 6.000 | 4.700 | 3.400 |
56 | Đường Phan Trung | 10.000 | 4.100 | 3.200 | 2.300 |
57 | Đường Quang Trung |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường CMT8 đến đường Phan Chu Trinh | 10.000 | 5.400 | 4.200 | 3.000 |
- Đoạn từ Phan Chu Trinh đến đường Lê Thánh Tôn | 12.000 | 5.800 | 4.500 | 3.200 | |
58 | Quốc lộ 1 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ hẻm bên hông giáo xứ Hà Nội (bên phải) - hẻm đền Thánh Hiếu (bên trái) đến hết chợ Thái Bình | 13.000 | 5.300 | 4.100 | 2.900 |
- Đoạn từ chợ Thái Bình đến giáp huyện Trảng Bom | 8.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 | |
59 | Quốc lộ 51 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba Vũng Tàu đến cầu Đen | 10.000 | 4.100 | 3.200 | 2.300 |
- Đoạn từ cầu Đen đến hết ranh giới phường Long Bình Tân (đến đường Bùi Văn Hòa) | 6.000 | 2.900 | 2.200 | 1.200 | |
60 | Đường Trần Minh Trí | 12.000 | 4.900 | 3.800 | 2.700 |
61 | Đường Trần Quốc Toản |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Phạm Văn Thuận đến cầu Bông Hồng | 13.000 | 5.900 | 4.200 | 2.300 |
- Đoạn từ cầu Bông Hồng đến đường Vũ Hồng Phô | 10.000 | 5.000 | 3.600 | 2.200 | |
- Đoạn từ đường Vũ Hồng Phô đến cầu Ông Gia | 8.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 | |
- Đoạn từ cầu Ông Gia đến đường 11 KCN | 5.000 | 2.400 | 1.500 | 900 | |
62 | Đường Trần Văn Ơn | 3.500 | 1.900 | 1.500 | 1.100 |
63 | Đường Trần Văn Xã | 6000 | 3200 | 2500 | 1800 |
64 | Đường Trịnh Hoài Đức | 12.000 | 6.700 | 5.200 | 3.700 |
65 | Đường Trương Định (đường 4) | 8.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 |
66 | Đường Trương Quyền (đường 3) | 4.000 | 2.200 | 1.700 | 1.000 |
67 | Đường Võ Tánh | 14.000 | 5.700 | 4.400 | 3.200 |
68 | Đường Võ Thị Sáu |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường CMT8 đến đường Hà Huy Giáp | 12.000 | 4.900 | 3.800 | 2.700 |
- Đoạn từ đường Hà Huy Giáp đến đường Phạm Văn Thuận | 15.000 | 6.000 | 4.700 | 3.400 | |
69 | Đường Võ Trường Toản | 3.500 | 2.500 | 2.000 | 1.500 |
70 | Đường Vũ Hồng Phô | 8.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 |
71 | Xa lộ Hà Nội |
|
|
|
|
| - Đoạn từ hẻm bên hông giáo xứ Hà Nội (bên phải) - hẻm chợ nhỏ khu phố 4 (bên trái) đến cầu Sập | 13.000 | 6.000 | 4.700 | 3.000 |
- Đoạn từ cầu Sập đến hết ranh giới tỉnh Đồng Nai | 10.000 | 4.100 | 2.900 | 2.000 | |
72 | Đường từ Huỳnh Văn Lũy đến hết chung cư phường Hòa Bình | 6.000 | 2.700 | 2.100 | 1.500 |
73 | Đường Nguyễn Du (đường vào Miễu Bình Thiền cũ) | 6.000 | 3.400 | 2.300 | 1.500 |
74 | Đường Hàn Thuyên (Đường 4 KCN Biên Hòa 1) | 5.500 | 2.600 | 2.000 | 1.300 |
75 | Đường 9 (đường trong khu công nghiệp) | 4.500 | 2.400 | 1.500 | 900 |
76 | Đường Lê Văn Duyệt (đường 11 KCN Biên Hòa 1) | 7.500 | 4.200 | 3.200 | 2.100 |
77 | Đường Mạc Đỉnh Chi (Đường vào Ngân hàng KCN) | 4.000 | 2.200 | 1.700 | 1.100 |
78 | Các đường thuộc khu chợ Long Bình Tân (KP1) | 8.000 | 3.200 | 2.500 | 1.800 |
79 | Đường Phúc Lâm | 7.000 | 2.800 | 1.800 | 1.000 |
80 | Đường Nguyễn Trường Tộ (đường vào Đền thánh Martin cũ) | 5.500 | 2.400 | 1.500 | 1.000 |
81 | Đường Hoàng Văn Bổn (đường vào Nhà máy nước Thiện Tân cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 đến giáp đường vào Đền thánh Martin | 5.500 | 2.400 | 1.700 | 1.000 |
- Đoạn từ đường vào Đền thánh Martin đến giáp ranh Nhà máy nước Thiện Tân | 4.000 | 2.400 | 1.700 | 1.000 | |
- Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới phường Tân Hòa (ranh giới giữa phường Tân Hòa với xã Thiện Tân) | 2.500 | 1.700 | 1.000 | 500 | |
- Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới Thành phố Biên Hòa | 1.500 | 1.000 | 750 | 500 | |
82 | Đường xóm 8 phường Tân Biên | 6.000 | 2.400 | 1.500 | 1.000 |
83 | Đường Nguyễn Thái Học (tên cũ: đường từ trường tiểu học Trảng Dài đến ngã tư Cây Sung) | 3.000 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
84 | Đường Nguyễn Khuyến (Đường từ trường tiểu học Trảng Dài đến ngã tư Phú Thọ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường 768B qua trường tiểu học Trảng Dài đến đường Trần Văn Xã (Ngã tư trường Nguyễn Khuyến) | 3.500 | 2.500 | 2.000 | 1.000 |
- Đoạn từ đường Trần Văn xã đến Ngã tư Phú Thọ | 3.000 | 2.000 | 1.500 | 1.000 | |
85 | Đường Nguyễn Phúc Chu (Đường từ cầu Săn Máu đến đường Trần Văn Xã) |
|
|
|
|
| - Từ ngã tư Phú Thọ; chợ nhỏ (giáp đường Trần Văn Xã) - bán kính về 2 hướng: 200m | 4.000 | 3.000 | 2.000 | 1.000 |
| - Đoạn còn lại | 3.000 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
86 | Đường nối tiếp từ đường Trần Văn Xã qua văn phòng KP4 đến đường Nguyễn Thái Học |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Trần Văn Xã đến ngã ba Tư Lô (đầu hẻm 1, tổ 17) | 4.500 | 2.500 | 1.500 | 1.000 |
| - Đoạn còn lại | 3.000 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
87 | Đường từ ngã ba đi văn phòng KP4 đến đường Thân Nhân Trung (ngã ba Thanh Hóa) | 3.000 | 2.000 | 1.500 | 1.000 |
88 | Đường từ Xa lộ Hà Nội đến Sân vận động Đồng Nai (từ Xa lộ Hà Nội qua Cô Nhi Viện, qua KDC Đinh Thuận, trường Đinh Tiên Hoàng) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ từ Xa lộ Hà Nội đến trường Đinh Tiên Hoàng | 7.000 | 4.700 | 3.000 | 2.000 |
| - Đoạn từ Trường Đinh Tiên Hoàng đến sân vận động | 6.000 | 4.500 | 3.000 | 2.000 |
89 | Đường Dã Tượng (đường giáo xứ Bùi Thượng cũ) | 5.000 | 2.900 | 2.000 | 1.300 |
90 | Đường Trần Công An | 6.500 | 3.800 | 2.700 | 2.300 |
91 | Đường Võ Cương | 10.000 | 4.100 | 3.200 | 2.300 |
92 | Đường Nguyễn Bá Học | 6.500 | 5.000 | 3.600 | 2.300 |
93 | Đường Huỳnh Văn Hớn | 6.500 | 5.000 | 3.600 | 2.300 |
94 | Đường Phan Đăng Lưu | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 1.800 |
95 | Đường Yết Kiêu | 4.500 | 3.000 | 2.500 | 2.000 |
96 | Đường Hoàng Tam Kỳ | 4.000 | 3.000 | 2.500 | 1.800 |
97 | Đường Huỳnh Dân Sanh | 7.000 | 3.900 | 2.800 | 1.700 |
98 | Đường Bùi Văn Bình | 4.100 | 3.200 | 2.800 | 2.300 |
99 | Đường Võ Văn Mén | 5.300 | 4.100 | 2.900 | 1.800 |
100 | Đường Ngô Sĩ Liêm | 5.300 | 4.100 | 2.900 | 1.800 |
101 | Đường Lê Ngô Cát | 5.300 | 4.100 | 2.900 | 1.800 |
102 | Đường Phùng Khắc Khoan | 6.000 | 4.100 | 2.900 | 1.800 |
103 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 4.100 | 3.200 | 2.300 | 1.500 |
104 | Đường Chu Văn An | 4.100 | 3.200 | 2.300 | 1.500 |
105 | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 4.100 | 3.200 | 2.300 | 1.500 |
106 | Đường Võ Thị Tám | 4.100 | 3.200 | 2.300 | 1.500 |
107 | Đường Ngô Thì Nhậm | 4.100 | 3.200 | 2.300 | 1.500 |
108 | Đường Thân Nhân Trung |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến Suối Săn Máu | 4.100 | 3.200 | 2.300 | 1.700 |
- Đoạn từ suối Săn Máu đến ngã tư Cây Sung | 2.500 | 2.000 | 1.500 | 1.000 | |
109 | Đường Tô Hiến Thành | 7.000 | 5.700 | 4.500 | 3.000 |
110 | Đường Lê Đại Hành | 7.000 | 5.700 | 4.500 | 3.000 |
111 | Đường Trần Thị Hoa | 4.500 | 3.200 | 2.500 | 1.800 |
112 | Đường Lê Thị Vân | 4.500 | 3.200 | 2.500 | 1.800 |
113 | Đường Nguyễn Thông | 3.200 | 2.600 | 2.000 | 1.300 |
114 | Đường Trương Văn Hải | 6.000 | 4.100 | 3.200 | 2.300 |
115 | Đường nối từ đường Bùi Hữu Nghĩa đến cầu Bửu Hòa | 4.500 | 3.000 | 2.300 | 1.700 |
II | THỊ TRẤN LONG THÀNH |
|
|
|
|
1 | Đường Lê Duẩn (Quốc Lộ 51A cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp ranh xã An Phước đến đường Trần Phú | 4.600 | 1.800 | 1.400 | 900 |
- Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lý Tự Trọng | 5.800 | 2.200 | 1.600 | 900 | |
- Đoạn từ chùa Bửu Lộc đến cầu Quán Thủ | 4.000 | 1.700 | 1.400 | 900 | |
- Đoạn từ cầu Quán Thủ đến mũi tàu giáp xã Long An | 4.900 | 1.800 | 1.400 | 900 | |
2 | Đường Trường Chinh (Quốc Lộ 51B cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ranh xã Long Đức đến ranh xã Lộc An | 2.400 | 1.200 | 900 | 600 |
- Đoạn từ ranh xã Lộc An đến Mũi Tàu (ranh xã Long An) | 2.100 | 1.200 | 900 | 600 | |
3 | Đường Phạm Văn Đồng (đoạn từ ngã ba cầu xéo đến giáp huyện Nhơn Trạch) | 2.100 | 1.100 | 800 | 600 |
4 | Đường Hai Bà Trưng (đoạn từ Quốc lộ 51A đến cầu Ông Quế) | 3.200 | 1.300 | 1.000 | 600 |
5 | Đường Nguyễn Đình Chiểu (từ đường Lê Duẩn đến đường Trường Chinh) | 2.600 | 1.400 | 1.000 | 700 |
6 | Đường Nguyễn An Ninh (từ đường Hai Bà Trưng đến hông chợ) | 2.600 | 1.400 | 1.000 | 700 |
7 | Đường Lê Quang Định |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường Trường Chinh (đường Trường Chinh cũ) | 2.400 | 1.300 | 900 | 700 |
| - Đoạn từ đường Trường Chinh đến hết ranh giới thị trấn Long Thành (đường Lê Quang Định cũ) | 1.600 | 800 | 600 | 500 |
8 | Đường vào nhà thờ Văn Hải | 3.100 | 1.500 | 1.000 | 700 |
9 | Đường Hàng Keo (cặp hông trường THCS Long Thành) | 1.600 | 800 | 600 | 500 |
10 | Đường Ngô Quyền (từ đường Lê Duẩn đến đường Chu Văn An) (đường hẻm BIBO cặp hông huyện Đội cũ) | 2.300 | 1.200 | 800 | 600 |
11 | Đường Chu Văn An (từ khu TTVH_TT đến suối Quán Thủ) (đường Nguyễn Văn Cừ cũ ) | 2.300 | 1.300 | 800 | 600 |
12 | Đường Đinh Bộ Lĩnh (từ đường Lê Duẩn đến đường Trường Chinh) | 2.300 | 1.300 | 800 | 600 |
13 | Đường Võ Thị Sáu (từ đường Lê Duẩn đến đường Trường Chinh) | 1.600 | 800 | 600 | 500 |
14 | Đường Tạ Uyên (từ đường Lê Duẩn đến đường Chu Văn An) | 1.600 | 800 | 600 | 500 |
15 | Đường hẻm 280 (đường Lê Duẩn cũ) | 1.600 | 800 | 600 | 500 |
16 | Đường hẻm 308 (đường Hà Huy Giáp cũ) | 1.600 | 800 | 600 | 500 |
17 | Đường Lý Tự Trọng (từ đường Lê Duẩn đến đường Lê Quang Định) | 1.600 | 800 | 600 | 500 |
18 | Đường Nguyễn Văn Cừ (từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Quang Khải) (Đường vào khu Phước Thuận đến nhà thờ Kim Sơn cách Quốc lộ 51A 1,5 km cũ) | 2.300 | 1.300 | 800 | 600 |
19 | Đường Hà Huy Giáp (từ đường Lê Duẩn đến đường Trần Quang Khải) (đường xưởng cưa Tiền Phong vào đến hết khu dân cư cũ) | 2.300 | 1.300 | 800 | 600 |
20 | Đường Nguyễn Hải (đường liên xã An Phước - thị trấn Long Thành cũ) | 1.400 | 800 | 600 | 500 |
21 | Đường Trần Thượng Xuyên (từ đường Lê Duẩn đến đường Nguyễn Hữu Cảnh) | 2.600 | 1.400 | 1.000 | 700 |
22 | Đường Nguyễn Hữu Cảnh (từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Võ Thị Sáu) | 2.600 | 1.400 | 1.000 | 700 |
23 | Đường liên xã Lộc An - thị trấn Long Thành (từ Quốc lộ 51B đến giáp xã Lộc An) | 1.400 | 800 | 600 | 500 |
24 | Đường Tôn Đức Thắng (từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Võ Thị Sáu) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến đường Lý Thái Tổ | 2.600 | 1.400 | 1.000 | 700 |
| - Đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Võ Thị Sáu | 1.600 | 800 | 600 | 500 |
25 | Đường Hoàng Minh Châu (từ đầu đường Trần Quang Khải cho đến hết ranh giới thị trấn Long Thành) | 1.400 | 800 | 600 | 500 |
26 | Đường Hoàng Tam Kỳ (từ đường Dầu Ba đến đường Hoàng Minh Châu) | 1.000 | 700 | 600 | 500 |
27 | Đường Trần Quang Khải (từ đầu tuyến đường giáp hẻm 130 cho đến hết khu dân cư) | 1.600 | 800 | 600 | 500 |
28 | Đường Nguyễn Văn Ký (từ đường Chu Văn An cho đến hết đường) | 1.300 | 800 | 600 | 500 |
29 | Đường Nguyễn Trung Trực (từ đường Huỳnh Văn Lũy cho đến hết tuyến Nguyễn Trung Trực) | 1.400 | 800 | 600 | 500 |
30 | Đường Lê Đại Hành (từ đường Nguyễn Văn Cừ cho đến suối Bến Năng) | 1.400 | 800 | 600 | 500 |
31 | Đường Huỳnh Văn Lũy (từ đường Nguyễn Văn Cừ cho đến đường Trần Quang Khải) | 1.300 | 1.000 | 600 | 500 |
32 | Đường Trịnh Văn Dục (từ đường Nguyễn Văn Cừ cho đến suối Bến Năng) | 1.400 | 800 | 600 | 500 |
33 | Đường Trần Văn Trà (từ đường Lê Duẩn cho đến Chu Văn An) | 2.100 | 1.300 | 800 | 600 |
34 | Đường Nguyễn Văn Trị (từ đường Hà Huy Giáp đến đường Huyền Văn Lũy) | 2.100 | 1.300 | 800 | 600 |
35 | Đường Phan Chu Trinh (từ đường Hà Huy Giáp cho đến đường Huỳnh Văn Lũy) | 1.600 | 800 | 600 | 500 |
36 | Đường Phan Bội Châu (từ Lê Duẩn cho đến hết khu dân cư) | 1.900 | 1.400 | 900 | 500 |
37 | Đường Lý Nam Đế (từ Đường Lê Duẩn cho đến đầu hẻm 56) | 1.300 | 1.000 | 800 | 500 |
38 | Đường Ngô Hà Thành (từ đường Trường Chinh cho đến giáp xã Lộc An) | 1.400 | 1.000 | 600 | 500 |
39 | Đường Trần Quang Diệu (từ đường Phạm Văn Đồng cho đến giáp xã Long An) | 1.200 | 900 | 600 | 500 |
40 | Đường Trần Phú (từ đường Lê Duẩn đến đường Nguyễn Hữu Cảnh) | 2.600 | 1.400 | 1.000 | 700 |
41 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai (từ đường Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Hữu Cảnh) | 2.600 | 1.400 | 1.000 | 700 |
42 | Đường Lê Hồng Phong (từ đường Tôn Đức Thắng đến Nguyễn Hữu Cảnh) | 2.600 | 1.400 | 1.000 | 700 |
43 | Đường Trần Quốc Toản (từ đường Nguyễn Hữu Cảnh đến Nguyễn Văn Trổi) | 1.500 | 1.100 | 800 | 600 |
44 | Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ đường Lê Quang Định đến hẻm 1884) | 1.400 | 1.000 | 700 | 600 |
45 | Đường Lê Thánh Tôn (từ đường Lê Quang Định đến hẻm 1884) | 1.400 | 1.000 | 700 | 600 |
46 | Đường Lê Lai (từ đường Tạ Uyên đến Chu Văn An) | 1.400 | 800 | 600 | 500 |
III | THỊ XÃ LONG KHÁNH |
|
|
|
|
1 | Đường Bùi Thị Xuân | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 |
2 | Đường Cách Mạng Tháng Tám | 4.500 | 2.000 | 1.600 | 1.100 |
3 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai (gồm 1 đoạn đường Quang Trung và đường CMT8) |
|
|
|
|
| - Đoạn đường Quang Trung cũ | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 |
- Đoạn từ trụ sở Khối kinh tế đến giáp đường Hồ Thị Hương | 4.500 | 2.000 | 1.600 | 1.100 | |
4 | Đường Đinh Tiên Hoàng | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 |
5 | Đường Hai Bà Trưng | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 |
6 | Đường Hoàng Diệu | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 |
7 | Đường Hồng Thập Tự |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp đường Hồ Thị Hương (Hồng Thập Tự cũ) | 2.100 | 1.600 | 1.100 | 600 |
| - Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp đường Hùng Vương | 1.800 | 1.500 | 1.100 | 600 |
8 | Đường Hùng Vương |
|
|
|
|
| - Đoạn từ bến xe Long Khánh đến giáp vòng xoay | 8.000 | 2.000 | 1.500 | 1.100 |
- Đoạn từ vòng xoay đến giáp Quốc lộ 1A | 7.000 | 2.000 | 1.500 | 1.100 | |
9 | Đường Khổng Tử | 4.000 | 2.000 | 1.500 | 1.100 |
10 | Đường Lê Lợi | 5.000 | 2.000 | 1.600 | 1.100 |
11 | Đường Lý Thường Kiệt | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 |
12 | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm | 5.000 | 2.000 | 1.600 | 1.100 |
13 | Đường Nguyễn Công Trứ | 2.100 | 1.600 | 1.100 | 600 |
14 | Đường Nguyễn Du | 2.500 | 1.600 | 1.100 | 700 |
15 | Đường Nguyễn Thái Học | 5.000 | 2.000 | 1.600 | 1.100 |
16 | Đường Lý Nam Đế (Nguyễn Trãi cũ) | 3.000 | 1.500 | 1.200 | 800 |
17 | Đường Nguyễn Tri Phương | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 |
18 | Đường Nguyễn Trường Tộ | 1.600 | 1.300 | 900 | 500 |
19 | Đường Hồ Thị Hương (Nguyễn Văn Bé cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba Bình Lộc đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai | 3.000 | 1.500 | 1.200 | 800 |
- Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến giáp ranh huyện Xuân Lộc | 1.500 | 900 | 700 | 500 | |
20 | Đường Nguyễn Văn Cừ |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp đường Quang Trung | 3.000 | 1.500 | 1.200 | 800 |
| - Đoạn còn lại | 1.500 | 1.200 | 800 | 300 |
21 | Đường Phan Bội Châu | 1.600 | 1.150 | 700 | 500 |
22 | Đường Phan Chu Trinh | 1.600 | 1.250 | 850 | 500 |
23 | Đường Quang Trung |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Hùng Vương đến giáp đường Trần Huy Liệu | 3.000 | 1.500 | 1.200 | 800 |
- Đoạn từ đường Trần Huy Liệu đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 | |
24 | Đường 21 tháng 4 (Quốc lộ 1A cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp xã Suối Tre đến giáp tượng đài | 4.000 | 2.000 | 1.500 | 1.100 |
| - Đoạn từ tượng đài đến giáp xã Xuân Tân | 3.000 | 1.500 | 1.100 | 800 |
25 | Đường Thích Quảng Đức | 2.100 | 1.550 | 1.100 | 600 |
26 | Đường Trần Phú |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp Nguyễn Bỉnh Khiêm | 5.000 | 2.000 | 1.600 | 1.100 |
- Đoạn từ đường Nguyễn Bỉnh Khiêm đến giáp đường Hồ Thị Hương | 4.500 | 2.000 | 1.600 | 1.100 | |
- Đoạn từ đường Hồ Thị Hương đến giáp xã Bàu Trâm | 1.500 | 800 | 600 | 500 | |
27 | Đường Nguyễn Trãi (đường 908 cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba Hùng Vương đến giáp đường Nguyễn Thị Minh Khai | 3.000 | 1.500 | 800 | 600 |
- Đoạn còn lại | 2.000 | 1.000 | 800 | 600 | |
28 | Đường Ngô Quyền (gồm 1 đoạn đường Bảo Vinh - Bảo Quang + hẻm Hoàng Diệu) |
|
|
|
|
| - Đoạn đầu đến giáp đường Trần Phú | 1.000 | 600 | 400 | 300 |
| - Đoạn đường Trần Phú đến giáp đường Hoàng Diệu | 1.200 | 800 | 600 | 300 |
- Đoạn từ đường Hoàng Diệu đến cầu Đồng Háp (tên cũ: Bảo Vinh - Bảo Quang) | 2.000 | 1.000 | 800 | 500 | |
29 | Đường Phạm Thế Hiển | 1.000 | 750 | 550 | 300 |
30 | Đường Nguyễn Chí Thanh | 800 | 600 | 400 | 200 |
31 | Đường Hồ Tùng Mậu |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Nguyễn Thị Minh Khai đến giáp đường Hồ Thị Hương | 2.200 | 1.800 | 1.200 | 300 |
- Đoạn từ đường Hồ Thị Hương đến giáp đường Nguyễn Chí Thanh | 1.000 | 750 | 550 | 300 | |
32 | Đường Phan Đăng Lưu | 1.000 | 750 | 550 | 300 |
33 | Đường Hoàng Văn Thụ | 1.000 | 750 | 550 | 300 |
34 | Đường Châu Văn Liêm | 1.000 | 750 | 550 | 300 |
35 | Đường Ngô Gia Tự | 1.000 | 750 | 550 | 300 |
36 | Đường Hà Huy Giáp | 1.000 | 750 | 550 | 300 |
37 | Đường Lý Tự Trọng | 1.000 | 750 | 550 | 300 |
38 | Đường 9 tháng 4 | 1.500 | 1.200 | 800 | 400 |
39 | Đường Trần Văn Thi | 1.300 | 850 | 650 | 300 |
40 | Đường Lê Văn Vận | 1.300 | 850 | 650 | 300 |
41 | Đường Phạm Lạc | 1.300 | 850 | 650 | 300 |
42 | Đường Huỳnh Văn Nghệ | 2.200 | 1.500 | 1.200 | 800 |
43 | Đường Đào Trí Phú | 2.300 | 1.600 | 1.000 | 400 |
44 | Đường Trịnh Hoài Đức | 2.300 | 1.600 | 1.000 | 400 |
45 | Đường Lê Quang Định | 1.500 | 1.200 | 800 | 400 |
46 | Đường Trần Thượng Xuyên | 3.000 | 2.300 | 1.600 | 800 |
47 | Đường Nguyễn Hữu Cảnh | 2.000 | 1.500 | 1.100 | 500 |
48 | Đường Chu Văn An |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Võ Duy Dương đến giáp Quốc lộ 1A | 2.000 | 1.500 | 1.100 | 500 |
- Đoạn còn lại | 2.200 | 1.700 | 1.200 | 500 | |
49 | Đường Trần Quang Diệu | 3.000 | 2.300 | 1.600 | 600 |
50 | Đường Phạm Ngọc Thạch | 2.000 | 1.500 | 1.100 | 400 |
51 | Đường Mạc Đỉnh Chi | 2.800 | 2.200 | 1.600 | 600 |
52 | Đường Tô Hiến Thành | 2.800 | 2.200 | 1.600 | 600 |
53 | Đường Phạm Ngũ Lão | 2.000 | 1.500 | 1.100 | 400 |
54 | Đường Trần Huy Liệu | 2.000 | 1.600 | 1.100 | 400 |
55 | Đường Lý Thái Tổ | 2.100 | 1.600 | 1.100 | 600 |
56 | Đường Phan Huy Chú | 1.500 | 1.100 | 800 | 300 |
57 | Đường Lê Hữu Trác | 1.500 | 1.100 | 800 | 300 |
58 | Đường Lương Thế Vinh | 1.500 | 1.100 | 800 | 300 |
59 | Đường Đoàn Thị Điểm | 1.500 | 1.100 | 800 | 300 |
60 | Đường Nguyễn Văn Trỗi (đoạn qua phường Xuân Bình) | 2.000 | 1.500 | 1.100 | 400 |
61 | Đường Võ Duy Dương | 2.000 | 1.500 | 1.100 | 400 |
62 | Đường Lương Định Của | 2.000 | 1.500 | 1.100 | 400 |
63 | Đường Nguyễn Trung Trực |
|
|
|
|
| - Đoạn đầu đến giáp đường Hồ Thị Hương | 2.000 | 1.500 | 1.100 | 500 |
- Đoạn còn lại đến hết khu tái định cư xã Bảo Vinh | 1.500 | 1.200 | 800 | 300 | |
64 | Đường Trương Định | 2.500 | 1.700 | 1.200 | 800 |
IV | THỊ TRẤN GIA RAY |
|
|
|
|
1 | Đường Hùng Vương (Quốc lộ 1A cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ bưu điện đến chi nhánh điện lực Xuân Lộc | 1.500 | 700 | 500 | 350 |
- Đoạn từ chi nhánh điện lực Xuân Lộc đến nhà thờ Tam Thái | 1.000 | 600 | 450 | 300 | |
- Đoạn từ giáp nhà thờ Tam Thái đến hết trường Tiểu học Kim Đồng | 1.600 | 800 | 550 | 400 | |
- Đoạn từ giáp trường Tiểu học Kim Đồng đến cầu Phước Hưng | 1.000 | 500 | 400 | 300 | |
- Đoạn từ cầu Phước Hưng đến giáp xã Xuân Trường | 900 | 500 | 300 | 200 | |
2 | Đường Trần Phú (đường trước UBND thị trấn nối Quốc lộ 1A cũ với Tỉnh lộ 766) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Ngô Quyền đến giáp đường số 2 | 1.600 | 800 | 550 | 450 |
- Đoạn từ đường số 2 đến giáp đường Võ Thị Sáu | 1.500 | 700 | 450 | 350 | |
- Đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến giáp ngã tư Lê Duẩn + Nguyễn Văn Cừ | 1.200 | 600 | 400 | 350 | |
- Đoạn từ ngã tư Lê Duẩn + Nguyễn Văn Cừ đến giáp đường Nguyễn An Ninh | 900 | 400 | 300 | 200 | |
- Đoạn từ đường Nguyễn An Ninh đến ngã ba Núi Le | 800 | 400 | 300 | 200 | |
3 | Đường Nguyễn Hữu Cảnh |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba Núi Le tới cây xăng Hoàng Vi 400m | 1.500 | 700 | 550 | 400 |
- Đoạn từ ngã ba bưu điện hướng về núi Le 500m | 1.500 | 700 | 550 | 400 | |
- Đoạn còn lại | 1.200 | 600 | 450 | 300 | |
4 | Đường song hành |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba Núi Le tới cây xăng Hoàng Vi 400m | 1.500 | 700 | 550 | 400 |
- Đoạn từ ngã ba bưu điện hướng về Núi Le 500m | 1.500 | 700 | 550 | 400 | |
- Đoạn còn lại | 1.200 | 600 | 450 | 300 | |
5 | Đường Ngô Quyền (đường vành đai thị trấn Gia Ray) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Lê Văn Vận đến đường Hoàng Đình Thương | 700 | 400 | 300 | 200 |
- Đoạn từ đường Hoàng Đình Thương đến giáp xí nghiệp Phong Phú | 800 | 450 | 350 | 220 | |
- Đoạn từ xí nghiệp Phong Phú đến bến xe giáp đường Hùng Vương | 900 | 500 | 400 | 250 | |
6 | Đường Lê Duẩn (đường trục chính) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp đường Hùng Vương (từ bưu điện đến nhà thờ Tam Thái) vào 200 mét | 1.300 | 600 | 500 | 400 |
- Đoạn còn lại | 900 | 500 | 400 | 300 | |
7 | Đường Nguyễn Văn Cừ (đường trục chính) | 900 | 500 | 400 | 300 |
8 | Đường Nguyễn Văn Linh (đường bên hông chi nhánh điện lực) |
|
|
|
|
| - Đoạn bên hông chi nhánh điện lực | 900 | 400 | 320 | 250 |
- Đoạn từ đường song hành vào Trường tiểu học Gia Ray | 750 | 400 | 280 | 200 | |
9 | Đường Nguyễn An Ninh | 750 | 400 | 280 | 200 |
10 | Đường Phan Chu Trinh | 900 | 500 | 350 | 280 |
11 | Đường Huỳnh Văn Nghệ | 750 | 500 | 350 | 280 |
12 | Đường Trần Hưng Đạo | 1.500 | 700 | 500 | 350 |
13 | Đường Lê Quý Đôn | 900 | 400 | 300 | 200 |
14 | Đường Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m | 750 | 500 | 320 | 250 |
- Đoạn từ bến xe Xuân Lộc đến đường song hành | 900 | 500 | 320 | 250 | |
- Đoạn còn lại | 500 | 400 | 300 | 200 | |
15 | Đường vào hồ Núi Le |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Hùng Vương vào 200m | 600 | 450 | 350 | 250 |
- Đoạn còn lại | 500 | 350 | 300 | 200 | |
16 | Đường Mai Xuân Thưởng | 900 | 500 | 320 | 250 |
17 | Đường Đoàn Thị Điểm | 800 | 400 | 300 | 200 |
18 | Đường Lê Văn Vận (đường vành đai thị trấn Gia Ray) | 800 | 500 | 350 | 250 |
19 | Đường 21-3 | 500 | 350 | 200 | 150 |
20 | Đường 9-4 | 1.200 | 700 | 500 | 350 |
21 | Đường Chi Lăng | 900 | 500 | 320 | 250 |
22 | Đường Chu Văn An |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền | 700 | 400 | 300 | 200 |
- Đoạn còn lại | 500 | 350 | 250 | 150 | |
23 | Đường Hồ Thị Hương | 750 | 500 | 320 | 250 |
24 | Đường Hoàng Đình Thương | 600 | 450 | 300 | 200 |
25 | Đường Hoàng Diệu | 700 | 450 | 300 | 200 |
26 | Đường Hoàng Hoa Thám | 800 | 500 | 320 | 250 |
27 | Đường Hoàng Văn Thụ | 1.000 | 700 | 500 | 350 |
28 | Đường Huỳnh Thúc Kháng |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền | 700 | 400 | 300 | 200 |
- Đoạn còn lại | 500 | 350 | 250 | 150 | |
29 | Đường Lê A | 750 | 500 | 320 | 250 |
30 | Đường Ngô Đức Kế | 500 | 350 | 250 | 150 |
31 | Đường Ngô Thì Nhậm |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền | 800 | 500 | 350 | 250 |
- Đoạn còn lại | 500 | 350 | 250 | 150 | |
32 | Đường Nguyễn Huệ | 800 | 500 | 320 | 250 |
33 | Đường Nguyễn Thiếp |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường Ngô Quyền | 800 | 500 | 350 | 250 |
- Đoạn còn lại | 500 | 350 | 250 | 150 | |
34 | Đường Nguyễn Trường Tộ | 1.000 | 700 | 500 | 350 |
35 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 750 | 500 | 320 | 250 |
36 | Đường Phan Đình Giót | 800 | 500 | 350 | 250 |
37 | Đường Phan Bội Châu | 900 | 500 | 350 | 280 |
38 | Đường Phan Văn Trị | 800 | 500 | 320 | 250 |
39 | Đường Trương Công Định | 600 | 350 | 200 | 150 |
40 | Đường Trương Văn Bang | 700 | 450 | 350 | 250 |
41 | Đường Trương Vĩnh Ký | 500 | 350 | 200 | 150 |
42 | Đường Trần Nhân Tông | 750 | 500 | 320 | 250 |
43 | Đường Trần Quang Diệu | 700 | 400 | 300 | 200 |
44 | Đường Trần Quý Cáp | 700 | 400 | 300 | 200 |
45 | Đường Trường Chinh | 900 | 500 | 320 | 250 |
46 | Đường Võ Thị Sáu | 750 | 500 | 320 | 250 |
47 | Đường Võ Trường Toản | 750 | 500 | 320 | 250 |
48 | Đường số 1 | 700 | 450 | 350 | 250 |
49 | Đường số 2 | 900 | 500 | 320 | 250 |
50 | Đường số 3 | 650 | 400 | 300 | 200 |
51 | Đường số 4 | 500 | 400 | 300 | 200 |
52 | Đường số 5 | 500 | 400 | 300 | 200 |
53 | Đường số 6 (tính từ đường Ngô Quyền đến giáp suối ông Hai) | 500 | 400 | 300 | 200 |
54 | Đường số 7 | 500 | 400 | 300 | 200 |
55 | Đường số 8 | 500 | 400 | 300 | 200 |
56 | Đường số 9 | 500 | 400 | 300 | 200 |
57 | Đường số 10 | 500 | 400 | 300 | 200 |
58 | Đường số 11 | 500 | 400 | 300 | 200 |
59 | Đường số 12 | 600 | 450 | 350 | 250 |
60 | Đường số 13 | 600 | 450 | 350 | 250 |
61 | Đường số 14 | 500 | 350 | 200 | 150 |
62 | Đường vòng cung trước công viên và đài tưởng niệm (đoạn nối giữa đường Hùng Vương và Đường Trần Phú) | 1.800 | 850 | 550 | 450 |
63 | Đường Xuân Hiệp - Gia Lào (đoạn qua thị trấn Gia Ray) | 350 | 250 | 200 | 150 |
V | THỊ TRẤN TRẢNG BOM |
|
|
|
|
1 | Quốc Lộ 1 (trừ những đoạn đã có đường song hành) | 2.700 | 1.600 | 1.200 | 800 |
2 | Đường 3/2 | 2.700 | 1.300 | 1.000 | 600 |
3 | Đường từ 29 Tháng 4 | 2.700 | 1.300 | 1.000 | 600 |
4 | Đường 30 Tháng 4 | 2.500 | 1.500 | 1.100 | 700 |
5 | Đường 19 Tháng 8 | 900 | 600 | 400 | 300 |
6 | Đường 2 Tháng 9 | 2.200 | 1.200 | 900 | 600 |
7 | Đường An Dương Vương | 2.000 | 1.000 | 700 | 500 |
8 | Đường Bùi Thị Xuân | 1.600 | 900 | 700 | 400 |
9 | Đường Cách Mạng Tháng 8 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Lê Hồng Phong đến đường Trương Văn Bang | 1.100 | 700 | 500 | 300 |
- Đoạn từ đương Trương Văn Bang đến hết đường Lê Duẩn | 1.600 | 900 | 700 | 500 | |
10 | Đường Điện Biên Phủ | 1.100 | 700 | 500 | 300 |
11 | Đường Đinh Tiên Hoàng |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL1 đến đường Hùng Vương | 1.800 | 1.200 | 800 | 500 |
- Đoạn từ đường Hùng Vương đến đường An Dương Vương (hết khu dân cư 4,7 ha) | 1.600 | 900 | 700 | 500 | |
- Đoạn từ đường An Dương Vương đến giáp xã Sông Trầu | 900 | 600 | 400 | 300 | |
12 | Đường Hai Bà Trưng | 1.350 | 700 | 500 | 400 |
13 | Đường Hoàng Tam Kỳ | 1.100 | 700 | 500 | 400 |
14 | Đường Hoàng Việt | 1.100 | 700 | 500 | 400 |
15 | Đường Hùng Vương |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Ngô Quyền đến đường Nguyễn Hoàng | 2.250 | 1.200 | 900 | 600 |
- Đoạn từ đường Nguyễn Hoàng đến khu công nghiệp Bàu Xéo | 1.350 | 1.000 | 700 | 500 | |
| - Đoạn đi qua dự án KDC Hưng Thuận đến đường Ngô Quyền | 2.250 | 1.200 | 900 | 600 |
16 | Đường Huỳnh Văn Nghệ | 1.000 | 700 | 500 | 400 |
17 | Đường Lê Đại Hành |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Lý Nam Đế | 1.100 | 600 | 500 | 300 |
| - Đoạn còn lại | 800 | 600 | 500 | 300 |
18 | Đường Lê Duẩn | 2.350 | 1.200 | 900 | 600 |
19 | Đường Lê Hồng Phong |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường 29/4 đến đường 3/2 | 1.100 | 700 | 500 | 300 |
- Đoạn từ đường 3/2 đến Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 800 | 500 | 400 | 300 | |
20 | Đường Lê Lai | 1.350 | 700 | 500 | 400 |
21 | Đường Lê Lợi | 1.800 | 800 | 600 | 400 |
22 | Đường Lê Qúy Đôn | 1.000 | 700 | 500 | 400 |
23 | Đường Lê Văn Hưu | 1.100 | 600 | 500 | 300 |
24 | Đường Lý Nam Đế | 1.600 | 800 | 600 | 400 |
25 | Đường Lý Thái Tổ | 1.600 | 600 | 500 | 300 |
26 | Đường Lý Thường Kiệt | 1.600 | 600 | 500 | 300 |
27 | Đường Ngô Quyền | 1.800 | 800 | 600 | 400 |
28 | Đường Nguyễn Du | 1.100 | 500 | 400 | 300 |
29 | Đường Nguyễn Đức Cảnh | 1.800 | 1.000 | 700 | 500 |
30 | Đường Nguyễn Hoàng |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Nguyễn Hữu Cảnh đến đường Hùng Vương | 2.350 | 1.400 | 1.000 | 700 |
- Đoạn từ đường Hùng Vương đến giáp xã Sông Trầu | 1.200 | 1.000 | 600 | 400 | |
31 | Đường Nguyễn Huệ | 1.800 | 1.300 | 1.000 | 700 |
32 | Đường Nguyễn Hữu Cảnh |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Ngô Quyền đến Đinh Tiên Hoàng | 2.700 | 1.300 | 1.000 | 600 |
| - Đoạn từ trụ sở Hội người mù đến cây xăng Thành Thái | 2.700 | 1.300 | 1.000 | 600 |
33 | Đường Nguyễn Khuyến | 1.100 | 500 | 400 | 300 |
34 | Đường Nguyễn Sơn Hà | 1.100 | 500 | 400 | 300 |
35 | Đường Nguyễn Trãi | 1.400 | 600 | 500 | 300 |
36 | Đường Nguyễn Tri Phương | 1.200 | 700 | 500 | 400 |
37 | Đường Nguyễn Văn Cừ | 1.600 | 1.300 | 1.000 | 700 |
38 | Đường Nguyễn Văn Huyên | 1.200 | 800 | 600 | 400 |
39 | Đường Nguyễn Văn Linh | 2.100 | 1.300 | 1.000 | 600 |
40 | Đường Phạm Văn Thuận | 1.100 | 800 | 600 | 400 |
41 | Đường Phan Chu Trinh | 1.100 | 700 | 500 | 300 |
42 | Đường Phan Đăng Lưu | 1.800 | 1.000 | 700 | 500 |
43 | Đường Tạ Uyên | 1.100 | 600 | 400 | 300 |
44 | Đường Trần Nguyên Hãn | 1.300 | 800 | 600 | 400 |
45 | Đường Trần Nhân Tông | 1.350 | 600 | 400 | 300 |
46 | Đường Trần Nhật Duật | 1.250 | 800 | 600 | 400 |
47 | Đường Trần Phú | 2.000 | 900 | 700 | 500 |
48 | Đường Trần Quang Diệu | 1.100 | 600 | 500 | 300 |
49 | Đường Trường Chinh |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL 1 đến đường 2/9 | 2.700 | 1.200 | 900 | 600 |
- Đoạn tiếp theo đến đường Cách Mạng Tháng 8 | 1.200 | 600 | 500 | 300 | |
50 | Đường Trương Định | 1.000 | 700 | 500 | 300 |
51 | Đường Trương Văn Bang | 1.150 | 800 | 600 | 400 |
52 | Đường cạnh Trường Mẫu giáo Hoa Mai | 1.100 | 600 | 400 | 300 |
53 | Đường Đinh Quan Ân (đường đất song song với đường Huỳnh Văn Nghệ) | 900 | 500 | 400 | 300 |
54 | Đường Trảng Bom-Đồi 61 (từ QL1A đến giáp ranh xã Đồi 61) | 1.600 | 1.100 | 950 | 600 |
55 | Đường vào chợ Trảng Bom (đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Phan Chu Trinh) | 1.800 | 1.300 | 1.000 | 700 |
56 | Đường Hà Huy Giáp | 1.100 | 900 | 600 | 300 |
57 | Đường Phan Bội Châu | 1.100 |
|
|
|
58 | Đường song song với đường Nguyễn Huệ | 1.100 |
|
|
|
59 | Đường song song với Phan Chu Trinh (đi qua chợ): | 1.100 |
|
|
|
60 | Đường Hoàng Hoa Thám | 1.100 |
|
|
|
61 | Đường Đặng Đức Thuật | 1.100 |
|
|
|
62 | Ba đường nhựa mặt tiền chợ Mới (đường bao quanh chợ) | 1.800 |
|
|
|
VI | THỊ TRẤN ĐỊNH QUÁN |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 20 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp xã Phú Ngọc đến ngã ba Thanh Tùng | 350 | 190 | 140 | 100 |
- Đoạn từ ngã ba Thanh Tùng đến ngã ba Làng Thượng | 400 | 220 | 160 | 100 | |
- Đoạn từ ngã 3 Làng Thượng đến ngã tư Trạm y tế | 800 | 350 | 260 | 180 | |
- Đoạn từ ngã tư Trạm y tế đến giáp chi nhánh điện lực Định Quán | 1.200 | 400 | 300 | 150 | |
- Đoạn từ chi nhánh điện lực huyện Định Quán đến Cầu Trắng | 3.000 | 400 | 300 | 200 | |
- Đoạn từ Cầu Trắng đến Bưu điện Định Quán (giáp xã Phú Lợi) | 4.000 | 400 | 300 | 200 | |
2 | Đường Hoàng Hoa Thám (đường số 13 cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Gia Canh vào 500m | 600 | 220 | 120 | 80 |
- Đoạn sau 500m đến giáp xã Gia Canh | 240 | 110 | 80 | 60 | |
3 | Đường Cách Mạng Tháng 8 (Đoạn từ Nguyễn Trãi đến Hùng Vương) | 1.000 | 500 | 300 | 200 |
4 | Đường Nguyễn Văn Linh (Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến Trần Hưng Đạo) | 1.500 | 800 | 500 | 200 |
5 | Đường 17 tháng 3 | 800 | 450 | 240 | 160 |
6 | Đường Trịnh Hoài Đức | 600 | 320 | 160 | 110 |
7 | Đường Làng Thượng (Đường Hiệp Nghĩa) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ngã 3 Lò gạch | 350 | 160 | 110 | 90 |
- Đoạn còn lại | 250 | 110 | 90 | 70 | |
8 | Đường trạm y tế cũ - Điện lực Định Quán | 600 | 400 | 240 | 160 |
9 | Đường Gia Canh |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 đến Suối | 2.500 | 600 | 340 | 200 |
- Đoạn từ suối đến cổng Bệnh viện Đa khoa Định Quán | 1.500 | 600 | 340 | 200 | |
10 | Đường Thú y |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m | 850 | 200 | 150 | 100 |
- Đoạn còn lại | 400 | 160 | 120 | 80 | |
11 | Đường Cầu Trắng (Đoạn từ Cách mạng Tháng 8 đến ranh giới xã Ngọc Định) | 600 | 320 | 240 | 160 |
12 | Đường 3 tháng 2 (đường số 4 cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Trung tâm Y tế huyện Định Quán đến đường Ngô Quyền | 1.800 | 700 | 450 | 240 |
- Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Trần Nhân Tông | 1.200 | 700 | 450 | 240 | |
13 | Đường Huỳnh Văn Nghệ | 1.500 | 700 | 450 | 240 |
14 | Đường Nguyễn Trãi |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc vào đến hết khu phố chợ (bao gồm các thửa đất trong khu phố chợ) | 3.000 | 700 | 450 | 240 |
| - Đoạn từ khu phố chợ đến Cách mạng tháng Tám | 2.000 | 700 | 450 | 240 |
15 | Đường Trần Hưng Đạo (đường số 6 cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Trung tâm Dân số KHHGĐ đến đường Ngô Quyền | 1.500 | 700 | 450 | 240 |
- Đoạn từ đường Ngô Quyền đến đường Cách Mạng tháng 8 | 1.200 | 700 | 450 | 240 | |
16 | Đường Ngô Quyền |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Nguyễn Ái Quốc đến đường Trần Hưng Đạo | 1.500 | 700 | 450 | 240 |
- Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến Cách Mạng tháng Tám | 1.000 | 700 | 450 | 240 | |
17 | Đường Trần Nhân Tông |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trần Hưng Đạo | 1.200 | 700 | 450 | 240 |
| - Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến hết đường | 1.000 | 700 | 450 | 240 |
18 | Đường Nguyễn Ái Quốc - từ suối Cầu Trắng đến đường Nguyễn Văn Linh (Đường số 1 cũ ) | 3.000 | 700 | 450 | 240 |
19 | Đường Thanh Tùng (đoạn từ Quốc lộ 20 đến hết ranh giới thị trấn Định Quán | 220 | 150 | 100 | 80 |
20 | Đường liên xã Phú Lợi - thị trấn Định Quán (từ trường mẫu giáo Hoa Hồng đến đường 15) | 450 | 300 | 240 | 160 |
21 | Đường Lê Lai | 1.200 | 700 | 500 | 200 |
22 | Đường Lê Lợi | 1.200 | 700 | 500 | 200 |
23 | Đường Chu Văn An | 1000 | 700 | 450 | 240 |
24 | Đường Mạc Đĩnh Chi | 1000 | 700 | 450 | 240 |
25 | Đường Nguyễn Du | 1000 | 700 | 450 | 240 |
26 | Đường Lý Thường Kiệt | 1000 | 700 | 450 | 240 |
27 | Đường Ngô Thời Nhiệm | 1000 | 700 | 450 | 240 |
28 | Đường Phạm Ngũ Lão | 1000 | 700 | 450 | 240 |
29 | Đường Nguyễn Chí Thanh | 600 | 340 | 200 | 160 |
VII | THỊ TRẤN TÂN PHÚ |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 20 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Km123 đến Km124 | 650 | 260 | 200 | 130 |
| - Đoạn từ Km124 đến Km125-100m | 1.000 | 280 | 210 | 140 |
| - Đoạn từ Km125-100m đến Km125 | 2.700 | 1.000 | 700 | 500 |
| - Đoạn từ Km125 đến Km125+600m | 3.000 | 1.200 | 900 | 600 |
| - Đoạn từ Km125+600m đến Km126 | 2.700 | 1.200 | 900 | 600 |
| - Đoạn từ Km126 đến Km126+200m | 2.500 | 1.200 | 900 | 600 |
| - Đoạn từ Km126+200m đến Km127 | 2.200 | 900 | 660 | 440 |
| - Đoạn từ Km127 đến Km127+500m | 800 | 350 | 260 | 180 |
2 | Đường Lê Quý Đôn (từ Quốc lộ 20 vào, đoạn km 125 đến km 125+600m) | 350 | 200 | 150 | 100 |
3 | Đường Lương Thế Vinh (đường Trường Dân tộc nội trú cũ) | 750 | 310 | 230 | 150 |
4 | Đường Nguyễn Đình Chiểu | 350 | 200 | 150 | 100 |
5 | Đường Nguyễn Hữu Cảnh |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ranh giới xã Phú Xuân đến giáp Trường THCS Quang Trung | 700 | 500 | 350 | 250 |
| - Đoạn từ Trường THCS Quang Trung đến trường Dân tộc nội trú cũ | 900 | 400 | 300 | 200 |
6 | Đường Nguyễn Tất Thành (B7A10 cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ trung tâm Y tế đến ngã tư Tà Lài | 1.400 | 500 | 400 | 250 |
| - Đoạn từ ngã tư Tà Lài đến hết bến xe Tân Phú | 2.000 | 800 | 600 | 400 |
7 | Nguyễn Thị Định (từ Quốc lộ 20 vào, đoạn Km124 đến Km125-100m, cách đường Trại cưa 100m) | 350 | 200 | 150 | 100 |
8 | Nguyễn Thượng Hiền | 350 | 200 | 150 | 100 |
9 | Nguyễn Văn Linh |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Km0 đến Km 0+300m | 2.000 | 800 | 600 | 400 |
| - Đoạn từ Km 0+300m đến khu công nghiệp | 1.400 | 500 | 400 | 250 |
10 | Nguyễn Văn Trỗi (nối đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường B7A10) | 350 | 200 | 150 | 100 |
11 | Phạm Ngọc Thạch (đường ngã ba Trung tâm Y tế đến Trung tâm Dạy nghề cũ) | 1.000 | 400 | 300 | 200 |
12 | Trịnh Hoài Đức (nối đường B7A10 và Quốc lộ 20, đoạn Km125+500m đến km126) | 350 | 200 | 150 | 100 |
13 | Đường Trương Công Định (đoạn từ Km0 đến Km0+500) | 450 | 250 | 190 | 130 |
14 | Võ Thị Sáu (nối đường Nguyễn Hữu Cảnh và đường B7A10) | 350 | 200 | 150 | 100 |
15 | Đường Tà Lài |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Km0 đến Km0+500m | 1.500 | 750 | 520 | 350 |
| - Đoạn từ Km0+500m đến Km1 | 1.000 | 550 | 400 | 280 |
| - Đoạn từ Km1 đến Km1+500m | 700 | 400 | 300 | 200 |
16 | Đường Trà Cổ |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Km0 đến đường vào chợ Trà Cổ | 1.600 | 750 | 500 | 300 |
| - Đoạn từ đường vào chợ Trà Cổ đến giáp ranh xã Trà Cổ | 1.000 | 550 | 400 | 280 |
17 | Đường nội ô khu 6 | 360 | 200 | 150 | 100 |
18 | Đường vào khu công nghiệp | 800 | 600 | 400 | 200 |
20 | Đường Chu Văn An | 2.500 | 1.200 | 900 | 600 |
21 | Đường Hùng Vương | 1.000 | 400 | 300 | 200 |
22 | Các đường còn lại | 350 | 200 | 150 | 100 |
VIII | THỊ TRẤN VĨNH AN |
|
|
|
|
1 | Tỉnh lộ 761 (đoạn từ cầu Cứng đến cầu Chiến khu D) | 250 | 120 | 90 | 60 |
2 | Tỉnh lộ 768 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp xã Trị An đến Trường Tiểu học Cây Gáo B (khu phố 3) | 600 | 300 | 220 | 150 |
- Đoạn từ Trường Tiểu học Cây Gáo B (khu phố 3) đến giáp Tỉnh lộ 762 | 900 | 500 | 380 | 250 | |
3 | Tỉnh lộ 767 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ranh xã Vĩnh Tân đến cầu Bàu Me | 1.000 | 500 | 370 | 250 |
- Đoạn từ cầu Bàu Me đến cầu Vĩnh An | 1.400 | 750 | 500 | 280 | |
- Đoạn từ cầu Vĩnh An đến ngã ba huyện | 2.500 | 1.000 | 750 | 350 | |
- Đoạn từ ngã ba huyện đến giáp tỉnh lộ 762 | 1.800 | 800 | 600 | 300 | |
- Đoạn từ giáp Tỉnh lộ 762 đến ngã tư đập tràn | 1.500 | 800 | 600 | 300 | |
| - Đoạn từ ngã ba huyện đến cầu Cứng | 2.000 | 800 | 600 | 300 |
4 | Tỉnh lộ 762 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Tỉnh lộ 767 đến ngã ba điện lực | 1.200 | 800 | 500 | 300 |
- Đoạn từ ngã ba điện lực đến ranh giới huyện Trảng Bom | 900 | 600 | 360 | 200 | |
5 | Các đường còn lại thuộc thị trấn Vĩnh An | 700 | 300 | 220 | 150 |
BẢNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 75/2013/QĐ-UBND ngày 20/12/2013 của UBND tỉnh Đồng Nai)
ĐVT: 1.000 đồng/m2
Số TT | Tên đường giao thông chính | Giá đất | |||
VT1 | VT2 | VT3 | VT4 | ||
I | THÀNH PHỐ BIÊN HÒA |
|
|
|
|
1 | Nguyễn Ái Quốc (đoạn giáp tỉnh Bình Dương đến cầu Hóa An) | 5.000 | 1.600 | 1.200 | 800 |
2 | Nguyễn Tri Phương (từ cầu Rạch Cát đến cầu Ghềnh) | 4.000 | 1.400 | 1.100 | 800 |
3 | Nguyễn Văn Lung | 3.000 | 1.200 | 1.000 | 800 |
4 | Đặng Đại Độ |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến hết đường nhựa lớn (chiều dài 630m giáp bờ sông) | 3.000 | 1.200 | 1.000 | 800 |
- Đoạn còn lại đến tiếp giáp đường Đặng Văn Trơn (đường Bình Kính cũ) | 2.000 | 1.200 | 1.000 | 800 | |
5 | Đỗ Văn Thi | 4.500 | 1.600 | 1.200 | 1000 |
6 | Đặng Văn Trơn | 4.500 | 1.600 | 1.200 | 1000 |
7 | Đường Hoàng Minh Chánh |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Nguyễn Ái Quốc đến đường Bùi Hữu Nghĩa (Đường Hoàng Minh Chánh cũ) | 4.000 | 1.400 | 1.100 | 800 |
| - Đoạn (mới) từ đường Nguyễn Ái Quốc đến Nghĩa trang Sùng Chính Phước Kiến (dự án đường Hoàng Minh Chánh nối dài) | 3.500 | 1.400 | 1.100 | 800 |
8 | Đường Nguyễn Thị Tồn | 4.000 | 1.400 | 1.100 | 800 |
9 | Đường Bùi Hữu Nghĩa |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Nguyễn Thị Tồn đến đường vào mỏ đá BBCC (Công ty TNHH 1 thành viên xây dựng & SXVLXD Biên Hòa) | 6.000 | 1.900 | 1.400 | 1.000 |
- Đoạn từ đường vào mỏ đá BBCC đến cầu Rạch Sỏi | 5.000 | 1.600 | 1.200 | 800 | |
- Đoạn từ cầu Rạch Sỏi đến cầu Ông Tiếp | 4.000 | 1.400 | 1.100 | 800 | |
10 | Phạm Văn Diêu | 2.500 | 1.200 | 1.000 | 800 |
11 | Quốc lộ 51 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ cầu Đen đến đường Nguyễn Trung Trực | 5.000 | 2.300 | 1.760 | 960 |
- Đoạn từ đường Nguyễn Trung Trực đến cầu Sông Buông | 3.500 | 1.500 | 1200 | 670 | |
- Đoạn từ cầu Sông Buông đến hết ranh giới xã Phước Tân | 2.500 | 1.100 | 860 | 480 | |
- Đoạn từ ranh giới xã Phước Tân đến đường Phùng Hưng | 2.000 | 800 | 540 | 360 | |
- Đoạn từ đường Phùng Hưng đến giáp trường Quân Khuyển | 2.100 | 720 | 540 | 360 | |
- Đoạn từ trường Quân Khuyển đến ranh giới xã Tam Phước và xã An Phước | 1.500 | 680 | 510 | 340 | |
12 | Đường Ngô Quyền từ QL51 đến cầu An Hòa (Hương lộ xã An Hòa cũ) | 3.000 | 1.200 | 850 | 550 |
13 | Hương lộ 2 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ cầu Sắt đến cầu cây Ngã | 500 | 280 | 210 | 140 |
- Đoạn từ cầu cây Ngã đến cầu Vấp | 450 | 270 | 200 | 140 | |
- Đoạn còn lại | 400 | 270 | 200 | 140 | |
14 | Đường Đinh Quang Ân (đường Tân Cang cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 51 đến chùa Viên Thông | 1.500 | 850 | 640 | 430 |
- Đoạn từ Chùa Viên Thông đến đường Thành Thái (ngã ba Tân Cang) | 1.000 | 520 | 390 | 260 | |
15 | Đường Phùng Hưng (đường Chất thải rắn cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 51 đến giáp trường Đại học Tài nguyên và Môi trường | 1.700 | 720 | 540 | 360 |
- Đoạn từ trường Đại học Tài nguyên và Môi trường đến đường Nguyễn Khắc Hiếu | 2.000 | 900 | 650 | 450 | |
- Đoạn từ Đường Nguyễn Khắc Hiếu đến ranh giới huyện Trảng Bom | 3.500 | 1.200 | 850 | 550 | |
16 | Đường Dương Diên Nghệ (Hương lộ 21 đoạn qua xã Tam Phước cũ) | 1.000 | 600 | 400 | 300 |
17 | Đường Bùi Văn Hòa (qua xã: Phước Tân, An Hòa) | 6.400 | 3.200 | 2.500 | 1.800 |
18 | Đường Huỳnh Mẫn Đạt (đường Vào Mỏ đá BBCC cũ) | 4.000 | 1.400 | 1.000 | 800 |
19 | Đường Chu Mạnh Trinh (đường vào Nghĩa trang Biên Hòa mới) | 1.200 | 800 | 500 | 350 |
20 | Đường Nguyễn Văn Tỏ - Đoạn qua xã An Hòa | 3.000 | 1.200 | 850 | 550 |
21 | Đường Nguyễn Thiện Thuật | 3.000 | 1.200 | 850 | 550 |
22 | Đường Nguyễn Trung Trực | 3.000 | 1.200 | 850 | 550 |
23 | Đường Nguyễn Hoàng | 2.000 | 900 | 650 | 450 |
24 | Đường Hà Nam | 1.000 | 720 | 360 | 290 |
25 | Đường Nguyễn Khắc Hiếu | 1.200 | 850 | 550 | 350 |
26 | Đường Hàm Nghi | 1.000 | 720 | 360 | 290 |
27 | Đường Lý Nhân Tông | 1.000 | 520 | 390 | 260 |
28 | Đường Hồ Văn Huê | 1.500 | 850 | 640 | 430 |
29 | Đường Nam Cao | 1.400 | 850 | 640 | 430 |
30 | Đường Thành Thái | 750 | 520 | 390 | 260 |
31 | Đường Trương Hán Siêu | 1.400 | 850 | 640 | 430 |
32 | Đường Hoàng Đình Cận | 1.400 | 850 | 640 | 430 |
33 | Đường nối từ đường Đặng Văn Trơn đến cầu Bửu Hòa | 4.500 | 1.600 | 1.200 | 1000 |
34 | Đường Quốc lộ 1 tránh thành phố Biên Hòa |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 51 đến đường Chu Mạnh Trinh | 3.500 | 1.100 | 600 | 350 |
| - Đoạn đường Chu Mạnh Chinh đến hết ranh giới xã Phước Tân | 1.800 | 700 | 450 | 350 |
II | HUYỆN LONG THÀNH |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 51 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã 3 đường vào trường đại học Nguyễn Huệ (SQLQ2) đến trường Quân Khuyển (qua xã An Phước) | 2.100 | 720 | 540 | 360 |
- Đoạn từ trường Quân Khuyển đến Mũi Tàu | 1.500 | 680 | 510 | 340 | |
- Quốc lộ 51A từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn Long Thành | 2.900 | 800 | 600 | 400 | |
- Quốc lộ 51B qua xã Long Đức (từ Mũi Tàu đến giáp thị trấn Long Thành) | 1.800 | 680 | 510 | 340 | |
- Quốc lộ 51B qua xã Lộc An | 1.200 | 670 | 500 | 340 | |
- Đoạn giáp thị trấn Long Thành đến ngã ba đường vào ấp An Lâm | 1.800 | 680 | 510 | 340 | |
- Đoạn từ ngã ba đường vào ấp An Lâm đến cầu Suối Cả | 1.200 | 600 | 450 | 300 | |
- Đoạn từ cầu Suối Cả đến giáp UBND xã Long Phước | 1.100 | 600 | 450 | 300 | |
- Đoạn từ UBND xã Long Phước đến giáp chùa Pháp Hưng | 1.500 | 600 | 450 | 300 | |
- Đoạn từ chùa Pháp Hưng đến ranh xã Phước Thái - Long Phước | 1.100 | 600 | 450 | 300 | |
- Đoạn từ ranh xã Phước Thái - Long Phước đến cầu Thái Thiện | 1.500 | 600 | 450 | 300 | |
- Đoạn từ cầu Thái Thiện đến giáp huyện Tân Thành | 1.650 | 590 | 450 | 300 | |
2 | Hương lộ 2 đoạn qua xã Tam An | 800 | 400 | 300 | 200 |
3 | Đường Phùng Hưng (đường Chất thải rắn cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 51 đến đường liên ấp 7 - 8 | 1.700 | 720 | 540 | 360 |
- Đoạn tiếp theo đến đường vào trường Thiết Giáp | 2.000 | 900 | 650 | 450 | |
- Đoạn tiếp theo đến ranh giới huyện Trảng Bom | 3.500 | 1.200 | 850 | 550 | |
4 | Hương lộ 21 |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã An Phước | 1.200 | 600 | 400 | 300 |
- Đoạn qua xã Tam An | 1.000 | 600 | 400 | 300 | |
5 | Tỉnh lộ 769 |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã Lộc An | 1.200 | 640 | 480 | 320 |
- Đoạn qua xã Bình Sơn | 1.350 | 640 | 480 | 320 | |
- Đoạn qua xã Bình An (từ khu dân cư An Viễn đến giáp UBND xã) | 700 | 390 | 290 | 200 | |
- Đoạn qua xã Bình An (từ UBND xã đến cầu An Viễn) | 850 | 410 | 310 | 200 | |
- Đoạn qua xã Bình An (từ cầu An Viễn đến giáp trường tiểu học Bình An) | 700 | 390 | 290 | 200 | |
- Đoạn qua xã Bình An (từ trường tiểu học Bình An đến cầu Các Hảo) | 900 | 400 | 300 | 200 | |
6 | Hương lộ 10 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Tỉnh lộ 769 đến hết ranh giới nông trường cao su Bình Sơn | 500 | 320 | 250 | 200 |
- Đoạn từ ranh giới nông trường cao su Bình Sơn đến hết ranh giới xã Suối Trầu | 600 | 320 | 250 | 200 | |
- Đoạn qua xã Cẩm Đường (từ giáp ranh xã Suối Trầu đến giáp ranh huyện Cẩm Mỹ) | 800 | 290 | 220 | 140 | |
7 | Đường 25B (qua xã Long An) | 1.700 | 700 | 500 | 300 |
8 | Đường vào cụm công nghiệp Bình Sơn | 1.300 | 700 | 500 | 300 |
9 | Đường khu 12 xã Long Đức (từ ngã tư giáp ranh thị trấn Long Thành đến ngã tư khu nhà tình nghĩa) | 2.400 | 700 | 500 | 300 |
10 | Hương lộ 12 (Bà Ký, từ Quốc lộ 51 đến giáp huyện Nhơn Trạch) | 1.000 | 400 | 300 | 200 |
11 | Đường vào UBND xã Phước Bình |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 51 đến hết ngã tư khu tái định cư | 1.200 | 600 | 400 | 300 |
- Đoạn từ ngã tư khu tái định cư đến hết ranh xã Phước Bình | 900 | 500 | 300 | 200 | |
12 | Đường vào UBND xã Bàu Cạn |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 51 đến giáp chùa Long Phước Thọ | 1.200 | 600 | 400 | 300 |
| - Đoạn tiếp theo đến đầu ranh giới xã Long Phước - Bàu Cạn (thuộc xã Long Phước) | 1.000 | 600 | 400 | 300 |
| - Đoạn từ đầu ranh giới xã Long Phước - Bàu Cạn đến cầu Bản Cù (thuộc xã Bàu Cạn) | 1.200 | 600 | 400 | 300 |
| - Đoạn từ cầu Bản Cù đến hết ranh giới xã Bàu Cạn | 900 | 500 | 350 | 250 |
13 | Đường vào UBND xã Tân Hiệp |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 51 đến cầu suối 1 | 1.200 | 600 | 400 | 300 |
| - Đoạn tiếp theo đến hết ranh giới xã | 1.000 | 550 | 300 | 200 |
14 | Đường nhựa xã Phước Bình giáp huyện Tân Thành | 1.000 | 400 | 300 | 200 |
15 | Đường lò gốm từ Quốc lộ 51A đến Quốc lộ 51B thuộc xã Long Đức | 1.400 | 500 | 300 | 200 |
16 | Đường từ Quốc lộ 51 vào trường Giáo Dưỡng số 4 (xã An Phước) | 1.400 | 500 | 300 | 200 |
17 | Đường vào khu tình nghĩa nông trường thuộc xã Long Đức | 1.400 | 500 | 300 | 200 |
18 | Đường An Lâm qua xã Long An (từ Quốc lộ 51 đến Tỉnh lộ 769) | 1.000 | 500 | 300 | 200 |
19 | Đường liên xã An Phước - thị trấn Long Thành (từ ngã ba Phước Nguyên tới giáp ranh thị trấn Long Thành) | 1.200 | 700 | 500 | 300 |
20 | Đường liên xã Lộc An - thị trấn Long Thành (từ giáp thị trấn qua chùa Liên Trì đến Tỉnh lộ 769) | 900 | 500 | 300 | 200 |
21 | Đường liên ấp 7 - ấp 8 (Từ QL51 đến đường chất thải rắn - xã An Phước) | 950 | 650 | 500 | 300 |
22 | Đường khu công nghiệp Long Đức (Từ QL 51 đến ranh khu công nghiệp Long Đức - xã An phước) | 1.100 | 750 | 500 | 300 |
23 | Đường vào khu dân cư Suối Suýt (Ngã ba Suối Quýt đến giáp ranh Hồ Cầu Mới - xã Cẩm Đường) | 350 | 290 | 220 | 140 |
24 | Đường liên xã An Phước - Tam An | 900 | 500 | 300 | 200 |
25 | Đường liên xã Lộc An - Long Đức |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 51 đến ngã ba Nhà máy mủ cao su Long Thành | 900 | 500 | 300 | 200 |
| - Đoạn còn lại (nhánh 1 và nhánh 2) | 700 | 390 | 290 | 200 |
26 | Đường Lò Vôi | 1.400 | 500 | 300 | 200 |
III | HUYỆN NHƠN TRẠCH |
|
|
|
|
1 | Lê Hồng Phong (đường số 1 cũ) | 1.100 | 640 | 480 | 320 |
2 | Nguyễn Hữu Cảnh (đường số 2 cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã Long Tân, Phú Hội, Phú Thạnh | 1.300 | 570 | 430 | 290 |
| - Đoạn qua xã Vĩnh Thanh | 1.100 | 560 | 420 | 280 |
3 | Tôn Đức Thắng (đường 25B cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã Hiệp Phước | 2.100 | 760 | 570 | 380 |
| - Đoạn qua xã Long Tân, Phước Thiền, Phú Hội, Phú Thạnh | 1.700 | 760 | 570 | 380 |
4 | Hùng Vương (HL 19 cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã Hiệp Phước từ ngã 3 Phước Thiền đến Đình ấp 3 | 2.000 | 1.000 | 800 | 500 |
| - Đoạn qua xã Hiệp Phước từ đình ấp 3 đến cầu Mạch Bà | 2.250 | 1.000 | 800 | 500 |
| - Đoạn qua xã Hiệp Phước từ cầu Mạch Bà đến giáp xã Long Thọ | 1.900 | 900 | 700 | 450 |
| - Đoạn qua xã Long Thọ, Phước An | 1.600 | 900 | 700 | 450 |
| - Đoạn qua xã Vĩnh Thanh, Phú Đông | 1.400 | 750 | 600 | 400 |
| - Đoạn qua xã Đại Phước | 1.900 | 900 | 700 | 450 |
5 | Lý Thái Tổ (TL 769 cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã Phước Thiền | 1.500 | 760 | 570 | 380 |
| - Đoạn qua xã Hiệp Phước | 1.500 | 760 | 570 | 380 |
| - Đoạn qua xã Long Tân, Phú Hội | 1.100 | 660 | 500 | 330 |
| - Đoạn qua xã Đại Phước từ giáp thành Tuy Hạ đến đường vào cống Phước Lý | 1.900 | 950 | 700 | 500 |
| - Đoạn qua xã Đại Phước từ đường vào cống Phước Lý đến giáp ấp Bến Cộ | 1.300 | 800 | 600 | 400 |
| - Đoạn qua xã Đại Phước từ ấp Bến Cộ đến giáp xã Phú Hữu | 1.400 | 800 | 600 | 450 |
| - Đoạn qua xã Phú Hữu | 1.900 | 950 | 750 | 500 |
6 | Quách Thị Trang | 1.100 | 660 | 500 | 330 |
7 | Trần Văn Trà | 1.600 | 950 | 750 | 500 |
8 | Trần Nam Trung (đường dốc 30 cũ) | 1.100 | 650 | 500 | 350 |
9 | Phạm Thái Bường (Đường vào UBND xã Phước Khánh cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ HL19 đến giáp đường đê Ông Kèo | 1.400 | 800 | 600 | 400 |
| - Đoạn từ ngã tư đường đê Ông Kèo đến chân cầu chợ Phước Khánh | 2.000 | 800 | 600 | 400 |
10 | Trần Phú (đường 319B cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã Phước Thiền | 2.200 | 850 | 650 | 420 |
| - Đoạn qua xã Hiệp Phước, Long Thọ | 1.200 | 600 | 460 | 300 |
| - Đoạn qua xã Phước An | 1.100 | 550 | 400 | 300 |
11 | Đường Cây Dầu | 1.100 | 550 | 400 | 300 |
12 | Huỳnh Văn Lũy (đường vào UBND xã Phú Đông cũ) | 1.100 | 550 | 400 | 300 |
13 | Lý Tự Trọng (đường Độn cũ thuộc xã Long Tân) | 1.000 | 500 | 380 | 250 |
14 | Đào Thị Phấn (đường chắn nước cũ) | 1.100 | 550 | 450 | 300 |
15 | Nguyễn Văn Ký (HL 12 cũ) | 1.000 | 500 | 400 | 260 |
16 | Đường đê Ông Kèo (đoạn qua xã Vĩnh Thanh, Phước Khánh, Phú Hữu, Phú Đông) | 850 | 550 | 430 | 300 |
17 | Võ Thị Sáu (Đường Giồng Ông Đông cũ) | 950 | 470 | 360 | 240 |
18 | Đường ấp 3 xã Phước Khánh | 700 | 390 | 290 | 200 |
19 | Nguyễn Ái Quốc (đường 25C cũ) | 1.600 | 650 | 480 | 330 |
20 | Đường xã Long Tân (Đường Miễu) | 1.000 | 500 | 380 | 250 |
21 | Đường từ đường 319B đến Hương lộ 19 (xã Phước An) | 1.400 | 680 | 500 | 350 |
22 | Đường Nguyễn Văn Trị (Đường Cổng Đỏ cũ) | 800 | 450 | 350 | 250 |
23 | Đường Võ Văn Tần (đường Long Thọ 1) | 1.200 | 650 | 500 | 380 |
24 | Đường Hà Huy Tập (đường Vĩnh Cửu cũ) | 800 | 450 | 350 | 250 |
25 | Đường Huỳnh Thúc Kháng (đường D9) |
|
|
|
|
| - Đoạn 500m nhựa | 1.000 | 800 | 500 | 380 |
| - Đoạn còn lại | 950 | 750 | 500 | 380 |
26 | Đường Nguyễn Thị Chơn (đường vào trường THCS Phước An) |
|
|
|
|
| - Đường từ Đường Hùng Vương đến trường THCS Phước An | 1.000 | 800 | 500 | 380 |
| - Đoạn còn lại | 950 | 750 | 500 | 380 |
27 | Đường Huỳnh Văn Nghệ (đường số 3 khu dân cư Hiệp Phước) | 800 | 600 | 400 | 250 |
28 | Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm (đường vào trường kỹ thuật công nghiệp) | 600 | 450 | 300 | 250 |
29 | Đường Trần Văn Ơn (đường từ trường mẫu giáo Hoa sen đến trường THCS Long Tân) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Tôn Đức Thắng đến đường Nguyễn Kim Quy | 800 | 600 | 400 | 250 |
| - Đoạn còn lại | 700 | 550 | 350 | 250 |
30 | Đường Nguyễn Thị Nhạt (đường dốc nhà thờ Phú Hội) | 700 | 550 | 350 | 250 |
31 | Đường vào Cù Lao Ông Cồn (đường số 2 nối dài) | 600 | 450 | 300 | 250 |
32 | Đường bên hông trường THPT và THCS Phước Thiền | 850 | 570 | 400 | 360 |
33 | Đường Võ Bến Sắn (Đường bên hông TTVH xã) | 800 | 480 | 350 | 260 |
34 | Đường Bến Chùa (đối diện trạm y tế) | 760 | 555 | 320 | 250 |
25 | Đường ranh ấp Bến Sắn-Bến Cam (đối diện trạm y tế) | 760 | 555 | 320 | 250 |
36 | Đường ranh ấp Bến Trầu-Bến Sắn (đối diện đình Phước Thiền (trường mẫu giáo cũ)) | 760 | 470 | 300 | 250 |
37 | Đường vào công ty Hương Nga (đường cặp hông sân banh và bưu điện xã Phước Thiền) | 800 | 570 | 400 | 360 |
38 | Đường Nguyễn Kim Quy | 760 | 570 | 380 | 290 |
39 | Đường Ngô Gia Tự | 760 | 570 | 380 | 290 |
40 | Đường Lê Đức Thọ | 760 | 570 | 380 | 290 |
41 | Đường Thích Quảng Đức | 760 | 570 | 380 | 290 |
42 | Đường Vũ Hồng Phô | 760 | 570 | 380 | 290 |
43 | Đường Phạm Văn Thuận | 760 | 570 | 380 | 290 |
44 | Đường 28 tháng 4 | 760 | 570 | 380 | 290 |
45 | Đường Hồ Tùng Mậu | 760 | 570 | 380 | 290 |
46 | Đường Phan Đăng Lưu | 760 | 570 | 380 | 290 |
47 | Đường Hoàng Văn Thụ | 760 | 570 | 380 | 290 |
48 | Đường Nguyễn Văn Trỗi | 760 | 570 | 380 | 290 |
49 | Đường Phạm Ngọc Thạch | 760 | 570 | 380 | 290 |
50 | Đường Nguyễn An Ninh | 760 | 570 | 380 | 290 |
51 | Đường Hoàng Minh Châu | 760 | 570 | 380 | 290 |
52 | Đường Nguyễn Hữu Thọ | 760 | 570 | 380 | 290 |
53 | Đường Trần Đại Nghĩa | 760 | 570 | 380 | 290 |
54 | Đường từ Lý Thái Tổ đến ranh khu công nghiệp (Phước Thiền) | 760 | 570 | 380 | 290 |
IV | THỊ XÃ LONG KHÁNH |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 1 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ranh huyện Thống Nhất đến giáp đường vào nhà thờ Cáp Rang | 2.000 | 450 | 340 | 220 |
- Đoạn từ ngã ba Tân Phong đến giáp xã Xuân Định | 2.000 | 450 | 340 | 220 | |
2 | Đường 21 Tháng 4 (Quốc lộ 1A - đoạn từ đường vào nhà thờ Cáp Rang đến giáp ngã ba Tân Phong) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường vào nhà thờ Cáp Rang đến giáp đường Suối Tre - Bình Lộc | 2.000 | 450 | 340 | 220 |
- Đoạn từ đường Suối Tre - Bình Lộc đến giáp phường Xuân Bình | 3.000 | 500 | 380 | 250 | |
- Đoạn từ giáp phường Phú Bình đến giáp ngã ba Tân Phong | 2.000 | 600 | 340 | 220 | |
3 | Quốc lộ 56 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba Tân Phong đến giáp xã Hàng Gòn | 2.000 | 450 | 340 | 220 |
- Đoạn qua xã Hàng Gòn | 700 | 220 | 170 | 110 | |
4 | Đường Duy Tân |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Ngô Quyền đến giáp ngã ba ông Phúc | 1.000 | 400 | 300 | 200 |
- Đoạn còn lại | 450 | 200 | 150 | 100 | |
5 | Đường Lê A (đường Cua Heo - Bình Lộc) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba Cua Heo đến giáp cầu Bình Lộc | 600 | 260 | 200 | 130 |
- Đoạn từ cầu Bình Lộc đến giáp ngã ba đài tưởng niệm | 450 | 230 | 180 | 120 | |
- Đoạn từ ngã ba đài tưởng niệm đến giáp UBND xã Bình Lộc | 300 | 170 | 130 | 80 | |
6 | Đường Hồ Thị Hương (đoạn qua xã Bàu Trâm) | 1.000 | 750 | 550 | 300 |
7 | Đường Nguyễn Trung Trực (đoạn qua xã Bảo Vinh) | 1.500 | 1.200 | 800 | 300 |
8 | Đường từ UBND xã Bình Lộc đến giáp cầu Ấp 3 (tiếp theo đường Lê A đến hết) | 300 | 170 | 130 | 80 |
9 | Đường Hàm Nghi (đường Bảo Vinh B) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba ông Phúc đến giáp cây xăng Sáu Đông | 600 | 270 | 200 | 130 |
- Đoạn từ cây xăng Sáu Đông đến giáp UBND xã Bảo Quang | 350 | 170 | 130 | 80 | |
10 | Đường Nguyễn Văn Trỗi (từ giáp Nghĩa trang liệt sỹ hướng UBND xã Bàu Sen 2km ) | 600 | 240 | 180 | 120 |
11 | Đường Bàu Sen (tiếp theo đường Nguyễn Văn Trỗi đến giáp UBND xã Bàu Sen) | 600 | 240 | 180 | 120 |
12 | Đường số 1 (từ Quốc lộ 1A, ngã ba An Lộc đến giáp đường sắt) | 700 | 250 | 180 | 120 |
13 | Đường Điểu Xiển (Bàu Trâm 1) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp ranh phường Xuân Thanh đến giáp ngã ba đi miếu Bà | 600 | 240 | 180 | 120 |
- Đoạn còn lại (cách ngã ba đi miếu Bà hướng cầu Hòa Bình 800m) | 350 | 240 | 180 | 120 | |
14 | Đường Bàu Trâm 1 (tiếp theo đường Điểu Xiển đến giáp ranh xã Xuân Phú) |
|
|
|
|
| - Đoạn tiếp theo đường Điểu Xiển đến giáp ngã ba cầu Hòa Bình | 350 | 180 | 140 | 90 |
- Đoạn từ ngã ba cầu Hòa Bình đến giáp xã Xuân Phú | 250 | 160 | 120 | 80 | |
15 | Bàu Trâm - Xuân Thọ (đoạn từ ngã ba cầu Hòa Bình đến giáp xã Xuân Thọ huyện Xuân Lộc) | 200 | 140 | 100 | 80 |
16 | Đường Hàng Gòn - Xuân Quế |
|
|
|
|
| - Đoạn từ nhà máy mủ đến giáp ngã ba đi Xuân Quế | 400 | 160 | 120 | 80 |
- Đoạn từ ngã ba đường đi Xuân Quế đến giáp hết xã Hàng Gòn | 300 | 160 | 120 | 80 | |
17 | Bình Lộc - Tín Nghĩa (từ ngã ba Đài tưởng niệm đến giáp cầu Ba Cao) | 400 | 160 | 120 | 80 |
18 | Đường Suối Chồn - Bàu Cối |
|
|
|
|
| - Đoạn từ khu tái định cư đến giáp ngã ba Suối Chồn | 400 | 160 | 120 | 80 |
- Đoạn từ ngã ba Suối Chồn đến giáp chùa Quảng Hạnh Tự | 350 | 160 | 120 | 80 | |
- Đoạn từ chùa Quảng Hạnh Tự đến giáp cơ sở Thủ Mây | 350 | 160 | 120 | 80 | |
- Đoạn từ cơ sở Thủ Mây đến giáp xã Xuân Bắc | 230 | 160 | 110 | 80 | |
19 | Đường Bảo Vinh A đi cầu 4 Thước (tiếp theo đường Duy Tân đến giáp cầu 4 Thước) | 450 | 200 | 150 | 100 |
20 | Đường Suối Tre - Bình Lộc |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp ngã tư trụ sở nông trường | 600 | 260 | 200 | 130 |
- Đoạn từ ngã tư trụ sở nông trường đến giáp xã Xuân Thiện huyện Thống Nhất | 400 | 160 | 120 | 80 | |
21 | Đường Lê Hồng Phong (đường Xuân Tân - Xuân Định) | 600 | 270 | 200 | 130 |
22 | Đường Bình Lộc - Cây Da (từ đường Lê A đến giáp ranh huyện Xuân Lộc) | 300 | 170 | 130 | 80 |
23 | Đường Ngô Quyền (đoạn từ đường Hoàng Diệu đến giáp cầu Đồng Háp) | 600 | 240 | 180 | 120 |
24 | Đường Bảo Vinh - Bảo Quang (tiếp theo đường Ngô Quyền đến giáp ngã ba đường 18 Gia Đình - Bàu Cối) | 400 | 170 | 120 | 80 |
25 | Đường Xuân Bình - Xuân Lập (từ giáp ranh phường Xuân Bình đến giáp Bưu điện xã Xuân Lập) | 400 | 180 | 130 | 90 |
26 | Đường Xuân Lập - Bàu Sao (từ bưu điện xã Xuân Lập đến giáp ấp Đồi Rìu xã Hàng Gòn) | 250 | 160 | 120 | 80 |
27 | Đường Xuân Tân - Hàng Gòn |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp cầu | 400 | 180 | 130 | 90 |
- Đoạn từ cầu đến giáp xã Xuân Quế - Cẩm Mỹ | 300 | 160 | 120 | 80 | |
28 | Đường Bàu Sen đi Xuân Lập (từ UBND xã Bàu Sen đến giáp đường Xuân Bình - Xuân Lập) | 300 | 160 | 120 | 80 |
29 | Đường Bình Lộc - Bảo Quang (từ đường Bình Lộc - Cây Da đến giáp huyện Xuân Lộc) | 250 | 160 | 120 | 80 |
30 | Đường Trần Nhân Tông (Bảo Vinh B - Suối Chồn) | 400 | 160 | 120 | 80 |
31 | Đường Thành Thái (Bảo Vinh B - Ruộng Hời) | 300 | 160 | 120 | 80 |
32 | Đường Bảo Quang - Bàu Cối (đường 18 Gia Đình - Bàu Cối cũ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ UBND xã Bảo Quang đến giáp ngã ba tiếp giáp đường Bảo Vinh - Bảo Quang | 300 | 160 | 120 | 80 |
- Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường Bảo Vinh - Bảo Quang đến giáp đường Suối Chồn - Bàu Cối | 250 | 140 | 110 | 80 | |
33 | Ruộng Tre - Thọ An (từ đường Bảo Vinh B đến giáp ranh huyện Xuân Lộc) | 250 | 140 | 110 | 80 |
34 | Ruộng Tre - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang giáp ranh xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc) | 250 | 140 | 110 | 80 |
35 | Bảo Quang - Xuân Bắc (từ UBND xã Bảo Quang đến giáp ranh xã Xuân Bắc) | 250 | 140 | 110 | 80 |
36 | Võ Văn Tần (hẻm 1 đường 21 tháng 4) | 500 | 380 | 250 | 100 |
V | HUYỆN XUÂN LỘC |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 1A |
|
|
|
|
| Xã Xuân Định |
|
|
|
|
- Đoạn trung tâm ngã ba (phạm vi 300m) | 1.200 | 260 | 180 | 120 | |
- Các đoạn còn lại thuộc xã Xuân Định | 700 | 220 | 170 | 110 | |
Xã Bảo Hòa |
|
|
|
| |
- Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Định đến giáp giáo xứ Xuân Bình | 700 | 220 | 170 | 110 | |
- Đoạn từ giáo xứ Xuân Bình qua trung tâm xã Bảo Hòa (300m) | 1.000 | 240 | 180 | 120 | |
- Đoạn tiếp theo tới giáp ranh xã Xuân Phú | 700 | 220 | 170 | 110 | |
Xã Xuân Phú |
|
|
|
| |
- Khu vực chợ Bình Hòa hướng đi Long Khánh 400m, hướng Ông Đồn 200m | 700 | 260 | 200 | 130 | |
- Các đoạn còn lại | 600 | 230 | 170 | 120 | |
Xã Suối Cát |
|
|
|
| |
- Khu vực ngã ba suối Cát B20 (phạm vi 200m) | 1.500 | 350 | 200 | 150 | |
- Khu vực ngã ba Bảo Chánh (phạm vi 200m) | 1.100 | 300 | 180 | 120 | |
- Các đoạn còn lại | 950 | 250 | 170 | 110 | |
Xã Xuân Hiệp |
|
|
|
| |
- Khu trung tâm ngã ba bưu điện (phạm vi 200m) | 1.200 | 350 | 200 | 130 | |
- Các khu vực còn lại | 900 | 300 | 180 | 120 | |
Xã Xuân Tâm |
|
|
|
| |
- Đoạn từ giáp thị trấn Gia Ray đến Km1790+700m | 700 | 220 | 170 | 110 | |
- Đoạn từ Km1790+700m đến Km1788+800m | 500 | 200 | 150 | 100 | |
- Đoạn từ Km1788+800m đến Cầu Trắng | 900 | 220 | 160 | 110 | |
- Đoạn từ Cầu Trắng đến Km1786 | 600 | 190 | 140 | 100 | |
- Đoạn từ Km1786 đến Km1784 | 500 | 160 | 120 | 80 | |
Xã Xuân Hưng |
|
|
|
| |
- Từ km1784-1782 | 500 | 180 | 140 | 90 | |
- Từ km1782-1780 | 600 | 190 | 140 | 100 | |
- Từ km1780-1779 | 800 | 190 | 140 | 100 | |
- Từ km1779-1778 | 650 | 190 | 140 | 100 | |
- Từ km1778-1777 | 400 | 180 | 130 | 90 | |
Xã Xuân Hòa |
|
|
|
| |
- Từ giáp xã Xuân Hưng đến km1773 | 400 | 180 | 130 | 90 | |
- Từ km1773-1772 | 600 | 190 | 140 | 100 | |
- Từ km1772-1771 | 400 | 180 | 130 | 90 | |
2 | Tỉnh lộ 766 |
|
|
|
|
| Đoạn qua xã Xuân Trường |
|
|
|
|
- Từ cầu Phước Hưng đi ngã ba Suối Cao | 700 | 170 | 130 | 80 | |
- Từ ngã ba Suối Cao hướng Xuân Thành 300m | 350 | 170 | 130 | 90 | |
- Các đoạn còn lại | 300 | 150 | 110 | 80 | |
Đoạn qua xã Xuân Thành | 300 | 150 | 110 | 80 | |
3 | Tỉnh lộ 765 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m | 1.200 | 300 | 250 | 180 |
- Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 300m đến 400m | 900 | 220 | 160 | 110 | |
- Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 400m đến 600m | 700 | 220 | 170 | 110 | |
- Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 600m đến 1000m | 600 | 220 | 160 | 110 | |
- Đoạn từ cách Quốc lộ 1 trên 1000m đến 1500m | 500 | 210 | 160 | 110 | |
- Đoạn còn lại qua xã Suối Cát | 350 | 200 | 150 | 100 | |
- Đoạn qua xã Xuân Hiệp | 300 | 150 | 110 | 80 | |
- Đoạn từ trung tâm ngã ba Lang Minh (phạm vi 200m) | 700 | 260 | 200 | 130 | |
- Các đoạn còn lại thuộc xã Lang Minh | 300 | 150 | 110 | 80 | |
4 | Tỉnh lộ 763 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 300m | 550 | 200 | 150 | 100 |
- Đoạn qua xã Suối Cát (trừ khu vực ngã ba) | 350 | 200 | 150 | 100 | |
- Đoạn qua xã Xuân Thọ |
|
|
|
| |
+ Khu vực trung tâm xã (phạm vi 200m) | 550 | 200 | 150 | 100 | |
+ Các đoạn còn lại xã Xuân Thọ | 300 | 150 | 110 | 80 | |
- Đoạn qua xã Xuân Bắc |
|
|
|
| |
+ Đoạn trung tâm xã về 2 hướng | 350 | 170 | 130 | 90 | |
+ Đoạn từ km16 đến km19 | 350 | 170 | 130 | 90 | |
+ Đoạn từ km19 đến km19,7 (giáp ranh Định Quán) | 650 | 220 | 160 | 110 | |
- Các đoạn còn lại | 300 | 150 | 110 | 80 | |
5 | Đường Xuân Định - Xuân Bảo |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba Xuân Định qua chợ Bảo Định cách ngã ba 200m | 900 | 220 | 160 | 110 |
- Đoạn từ cách ngã ba Xuân Định 200m đến nghĩa địa | 450 | 160 | 120 | 80 | |
- Đường từ nghĩa địa đến giáp ranh xã Xuân Bảo | 300 | 150 | 110 | 80 | |
6 | Đường Bình Tiến Xuân Phú - Xuân Tây |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến giáp nghĩa địa ấp Bình Tân | 300 | 150 | 110 | 80 |
- Đoạn từ nghĩa địa ấp Bình Tân đến ngã ba trung tâm cai nghiện | 200 | 130 | 100 | 80 | |
- Đoạn còn lại | 250 | 140 | 110 | 80 | |
7 | Đường rẽ vào Cọ Dầu ấp 3 Xuân Hưng dài 1 km |
|
|
|
|
| - Từ Quốc lộ 1 vào 300m | 350 | 150 | 110 | 80 |
- Đoạn còn lại | 300 | 150 | 110 | 80 | |
8 | Đường Xuân Trường - Bảo Vinh (Long Khánh) |
|
|
|
|
| - Trung tâm chợ Thọ Lộc phạm vi 200m | 500 | 160 | 120 | 80 |
- Đoạn ngã tư Bảo Chánh phạm vi 200m | 500 | 160 | 120 | 80 | |
-Đoạn từ giáp Tỉnh lộ 766 đến ngã ba Trung Nghĩa | 700 | 160 | 120 | 80 | |
-Đoạn từ ngã ba Trung Nghĩa đến cầu Gió Bay | 400 | 160 | 120 | 80 | |
- Các đoạn còn lại | 250 | 120 | 100 | 80 | |
9 | Đường Xuân Tâm đi Trảng Táo |
|
|
|
|
| - Đoạn đầu 100m | 450 | 150 | 110 | 80 |
- Đoạn đầu 400m tiếp theo | 350 | 150 | 110 | 80 | |
- Đoạn tiếp theo đến qua nhà máy cồn 200m | 300 | 150 | 110 | 80 | |
| - Đoạn còn lại | 250 | 120 | 100 | 80 |
10 | Đường Xuân Tâm - Xuân Đông |
|
|
|
|
| - Đoạn đầu 100m | 400 | 210 | 160 | 100 |
- Đoạn tiếp theo đến giáp ranh xã Xuân Đông | 300 | 150 | 110 | 80 | |
11 | Đường Xuân Trường - Suối Cao |
|
|
|
|
| - Đoạn trung tâm xã phạm vi 250m | 300 | 150 | 110 | 80 |
- Đoạn còn lại | 200 | 150 | 110 | 80 | |
12 | Đường Gia Tỵ - Suối Cao | 300 | 150 | 110 | 80 |
13 | Đường trung tâm xã Suối Cao đi cao su | 300 | 150 | 110 | 80 |
14 | Đường Lang Minh - Suối Đá (xã Lang Minh) | 300 | 150 | 110 | 80 |
15 | Đường Lang Minh - Xuân Tâm (xã Lang Minh) | 300 | 150 | 110 | 80 |
16 | Đường ngã ba cây xăng Trung Tín - ngã ba Nông trường Thọ Vực - ngã ba chế biến | 300 | 150 | 110 | 80 |
17 | Đường vào Thác Trời | 300 | 150 | 110 | 80 |
18 | Đường Thọ Bình đi Thọ Phước | 300 | 150 | 110 | 80 |
19 | Đường Thọ Trung đi Bảo Quang | 300 | 150 | 110 | 80 |
20 | Đường Thọ Chánh đi Thọ Tân | 300 | 150 | 110 | 80 |
21 | Đường Xuân Tân - Xuân Định | 500 | 160 | 120 | 80 |
22 | Đường Suối Rết B | 300 | 150 | 110 | 80 |
23 | Đường Sóc Ba Buông | 300 | 150 | 110 | 80 |
24 | Đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân Bắc |
|
|
|
|
| - Đoạn ngã 3 giao đường Xuân Thành - Suối Cao - Xuân Bắc và đường Xuân Trường - Suối Cao (phạm vi 250m) thuộc xã Suối Cao | 300 | 150 | 110 | 80 |
- Các đoạn còn lại | 200 | 150 | 110 | 80 | |
25 | Đường Bảo Hòa đi Long Khánh | 500 | 200 | 150 | 100 |
26 | Đường Bình Tiến Xuân Phú đi Trung tâm cai nghiện |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến 500m | 300 | 150 | 110 | 80 |
- Đoạn tiếp theo đến ngã ba trung tâm cai nghiện | 200 | 130 | 100 | 80 | |
27 | Đường Đồi đá Bảo Hòa đi Long Khánh |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến 500m | 300 | 150 | 110 | 80 |
- Đoạn còn lại | 200 | 130 | 100 | 80 | |
28 | Đường Tà Lú |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp Quốc lộ 1A đến 300m | 300 | 150 | 110 | 80 |
- Đoạn còn lại | 200 | 130 | 100 | 80 | |
29 | Đường khu 7 - ấp Thọ Hòa | 200 | 150 | 110 | 80 |
30 | Đường C2 - ấp Thọ Chánh | 200 | 150 | 110 | 80 |
31 | Đường C4 - ấp Thọ Chánh | 200 | 150 | 110 | 80 |
32 | Đường L6 - ấp Thọ Lộc | 200 | 150 | 110 | 80 |
33 | Đường B7 - ấp Thọ Bình | 200 | 150 | 110 | 80 |
34 | Đường cây số 5 | 220 | 150 | 110 | 80 |
35 | Đường số 3 ấp Trung Lương | 220 | 150 | 110 | 80 |
36 | Đường Cây Keo | 220 | 150 | 110 | 80 |
37 | Đường cây số 2 | 220 | 150 | 110 | 80 |
38 | Đường Suối Lạnh | 220 | 150 | 110 | 80 |
39 | Đường Trung Tín | 220 | 150 | 110 | 80 |
40 | Đường Thành Công (Từ Tỉnh Lộ 766 nối với Đường Xuân Trường Bảo Vinh) | 220 | 150 | 110 | 80 |
41 | Đường Mả Vôi đi ấp Bưng Cần | 220 | 150 | 110 | 80 |
42 | Đường Chiến Thắng đi Nam Hà | 220 | 150 | 110 | 80 |
43 | Đường Hiệp Tiến (Xuân Hiệp) | 320 | 200 | 150 | 110 |
44 | Đường Tân Hiệp (Xuân Hiệp) | 320 | 200 | 150 | 110 |
45 | Đường Xuân Hiệp - Gia Lào (đoạn qua xã Xuân Hiệp) | 300 | 200 | 150 | 110 |
46 | Đường 14 - tổ 5 (Xuân Hiệp) | 300 | 200 | 150 | 110 |
47 | Đường Việt Kiều 2 (Xuân Hiệp) | 300 | 200 | 150 | 110 |
48 | Đường Việt Kiều 1 (Xuân Hiệp) | 300 | 200 | 150 | 110 |
49 | Đường Trịnh Hoài Đức (Xuân Hiệp) | 300 | 200 | 150 | 110 |
50 | Đường vào trạm y tế xã Xuân Hiệp | 300 | 200 | 150 | 110 |
51 | Đường Tam Hiệp - Tân Tiến (Xuân Hiệp) | 300 | 200 | 150 | 110 |
52 | Đường Bình Hòa - Long Khánh (Xuân Phú) từ QL1 đến hết đường nhựa | 350 | 250 | 180 | 120 |
53 | Đường làng dân tộc Chơro ấp Bình Hòa (Xuân Phú) | 320 | 200 | 150 | 110 |
54 | Đường nội ấp Bình Xuân 1 (Xuân Phú) | 300 | 200 | 150 | 110 |
55 | Đường nội ấp Bình Xuân 2 (Xuân Phú) | 300 | 200 | 150 | 110 |
56 | Đường nội ấp Bình Tiến (Xuân Phú) | 250 | 140 | 110 | 80 |
57 | Đường nội ấp Bình Tiến - Lang Minh (Xuân Phú) | 250 | 140 | 110 | 80 |
58 | Đường vào chùa Gia Lào (Xuân Trường) | 300 | 200 | 150 | 110 |
VI | HUYỆN CẨM MỸ |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 56 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp ranh xã Hàng Gòn, Long Khánh đến đường vào Xí nghiệp Khai thác đá | 700 | 310 | 210 | 130 |
| - Đoạn từ Đường vào Xí nghiệp Khai thác đá đến đường vào nghĩa trang Campuchia | 500 | 240 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ đường vào nghĩa trang Campuchia đến ngã ba đi xã Xuân Đường | 1.000 | 360 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ ngã ba đi xã Xuân Đường đến giáp ranh xã Xuân Mỹ | 500 | 240 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Mỹ đến giáp huyện Châu Đức | 600 | 260 | 180 | 130 |
2 | Tỉnh lộ 764 |
|
|
|
|
| - Từ ngã ba xã Xuân Mỹ đến cuối cây xăng Xuân Mỹ | 700 | 310 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ cuối cây xăng Xuân Mỹ đến ngã tư EC | 350 | 200 | 170 | 130 |
| - Đoạn từ ngã tư EC đến ngã ba Nông trường 1 (+100m) | 600 | 260 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ ngã ba Nông trường 1 (+100m) đến ngã tư Sông Ray (-500m) | 500 | 280 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ ngã tư Sông Ray (-500m) đến cuối cây xăng Nông trường Sông Ray | 1.000 | 360 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ cuối cây xăng Nông trường Sông Ray đến ngã ba ấp 10 Sông Ray | 600 | 240 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ ngã ba ấp 10 Sông Ray đến giáp huyện Xuyên Mộc | 450 | 220 | 180 | 120 |
3 | Tỉnh lộ 765 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp xã Lang Minh đến trạm xăng dầu Đồng Nai | 500 | 240 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ trạm xăng dầu Đồng Nai đến cầu Suối Sách (gần trường Nguyễn Bá Ngọc) | 600 | 220 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ cầu Suối Sách đến cầu Suối Lức | 450 | 220 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ cầu Suối Lức đến giáp Trường tiểu học Võ Thị Sáu | 600 | 240 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ Trường tiểu học Võ Thị Sáu đến ngã tư Sông Ray (+500m) | 1.000 | 360 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ ngã tư Sông Ray (+500m) đến cầu Suối Thề | 600 | 240 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ cầu Suối Thề đến ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (-200m) | 400 | 210 | 170 | 130 |
| - Đoạn từ ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (-200m) đến ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (+300) | 500 | 220 | 180 | 130 |
| - Đoạn từ ngã ba đường vào trụ sở xã Lâm San (+300m) đến cầu Gia Hoét | 350 | 200 | 150 | 100 |
4 | Hương lộ 10 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba đường vào xã Xuân đường đến cuối khu trung tâm hành chính | 475 | 230 | 170 | 116 |
| - Đoạn từ cuối khu trung tâm hành chính đến cuối khu dân cư hiện hữu ấp 1 - xã Xuân Đường | 400 | 210 | 130 | 105 |
| - Đoạn cuối khu dân cư hiện hữu ấp 1 - xã Xuân Đường đến giáp xã Cẩm Đường huyện Long Thành | 350 | 200 | 150 | 100 |
5 | Đường Xuân Định - Lâm San (đường Xuân Bảo đi Tỉnh lộ 764) |
|
|
|
|
| - Từ cầu Suối Hai đến cầu hồ Suối Vọng xã Xuân Bảo | 450 | 220 | 160 | 100 |
| - Đoạn từ cầu hồ Suối Vọng đến ngã ba ấp Lò Than xã Bảo Bình | 550 | 220 | 160 | 100 |
| - Đoạn từ ngã 3 ấp Lò Than đến cầu 4 | 700 | 250 | 160 | 100 |
| - Đoạn từ Cầu 4 đến hết xã Bảo Bình | 450 | 220 | 160 | 100 |
| - Đoạn từ ranh xã Bảo Bình đến hết hồ Suối Ran | 300 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ hồ Suối Ran đến ngã tư 764 | 450 | 220 | 160 | 100 |
| - Đoạn từ ngã tư 764 đến trường Nguyễn Hữu Cảnh xã Lâm San | 315 | 210 | 155 | 105 |
| - Đoạn từ trường Nguyễn Hữu Cảnh đến Tỉnh lộ 765 | 525 | 230 | 170 | 105 |
6 | Đường Sông Nhạn - Dầu Giây |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Suối Sâu đến trụ sở UBND xã Sông Nhạn | 350 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ trụ sở UBND xã Sông Nhạn đến giáp ranh huyện Thống Nhất | 300 | 200 | 150 | 100 |
7 | Đường Xuân Đông - Xuân Tâm |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Tỉnh lộ 765 (+200m) | 450 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ Tỉnh lộ 765 (+200m) đến trường tiểu học Trần Phú | 350 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ trường tiểu học Trần Phú đến Giáo xứ Xuân Đông | 300 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ Giáo xứ Xuân Đông đến giáp ranh xã Xuân Tâm huyện Xuân Lộc | 300 | 200 | 150 | 100 |
8 | Đường Xuân Phú - Xuân Tây (đoạn thuộc xã Xuân Tây) | 300 | 200 | 150 | 100 |
9 | Đường Nhân Nghĩa - Sông Nhạn |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 56 đến hết xã Nhân Nghĩa | 350 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ ranh xã Nhân Nghĩa đến trụ sở UBND xã Xuân Quế | 300 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ UBND xã Xuân Quế đến đường số 4 ấp 2 | 450 | 220 | 150 | 100 |
| - Đoạn còn lại | 300 | 200 | 150 | 100 |
10 | Đường Xuân Đông - Xuân Tây |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Tỉnh lộ 765 (+2.000m) | 350 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn còn lại | 300 | 200 | 150 | 100 |
11 | Đường Nhân Nghĩa - Xuân Đông |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Tỉnh lộ 765 đến cầu Xuân Tây | 450 | 220 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ cầu Xuân Tây đến đường Xuân Định - Lâm San (-300m) | 300 | 200 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ đường Xuân Định - Lâm San (-300m) đến trường Nguyễn Du xã Xuân Bảo (+300m) | 450 | 220 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ trường Nguyễn Du xã Xuân Bảo (+300m) đến giáp ranh xã Nhân Nghĩa (đoạn còn lại) | 300 | 200 | 150 | 100 |
12 | Đường Chốt Mỹ - Xuân Tây | 300 | 200 | 150 | 100 |
13 | Đường Suối Lức - Rừng Tre | 300 | 200 | 150 | 100 |
14 | Tỉnh lộ 765 đi Cọ Dầu | 300 | 200 | 150 | 100 |
15 | Đường Xuân Đường - Thừa Đức | 300 | 200 | 150 | 100 |
16 | Đường chợ Xuân Bảo - Xuân Tây | 300 | 200 | 150 | 100 |
17 | Đường Tân Mỹ - Nhân Nghĩa | 300 | 200 | 150 | 100 |
VII | HUYỆN TRẢNG BOM |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 1 |
|
|
|
|
| - Đoạn giáp Biên Hòa đến ngã 3 Trị An | 4.500 | 900 | 550 | 300 |
- Đoạn từ ngã 3 Trị An đến giáp nhà thờ Bùi Chu | 3.000 | 840 | 630 | 420 | |
- Đoạn từ nhà thờ Bùi Chu đến UBND xã Bắc Sơn | 2.500 | 720 | 540 | 360 | |
- Đoạn từ UBND xã Bắc Sơn đến cầu Suối Đỉa | 1.500 | 600 | 450 | 300 | |
- Đoạn từ Suối Đỉa đến đường vào khu du lịch thác Giang Điền | 1.800 | 600 | 450 | 300 | |
- Đoạn từ đường vào khu du lịch thác Giang Điền đến giáp xã Quảng Tiến | 2.100 | 600 | 450 | 300 | |
- Đoạn qua xã Quảng Tiến | 2.000 | 600 | 450 | 300 | |
- Đoạn từ giáp thị trấn Trảng Bom đến nhà thờ Lộc Hòa | 2.100 | 600 | 450 | 350 | |
- Đoạn từ nhà thờ Lộc Hòa đến Hạt Quản lý đường bộ (ranh giới xã Trung Hòa và Tây Hòa) | 1.500 | 600 | 450 | 350 | |
- Đoạn từ Hạt Quản lý đường bộ (ranh giới xã Trung Hòa và Tây Hòa) đến UBND xã Trung Hòa | 1.200 | 600 | 450 | 300 | |
- Đoạn từ UBND xã Trung Hòa đến cổng chính 2 ấp xã Đông Hòa | 2.400 | 600 | 450 | 300 | |
- Đoạn từ cổng chính 2 ấp xã Đông Hòa đến đường liên xã Hưng Long - Lộ 25 (bên phải) và Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Hưng Lộc (bên trái) | 1.750 | 600 | 450 | 300 | |
- Đoạn từ đường liên xã Hưng Long - Lộ 25 (bên phải) và Trung tâm Nghiên cứu Nông nghiệp Hưng Lộc (bên trái) đến giáp ranh xã Hưng Lộc | 1.200 | 540 | 400 | 270 | |
2 | Tỉnh lộ 762 (Trị An - Sóc Lu) |
|
|
|
|
| - Các đoạn từ ngã tư Tân Lập đi về các hướng (huyện Vĩnh Cửu; huyện Thống Nhất) 0,5km | 700 | 280 | 210 | 140 |
- Các đoạn còn lại | 450 | 280 | 210 | 140 | |
3 | Tỉnh lộ 767 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã 3 Trị An đến công ty Việt Vinh | 4.000 | 900 | 670 | 450 |
- Đoạn từ Công ty Việt Vinh đến ngã 3 Hươu Nai | 2.000 | 640 | 480 | 320 | |
- Đoạn từ ngã 3 Hươu Nai đến cầu Sông Thao | 1.000 | 400 | 300 | 200 | |
4 | Đường vào trường dạy nghề Hố Nai 3 |
|
|
|
|
| - Đoạn 300m đầu | 2.000 | 600 | 450 | 300 |
- Đoạn trong | 1.200 | 600 | 450 | 300 | |
5 | Đường vào khu công nghiệp Hố Nai (xã Hố Nai 3) | 2.200 | 600 | 450 | 300 |
6 | Đường vào trại heo Yên Thế từ Quốc lộ 1 đến đường ray xe lửa (xã Hố Nai 3) | 1.800 | 400 | 300 | 200 |
7 | Đường vào công ty TAGS Thanh Bình (xã Hố Nai 3) | 1.100 | 600 | 450 | 300 |
8 | Đường hông giáo xứ Sài Quất (400m) (xã Hố Nai 3) | 900 | 600 | 450 | 300 |
9 | Đường Ngô Xá (xã Hố Nai 3) | 900 | 600 | 450 | 300 |
10 | Đường vào đập Thanh Niên (xã Hố Nai 3) |
|
|
|
|
| - 200m đoạn đầu đường nhựa | 900 | 600 | 450 | 300 |
- 1.800m sau đoạn đường đất | 600 | 450 | 300 | 150 | |
11 | Đường vào cụm công nghiệp VLXD (Hố Nai 3) | 1.200 | 450 | 300 | 200 |
12 | Đường Đông Hải - Lộ Đức (xã Hố Nai 3) | 900 | 400 | 300 | 200 |
13 | Đường vào trại heo Phú Sơn (xã Bắc Sơn ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường sắt | 1.300 | 480 | 360 | 240 |
- Đoạn còn lại | 900 | 450 | 340 | 220 | |
14 | Đường Bình Minh - Giang Điền (đường vào khu du lịch Thác Giang Điền) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường sắt | 1.800 | 400 | 300 | 200 |
- Đoạn từ đường sắt đến giáp xã Giang Điền | 1.200 | 360 | 270 | 180 | |
| - Đoạn từ ranh giới xã Bình Minh và Quảng Tiến đến cầu Sông Buông | 1.200 | 480 | 360 | 240 |
| - Đoạn Nam Sông Buông (cầu Sông Buông đến ranh giới xã An Viễn) | 850 | 300 | 220 | 150 |
15 | Đường Bình Minh- Giang Điền (cũ) (đoạn từ Quốc lộ 1 đến ranh giới xã Giang Điền) | 1.200 | 500 | 370 | 250 |
16 | Đường 3/2 nối dài, từ giáp thị trấn Trảng Bom đến đường vào KDL Thác Giang Điền (xã Quảng Tiến) |
|
|
|
|
| - Đoạn giáp thị trấn đến đường vào UBND xã Quảng Tiến | 1.500 | 600 | 450 | 300 |
- Đoạn còn lại | 1.200 | 420 | 310 | 210 | |
17 | Đường Trần Phú (giáp ranh thị trấn Trảng Bom) (xã Quảng Tiến) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1A đến đường 3/2 | 2.200 | 1.100 | 840 | 600 |
- Đoạn còn lại | 1.500 | 900 | 700 | 500 | |
18 | Đường Trảng Bom - An Viễn |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường nhựa giáp ranh TT. Trảng Bom đến đường sắt | 900 | 300 | 230 | 150 |
- Đoạn từ đường sắt đến giáp xã An Viễn | 600 | 300 | 220 | 150 | |
+ Trong đó: đoạn từ UBND xã ra mỗi bên 500m | 800 | 310 | 230 | 160 | |
| - Đoạn từ giáp xã Đồi 61 đến trường Trịnh Hoài Đức | 600 | 300 | 220 | 150 |
- Đoạn từ trường Trịnh Hoài Đức đến xã Tam Phước | 700 | 360 | 270 | 180 | |
19 | Đường nhựa từ đường Lê Duẩn đến đường Trảng Bom - An Viễn (xã Đồi 61) | 700 | 310 | 230 | 160 |
20 | Đường vào khu công nghiệp Giang Điền (từ Trảng Bom - An Viễn đến giáp ranh xã Giang Điền) | 700 | 360 | 270 | 180 |
21 | Đường Sông Thao - Bàu Hàm (xã Hưng Thịnh) |
|
|
|
|
| + Đoạn từ Quốc lộ 1 đến cầu số 1 | 800 | 350 | 260 | 180 |
+ Đoạn từ cầu số 1 đến giáp xã Sông Thao | 500 | 300 | 230 | 150 | |
22 | Đường 20 (Hưng Long - Lộ 25) (xã Hưng Thịnh) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 đến đường ray xe lửa | 1.000 | 360 | 270 | 180 |
- Đoạn còn lại | 500 | 300 | 230 | 150 | |
23 | Đường Hưng Bình (xã Hưng Thịnh) | 500 | 300 | 230 | 150 |
24 | Đường 15 (Quốc lộ 1- Đường sắt) (xã Hưng Thịnh) | 800 | 350 | 260 | 180 |
25 | Đường Nguyễn Hoàng nối dài (xã Sông Trầu) |
|
|
|
|
| - Đoạn Trảng Bom - Cầu số 6 | 960 | 360 | 270 | 180 |
- Đoạn cầu số 6 - giáp xã Cây Gáo | 800 | 340 | 250 | 170 | |
26 | Đường vào công ty gỗ Rừng Thông, từ đường Nguyễn Hoàng đến đường liên xã Tây Hòa - Sông Trầu (bao gồm cả đoạn nối vào khu công nghiệp Bàu Xéo) | 600 | 300 | 200 | 150 |
27 | Đường vào Thác Đá Hàn (từ đường Nguyễn Hoàng đến Công ty Sông Gianh) (xã Sông Trầu) | 600 | 300 | 200 | 150 |
28 | Đường Trảng Bom - Cây Gáo (xã Cây Gáo) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã tư Tân Lập về hướng Cây Gáo 0,5km | 700 | 360 | 270 | 180 |
- Đoạn còn lại thuộc xã Cây Gáo | 450 | 300 | 220 | 150 | |
29 | Đường Trảng Bom - Thanh Bình (xã Thanh Bình) |
|
|
|
|
| - Từ ngã tư Tân Lập đi về hướng Thanh Bình 0,5km | 700 | 360 | 270 | 180 |
- Đoạn còn lại thuộc xã Thanh Bình | 450 | 300 | 220 | 150 | |
30 | Đường vào Khu di tích lịch sử căn cứ Tỉnh ủy Biên Hòa (U1) (xã Thanh Bình) | 350 | 220 | 170 | 110 |
31 | Hương lộ 24 (xã Thanh Bình) | 350 | 220 | 170 | 110 |
32 | Đường Sông Thao - Bàu Hàm | 480 | 260 | 190 | 130 |
33 | Đường liên xã Tây Hòa - Sông Trầu (đoạn từ Quốc lộ 1A đi qua khu tái định cư Tây Hòa đến Cầu 1 tấn) (xã Tây Hòa) | 600 | 450 | 350 | 200 |
34 | Đường liên ấp Lộc Hòa - Nhân Hòa (nhánh Bắc Quốc lộ 1A) (xã Tây Hòa) |
|
|
|
|
| - Đoạn giáp Quốc lộ 1A đến Trường THCS Tây Hòa | 600 | 450 | 350 | 200 |
| - Đoạn từ Trường THCS Tây Hòa đến Nhà máy xử lý chất thải | 450 | 350 | 250 | 150 |
35 | Đường ấp Lộc Hòa (nhánh Nam Quốc lộ 1A), từ Quốc lộ 1A đi qua Nhà máy thức ăn gia súc Minh Quân (xã Tây Hòa) | 600 | 450 | 350 | 200 |
36 | Đường liên ấp Lộc Hòa (giáp nhà thờ Lộc Hòa về hướng Đông đến Đường sắt Bắc Nam) (xã Tây Hòa) | 600 | 450 | 350 | 200 |
37 | Đường liên ấp Lộc Hòa (giáp nhà thờ Lộc Hòa về hướng Tây đến giáp nghĩa địa GX Lộc Hòa) | 600 | 450 | 350 | 200 |
38 | Đường 30 tháng 4 (xã Bàu Hàm) | 350 | 190 | 150 | 90 |
39 | Đường 19 tháng 5 (xã Bàu Hàm) | 350 | 190 | 150 | 90 |
40 | Đường Đức Huy - Thanh Bình - Dốc Mơ (xã Thanh Bình) | 350 | 220 | 170 | 110 |
41 | Đường ranh Hưng Thịnh - Hưng Lộc |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 500m | 550 | 420 | 300 | 170 |
| - Đoạn còn lại | 450 | 380 | 250 | 120 |
42 | Đường Hùng Vương đoạn qua xã Sông Trầu | 1.350 | 360 | 270 | 180 |
43 | Đường Lê Duẩn đoạn qua xã Đồi 61 | 2.350 | 900 | 600 | 230 |
44 | Đường bao khu công nghiệp Bàu Xéo | 600 | 450 | 350 | 200 |
45 | Đường Quốc lộ 1 tránh thành phố Biên Hòa (từ Quốc lộ 1 đến hết ranh giới xã Bình Minh) | 1.800 | 600 | 450 | 300 |
VIII | HUYỆN THỐNG NHẤT |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 1A |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp ranh giới huyện Trảng Bom đến giáp trụ sở UBND xã Hưng Lộc | 1.400 | 500 | 360 | 230 |
| - Đoạn từ trụ sở UBND xã Hưng Lộc đến giáp ngã ba ấp Ngô Quyền xã Bàu Hàm 2 | 1.820 | 560 | 400 | 250 |
| - Đoạn đường từ ngã 3 ấp Ngô Quyền đến giáp ngã tư Dầu Giây | 2.400 | 550 | 390 | 250 |
| - Đoạn từ ngã tư Dầu Giây đến giáp lô cao su đường vào ấp Lập Thành | 2.200 | 520 | 370 | 250 |
| - Đoạn ven Quốc lộ 1A thuộc ấp Trần Hưng Đạo | 2.200 | 520 | 370 | 250 |
2 | Quốc lộ 20 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp ranh Khu trung tâm hành chính huyện | 2.200 | 550 | 410 | 260 |
| - Đoạn tiếp theo đến giáp ngã ba đường vào Nông trường cao su Bình Lộc | 1.820 | 520 | 400 | 250 |
| - Đoạn từ ngã ba đường vào Nông trường cao su Bình Lộc đến giáp ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn | 2.100 | 480 | 360 | 240 |
| - Đoạn từ ngã ba đường vào ấp Lạc Sơn đến giáp trụ sở UBND xã Gia Tân 2 | 2.500 | 480 | 360 | 240 |
| - Đoạn từ trụ sở UBND xã Gia Tân 2 đến giáp ranh huyện Định Quán | 1.500 | 480 | 360 | 240 |
3 | Tỉnh lộ 769 |
|
|
|
|
| - Từ Quốc lộ 1A đến đường ray xe lửa | 1.400 | 450 | 340 | 220 |
| - Đoạn còn lại qua xã Xuân Thạnh | 1.300 | 400 | 300 | 200 |
| - Đoạn còn lại qua xã Bàu Hàm 2 | 1.100 | 400 | 300 | 200 |
| - Đoạn qua xã Lộ 25 | 900 | 400 | 300 | 200 |
| + Trong đó: đoạn qua trụ sở UBND xã và chợ Lộ 25 tính ra mỗi bên 100m | 1.000 | 400 | 300 | 200 |
4 | Tỉnh lộ 762 (Trị An - Sóc Lu) |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã Gia Kiệm | 450 | 230 | 180 | 120 |
| - Đoạn qua xã Quang Trung | 650 | 260 | 200 | 130 |
5 | Đoạn đường chéo từ Quốc lộ 20 đến Quốc lộ 1A | 2.000 | 550 | 390 | 250 |
6 | Đường ấp Xuân Thiện đoạn từ cây xăng đến trường THCS Bình Lộc | 500 | 220 | 170 | 110 |
7 | Đường Vườn Xoài (đường Ông Hùng cũ) | 500 | 220 | 170 | 110 |
8 | Đường Đức Huy - Thanh Bình |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 đến giáp ranh xã Gia Tân 2 | 800 | 320 | 240 | 160 |
| - Đoạn còn lại | 500 | 220 | 170 | 110 |
9 | Đường Chu Văn An - Định Quán |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 1.000m | 800 | 320 | 240 | 160 |
| - Đoạn còn lại | 500 | 220 | 170 | 110 |
10 | Đường Hưng Nghĩa |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 500m | 780 | 350 | 250 | 150 |
| - Đoạn tiếp theo đến giáp đường ray xe lửa | 600 | 300 | 250 | 150 |
| - Đoạn còn lại đến giáp đường 20 | 380 | 230 | 150 | 100 |
11 | Đường Tây Kim - Thanh Bình |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 1.000m | 800 | 320 | 240 | 160 |
| - Đoạn còn lại | 500 | 220 | 170 | 110 |
12 | Đường chợ Lê Lợi - Bàu Hàm |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m | 500 | 180 | 140 | 100 |
| - Đoạn còn lại | 300 | 160 | 120 | 100 |
13 | Đường Lạc Sơn - Xuân Thiện |
|
|
|
|
| - Đoạn từ km1+500 đến km 2+500 | 600 | 240 | 180 | 120 |
| - Đoạn từ UBND xã ra 500m | 700 | 240 | 180 | 120 |
| - Các đoạn còn lại | 500 | 180 | 140 | 100 |
14 | Đường Võ Dõng 3 - Sóc Lu |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m | 700 | 250 | 190 | 130 |
| - Đoạn còn lại | 300 | 190 | 140 | 100 |
15 | Đường Đông Kim - Xuân Thiện |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m | 800 | 320 | 240 | 160 |
| - Đoạn còn lại | 500 | 220 | 170 | 110 |
16 | Đường Võ Dõng - Lạc Sơn |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m | 800 | 320 | 240 | 160 |
| - Đoạn còn lại | 500 | 220 | 170 | 120 |
17 | Đường 20 (đường Hưng Long - Lộ 25) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ĐT 769 đến Trung tâm văn hóa xã Lộ 25 | 1.000 | 430 | 320 | 210 |
| - Đoạn còn lại đến giáp xã Hưng Thịnh huyện Trảng Bom | 600 | 380 | 230 | 150 |
18 | Đường ấp Ngô Quyền đến ranh huyện Trảng Bom |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL1A đến ngã ba cạnh văn phòng ấp Ngô Quyền | 800 | 450 | 180 | 120 |
| - Đoạn còn lại đến ranh huyện Trảng Bom | 500 | 400 | 250 | 150 |
19 | Đường ranh Hưng Thịnh - Hưng Lộc |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 1 vào 500m | 550 | 420 | 300 | 170 |
| - Đoạn còn lại | 450 | 380 | 250 | 120 |
20 | Đường từ ngã 5 Xuân Thạnh đến đường ranh Xuân Thạnh - Sông Nhạn |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã 5 Xuân Thạnh đến đường vào trạm y tế ấp 9/4 | 950 | 500 | 300 | 150 |
| - Đoạn từ đường vào trạm y tế ấp 9/4 đến đường ranh Xuân Thạnh-Sông Nhạn | 500 | 380 | 250 | 150 |
21 | Đường Lộ 25 - Sông Nhạn (đường Giáo xứ Xuân Triệu) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Tỉnh lộ 769 đến cầu số 5 | 500 | 380 | 250 | 150 |
| - Đoạn từ cầu số 5 đến ranh huyện Cẩm Mỹ | 450 | 300 | 200 | 120 |
IX | HUYỆN ĐỊNH QUÁN |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 20 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp ranh huyện Thống Nhất đến chùa Trúc Lâm | 700 | 360 | 240 | 110 |
| - Đoạn tiếp theo đến hết Trạm Y tế cũ xã Túc Trưng | 900 | 380 | 240 | 110 |
| + Trong đó: đoạn qua tim chợ Phú Cường mỗi bên 200m | 1.200 | 400 | 240 | 150 |
| - Đoạn từ Trạm y tế cũ xã Túc Trưng đến hết trường PTTH Điểu Cải | 1.200 | 400 | 240 | 150 |
| - Đoạn từ trường PTTH Điểu Cải - ngã 3 cây xăng | 2.000 | 400 | 240 | 150 |
| + Trong đó: đoạn qua chợ Phú Túc cách tim chợ mỗi bên 200m | 2.500 | 400 | 240 | 150 |
| - Đoạn từ ngã 3 cây xăng đến hết bến xe Phú Túc | 1.000 | 400 | 150 | 100 |
| - Đoạn từ Bến xe Phú Túc đến hết Cây xăng Ngọc Hiện | 320 | 190 | 140 | 100 |
| - Đoạn từ cây xăng Ngọc Hiện đến hết trường Lê Quý Đôn | 450 | 190 | 140 | 100 |
| - Đoạn từ trường Lê Quý Đôn đến giáp cầu La Ngà | 800 | 300 | 160 | 140 |
| + Trong đó: đoạn từ tim chợ 102 ra mỗi bên 200m | 1.200 | 300 | 160 | 110 |
| - Đoạn từ cầu La Ngà - nghĩa trang liệt sỹ | 800 | 200 | 140 | 100 |
| - Đoạn từ nghĩa trang liệt sỹ - km108+300 (nghĩa địa Phú Ngọc) | 600 | 200 | 140 | 100 |
| - Đoạn từ km108+300 - ngã 3 Thanh Tùng | 400 | 200 | 140 | 100 |
| - Đoạn từ Bưu điện Định Quán đến ngã 3 đi Phú Hòa | 3.500 | 500 | 270 | 150 |
| - Đoạn từ ngã 3 đi Phú Hòa đến cây xăng 116 | 1.400 | 250 | 200 | 110 |
| - Đoạn từ cây xăng 116 đến ngã ba 118 | 800 | 200 | 150 | 110 |
| - Đoạn từ ngã ba 118 đến giáp huyện Tân Phú | 600 | 200 | 150 | 100 |
2 | Đường Bến Nôm (xã Phú Cường) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 đến giáp chùa Trúc Lâm | 400 | 140 | 110 | 70 |
-Đoạn từ chùa Trúc Lâm vô Bến Cá | 200 | 130 | 100 | 70 | |
- Đoạn từ chùa Trúc Lâm vô đồi 3 | 180 | 130 | 100 | 70 | |
3 | Tỉnh lộ 763 đoạn qua xã Phú Túc, Suối Nho |
|
|
|
|
| - Đoạn từ cây xăng Phú Túc vào đến hết trường THCS Phú Túc | 600 | 160 | 120 | 70 |
- Đoạn tiếp theo đến giáp ranh giới xã Xuân Bắc huyện Xuân Lộc | 300 | 160 | 110 | 70 | |
+ Trong đó: đoạn qua chợ Suối Nho, cách tim chợ mỗi bên 200m | 550 | 330 | 200 | 150 | |
4 | Đường 101 (xã La Ngà, Túc Trưng, Suối Nho) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 1000m | 300 | 140 | 110 | 70 |
- Đoạn còn lại (đến ngã 3 đường 101 và đường NaGoa) | 200 | 130 | 100 | 60 | |
5 | Đường 101 (xã La Ngà) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 - đường WB2 | 300 | 140 | 110 | 70 |
- Đoạn còn lại | 200 | 130 | 100 | 60 | |
6 | Đường 104 (xã Phú Ngọc) |
|
|
|
|
| - Từ Quốc lộ 20 đến hết trường tiểu học Phú Ngọc B | 250 | 130 | 100 | 70 |
- Đoạn còn lại đến hết dốc Lê Thê (Bắc QL 20) | 230 | 130 | 100 | 60 | |
- Đoạn từ Quốc lộ 20 đến ao cá Huyện ủy (Nam QL 20) | 250 | 120 | 90 | 60 | |
- Đoạn từ ao cá Huyện ủy đến cầu RAP | 220 | 120 | 90 | 60 | |
- Đoạn còn lại | 190 | 120 | 90 | 60 | |
7 | Đường 105 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 đến cống số 1 | 250 | 120 | 90 | 60 |
- Đoạn còn lại | 190 | 110 | 90 | 60 | |
8 | Đường 107 (xã Ngọc Định) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 (ngã 3 Km107) vào 100m | 300 | 140 | 110 | 70 |
- Đoạn từ Km107+100 đến giáp Nhà thờ Ngọc Thanh | 200 | 120 | 90 | 60 | |
- Đoạn từ Nhà thờ Ngọc Thanh - Bến phà 107 | 250 | 140 | 110 | 70 | |
9 | Đường Thanh Sơn (đường nhựa) |
|
|
|
|
| Phía rẽ phải từ bến phà 107 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ngã ba bến phà đến ngã ba lô năm | 250 | 140 | 110 | 70 |
- Đoạn từ ngã ba lô năm đến ngã ba đường mới | 180 | 110 | 80 | 50 | |
- Đoạn từ ngã ba đường mới đến ngã ba đường đất đỏ (Chỉ áp dụng đối với đường nhựa) | 80 | 60 | 50 | 40 | |
-Đoạn từ ngã ba đường mới vô ấp 7, Thanh Sơn (Chỉ áp dụng đối với đường nhựa) | 100 | 80 | 60 | 50 | |
Phía rẽ trái từ bến phà 107 |
|
|
|
| |
- Đoạn từ bến phà đến cầu Thiết kế | 220 | 140 | 80 | 60 | |
- Đoạn từ cầu Thiết kế đến Ngã ba Cây Sao | 160 | 110 | 80 | 60 | |
- Đoạn từ Ngã ba Cây Sao đến hết đường nhựa | 120 | 100 | 80 | 60 | |
10 | Đường Làng Thượng (xã Gia Canh) | 200 | 120 | 90 | 60 |
11 | Đường Cầu Trắng (đoạn thuộc xã Ngọc Định) | 200 | 120 | 90 | 60 |
12 | Đường Thú y (xã Phú Vinh) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m | 800 | 200 | 150 | 100 |
- Đoạn tiếp theo đến hết nghĩa trang (ấp Ba Tầng) | 400 | 160 | 120 | 80 | |
- Đoạn từ nghĩa trang đến phân hiệu trường Tiểu học Lê Văn Tám | 110 | 90 | 80 | 60 | |
- Đoạn còn lại | 130 | 100 | 80 | 60 | |
13 | Đường ngã 4 km115 (thuộc xã Phú Lợi và Phú Vinh) |
|
|
|
|
| Phía qua chợ Phú Lợi |
|
|
|
|
- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào đến hết nhà lồng chợ | 1.000 | 450 | 160 | 110 | |
- Đoạn tiếp theo đến ngã tư đường liên xã Phú Lợi - thị trấn Định Quán | 600 | 300 | 110 | 70 | |
- Đoạn còn lại | 300 | 140 | 110 | 70 | |
Phía qua chợ Phú Vinh |
|
|
|
| |
- Đoạn từ Quốc lộ 20 vào đến hết trường Nguyễn Huệ | 1.000 | 300 | 160 | 110 | |
- Đoạn từ trường Nguyễn Huệ - ngã 3 ấp 4 | 400 | 250 | 110 | 70 | |
- Đoạn từ ngã 3 ấp 4 vào 1.000m | 250 | 140 | 110 | 70 | |
- Đoạn còn lại | 200 | 120 | 90 | 60 | |
14 | Đường ngã ba Phú Lợi - Phú Hòa (thuộc xã Phú Lợi và Phú Hòa) |
|
|
|
|
| - Từ Quốc lộ 20 đến hết trường THCS Phú Lợi | 500 | 300 | 110 | 70 |
- Đoạn tiếp theo đến ngã ba cây xăng Phú Hòa | 250 | 120 | 90 | 60 | |
- Đoạn từ ngã ba cây xăng đến ngã ba Cao Cang (mặt tiền đường nhựa) | 300 | 120 | 90 | 60 | |
15 | Đường 118 (xã Phú Vinh) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 vào 500m | 300 | 200 | 110 | 100 |
- Đoạn tiếp theo đến ngã 3 đường WB | 200 | 120 | 90 | 60 | |
- Đoạn từ ngã ba đường WB đến cầu suối Son | 250 | 120 | 90 | 60 | |
- Đoạn còn lại | 180 | 100 | 80 | 50 | |
16 | Đường 120 (xã Phú Tân) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 vào hết UBND xã | 250 | 120 | 90 | 60 |
- Đoạn từ hết UBND xã đến trung tâm cụm xã | 200 | 120 | 90 | 60 | |
- Đoạn còn lại | 180 | 120 | 90 | 60 | |
17 | Đường Cầu Ván |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 đến đại lý bưu điện ấp Tân Lập | 600 | 120 | 90 | 60 |
- Đoạn còn lại | 300 | 120 | 90 | 60 | |
18 | Đường Gia Canh |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường 13 tới cổng Bệnh viện Định Quán | 1.500 | 500 | 250 | 180 |
- Đoạn từ cổng Bệnh viện Định Quán đến cây xăng Gia Canh | 1.000 | 250 | 140 | 100 | |
- Từ cây xăng Gia Canh đến trường Trần Quốc Tuấn | 300 | 200 | 120 | 80 | |
- Đoạn còn lại | 200 | 170 | 90 | 60 | |
19 | Đường 13 (thuộc xã Gia Canh) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ đường Gia Canh vào 500m | 600 | 220 | 100 | 80 |
- Đoạn từ 500m đến hết đường nhựa | 240 | 100 | 80 | 60 | |
- Đoạn còn lại | 150 | 90 | 70 | 50 | |
20 | Đường Thanh Tùng (thuộc xã Phú Ngọc và Gia Canh) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Quốc lộ 20 đến giáp chùa Chơn Như | 220 | 150 | 100 | 80 |
| - Đoạn từ chùa Chơn Như đến hết ranh giới thị trấn Định Quán | 180 | 120 | 100 | 80 |
| - Đoạn còn lại | 150 | 100 | 80 | 60 |
21 | Đường 2A và Đường 4A | 600 | 400 | 150 | 100 |
22 | Đường 96 (xã La Ngà) | 150 | 100 | 80 | 60 |
23 | Đường Trà Cổ (đoạn qua xã Phú Hòa) | 160 | 110 | 80 | 50 |
24 | Đường WB2 nối từ đường 101 đi ấp Vĩnh An (xã La Ngà) | 140 | 110 | 80 | 60 |
25 | Đường 106 (xã Phú Ngọc) | 250 | 140 | 110 | 70 |
26 | Đường liên ấp 1 - ấp 3 (Phú Ngọc) | 250 | 130 | 100 | 60 |
27 | Đường từ cây xăng 108 đến đường 107 vào trung tâm hành chính xã (xã Ngọc Định) | 120 | 80 | 60 | 50 |
28 | Đường nối từ đường Cầu Trắng đến đường 107 hông nhà thờ Ngọc Thanh (xã Ngọc Định) | 140 | 80 | 60 | 50 |
29 | Đường cầu suối Rắc từ quốc Lộ 20 đến cầu (xã Túc Trưng) | 400 | 200 | 150 | 100 |
30 | Đường suối Dzui từ quốc lộ 20 vào đến đường 101 (xã Túc Trưng) | 200 | 150 | 100 | 70 |
31 | Đường nối từ Quốc lộ 20 đến Đồi Du lịch (xã La Ngà) | 250 | 150 | 100 | 80 |
X | HUYỆN TÂN PHÚ |
|
|
|
|
1 | Quốc lộ 20 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Km 127+500 đến Km 129+300 | 700 | 190 | 140 | 100 |
- Đoạn từ Km 129+300 đến Km 129+800 | 700 | 200 | 150 | 100 | |
- Đoạn từ Km 129+800 đến Km 131+100 | 600 | 190 | 140 | 100 | |
- Đoạn từ Km 131+100 đến Km 131+600 | 1.650 | 240 | 170 | 110 | |
- Đoạn từ Km 131+600 đến Km 132+300 | 2.100 | 240 | 180 | 120 | |
- Đoạn từ Km 132+300 đến Km 132+600 | 3.500 | 280 | 210 | 140 | |
- Đoạn từ Km 132+600 đến Km132+800 | 2.800 | 280 | 210 | 140 | |
- Đoạn từ Km 132+800 đến Km134 | 900 | 240 | 180 | 120 | |
- Đoạn từ Km 134 đến Km 134+500 | 650 | 220 | 160 | 110 | |
- Đoạn từ Km 134+500 đến Km135 | 650 | 220 | 160 | 110 | |
- Đoạn từ Km 135 đến Km 136 | 400 | 190 | 140 | 100 | |
- Đoạn từ Km 136 đến Km 137+700 | 450 | 200 | 150 | 100 | |
- Đoạn từ Km 137+700 đến Km 138 | 550 | 200 | 150 | 100 | |
- Đoạn từ Km 138 đến Km 138+300 | 850 | 200 | 150 | 100 | |
- Đoạn từ Km 138+300 đến Km 139+500 | 400 | 180 | 130 | 90 | |
- Đoạn từ Km 139+500 đến Km 140+900 | 500 | 180 | 130 | 90 | |
- Đoạn từ Km 140+900 đến Km 142+200 | 900 | 200 | 140 | 90 | |
2 | Đường Phù Đổng (xã Phú Lâm) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500 | 1.000 | 240 | 180 | 120 |
- Đoạn từ Km 0+500 đến Km 0+800 | 500 | 160 | 120 | 80 | |
- Đoạn còn lại | 300 | 140 | 110 | 70 | |
3 | Đường 5 Tấn (xã Phú Lâm) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Km 0 đến Km 0+500 | 500 | 180 | 140 | 90 |
- Đoạn từ Km 0+500 đến Km 1 | 250 | 160 | 100 | 70 | |
- Đoạn còn lại | 200 | 140 | 100 | 70 | |
4 | Đường Phú Lâm - Thanh Sơn |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Km 0 đến Km 0+50m | 400 | 160 | 120 | 80 |
- Đoạn từ Km 0+50m đến Km 0+100m | 300 | 140 | 110 | 70 | |
- Đoạn còn lại | 250 | 130 | 100 | 70 | |
5 | Đường 30/4 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ km 0 đến Km 0+500 | 300 | 140 | 110 | 70 |
- Đoạn từ km 0+500 đến Km 2 | 250 | 130 | 100 | 70 | |
- Đoạn còn lại | 200 | 130 | 100 | 60 | |
6 | Đường Tà Lài |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ranh thị trấn Tân Phú đến Km 5+500 | 200 | 130 | 100 | 60 |
- Đoạn từ Km 5+500 đến Km 6+500 (trung tâm xã Phú Lộc) | 300 | 140 | 110 | 70 | |
- Đoạn từ km 6+500 đến km 12+500 | 200 | 130 | 100 | 60 | |
- Đoạn từ km 12+500 đến km 13+500 (trung tâm chợ Phú Lập) | 400 | 160 | 120 | 80 | |
- Đoạn từ km 13+500 đến km 13+900 (xã Phú Lập) | 300 | 160 | 120 | 80 | |
- Đoạn còn lại (xã Tà Lài) | 250 | 150 | 110 | 70 | |
7 | Đường Phú Lập đi Nam Cát Tiên |
|
|
|
|
| - Đoạn thuộc xã Nam Cát Tiên (từ Km 10+500 đến Km 11, trung tâm chợ Nam Cát Tiên) | 250 | 140 | 110 | 70 |
- Đoạn thuộc xã Núi Tượng (từ ngã ba Núi Tượng - Nam Cát Tiên đi về các hướng: Xã Phú Xuân 200m; xã Núi Tượng 500m; xã Nam Cát Tiên 1500m) | 250 | 140 | 110 | 70 | |
| - Đoạn còn lại | 200 | 110 | 90 | 60 |
8 | Đường 600A |
|
|
|
|
| - Đoạn từ QL 20 đến km 0+500 | 200 | 130 | 100 | 60 |
| - Đoạn từ km 10+900 đến km 11+900 | 200 | 130 | 100 | 60 |
| - Đoạn từ Km 16+500 đến Km 17+500 | 200 | 130 | 100 | 60 |
| - Đoạn còn lại | 160 | 110 | 80 | 50 |
9 | Đường Trà Cổ (xã Trà Cổ) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Km 0+500 đến Km 1+500 | 300 | 140 | 110 | 70 |
| - Đoạn từ Km 1+500 đến Km 3+500 | 350 | 150 | 110 | 70 |
| - Đoạn từ Km 3+500 đến Km 4+500 | 200 | 110 | 80 | 60 |
10 | Đường Trà Cổ (xã Phú Điền) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Km 4+500 đến Km 7 | 160 | 110 | 80 | 50 |
- Đoạn từ Km 7 đến UBND xã Phú Điền | 300 | 140 | 110 | 70 | |
- Đoạn còn lại | 160 | 110 | 80 | 50 | |
11 | Đường Đắk Lua đoạn từ bến phà vô hướng UBND xã (cũ) 1500m | 200 | 130 | 100 | 60 |
12 | Đường Phú Lộc - Phú Xuân (nối đường Tà Lài đến giáp xã Phú Xuân) | 140 | 110 | 70 | 40 |
13 | Đường chợ Phú Lộc đi bến đò | 140 | 110 | 70 | 40 |
14 | Đường chợ Phú Lộc đi xã Phú Tân huyện Định Quán | 140 | 110 | 70 | 40 |
15 | Đường Phú Thạch 1 | 220 | 160 | 120 | 100 |
16 | Đường Phú Yên | 220 | 160 | 120 | 100 |
17 | Đường Phú Thắng 1 | 190 | 140 | 120 | 100 |
18 | Đường Phú Lợi | 200 | 150 | 120 | 100 |
19 | Đường Phú Thắng 2 | 200 | 150 | 120 | 100 |
20 | Đường Phú Ngọc | 200 | 150 | 120 | 100 |
21 | Đường Km 138 | 200 | 150 | 100 | 60 |
22 | Đường số 4 | 200 | 150 | 100 | 60 |
23 | Đường ấp 2 - 3 (ngã 3 Phú lập đi Núi Tượng) | 250 | 200 | 120 | 80 |
24 | Đường 129 | 100 | 80 | 60 | 50 |
25 | Đường Bàu Rừng | 80 | 70 | 60 | 50 |
26 | Đường Đồng Dâu | 200 | 180 | 160 | 140 |
27 | Đường Cầu Suối | 100 | 80 | 60 | 40 |
28 | Đường Phú Thanh - Trà Cổ | 200 | 180 | 160 | 140 |
29 | Đường số 7 Ngọc Lâm | 190 | 140 | 120 | 100 |
30 | Đường Km 128 | 140 | 120 | 100 | 80 |
31 | Đường số 5 Ngọc Lâm | 140 | 120 | 60 | 40 |
32 | Đường Bàu Dài 2 | 60 | 50 | 40 | 30 |
33 | Đường Thọ Lâm 3 | 100 | 80 | 60 | 40 |
34 | Đường số 3 Thọ Lâm | 120 | 100 | 80 | 60 |
35 | Đường số 2 Thọ Lâm | 500 | 250 | 120 | 80 |
36 | Đường số 1 Thọ Lâm | 240 | 200 | 100 | 60 |
37 | Đường Thanh Thọ | 240 | 200 | 150 | 60 |
38 | Đường Suối Cọp | 80 | 60 | 50 | 40 |
39 | Đường Giang Điền | 60 | 50 | 40 | 30 |
40 | Đường số 2 Ngọc Lâm | 190 | 150 | 60 | 40 |
41 | Đường số 1 Ngọc Lâm | 200 | 160 | 60 | 40 |
42 | Đường Cắt Kiếng | 200 | 180 | 160 | 140 |
43 | Đường Km 130 | 180 | 140 | 120 | 100 |
44 | Đường Chợ Ngọc Lâm | 500 | 150 | 110 | 100 |
45 | Đường Phú Xuân - Núi Tượng | 400 | 150 | 110 | 100 |
46 | Đường Trương Công Định (đoạn từ Km0+500 đến Km1) | 350 | 200 | 150 | 100 |
XI | HUYỆN VĨNH CỬU |
|
|
|
|
1 | Tỉnh lộ 768 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp ranh thành phố Biên Hòa (cầu Rạch Gốc) đến giáp ranh xã Thạnh Phú | 2.800 | 900 | 590 | 400 |
- Đoạn tiếp theo đến cổng nghĩa trang Liệt sĩ huyện | 3.000 | 1.120 | 910 | 630 | |
- Đoạn từ Cổng nghĩa trang Liệt sĩ huyện đến Cầu ông Hường | 2.000 | 700 | 500 | 330 | |
- Đoạn từ cầu ông Hường đến đường Đoàn Văn Cự | 1.500 | 700 | 500 | 330 | |
- Đoạn từ đường Đoàn Văn Cự đến cầu Thủ Biên | 2.000 | 700 | 500 | 330 | |
- Đoạn từ cầu Thủ Biên đến cầu Chùm Bao | 1.500 | 700 | 500 | 330 | |
- Đoạn từ cầu Chùm Bao đến chân dốc lớn (cống thoát nước) xã Trị An | 750 | 400 | 300 | 170 | |
- Đoạn từ chân dốc lớn xã Trị An đến giáp thị trấn Vĩnh An | 500 | 340 | 260 | 170 | |
2 | Tỉnh lộ 767 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ giáp huyện Trảng Bom đến cầu suối Đá Bàn | 900 | 400 | 300 | 200 |
- Từ suối Đá Bàn đến giáp thị trấn Vĩnh An | 1.100 | 400 | 300 | 200 | |
3 | Tỉnh lộ 761 |
|
|
|
|
| - Từ cầu Cứng (cầu Đồng Nai) đến cầu Chiến khu D | 250 | 120 | 90 | 60 |
- Đoạn từ cầu Chiến khu D đến đường vào UBND xã Mã Đà | 300 | 120 | 90 | 60 | |
- Đoạn từ đường vào UBND xã Mã Đà đến ngã ba rẽ đi Phú Lý | 350 | 130 | 90 | 60 | |
- Từ ngã ba xã Mã Đà rẽ đi Phú Lý (Km0) đến Km5 | 300 | 120 | 90 | 60 | |
- Đoạn tiếp theo đến cầu suối Kóp | 250 | 120 | 90 | 60 | |
- Đoạn từ cầu suối Kóp đến hết chợ Phú Lý | 400 | 200 | 90 | 60 | |
- Đoạn hết chợ Phú Lý đến Trung tâm văn hóa xã | 250 | 150 | 90 | 60 | |
- Đoạn từ Trung tâm văn hóa đến ngã ba đường 322A | 210 | 120 | 90 | 60 | |
4 | Đường Đồng Khởi |
|
|
|
|
| - Đoạn từ ranh thành phố Biên Hòa đến giáp KCN Thạnh Phú | 2.800 | 1.260 | 910 | 700 |
- Đoạn từ giáp KCN Thạnh Phú đến Tỉnh lộ 768 | 4.000 | 1.200 | 700 | 360 | |
5 | Đường ĐT Hiếu Liêm (xã Hiếu Liêm) | 400 | 160 | 120 | 80 |
6 | Đường Vĩnh Tân - Tân An | 750 | 350 | 260 | 170 |
7 | Đường Cộ - Cây Xoài |
|
|
|
|
| - Đoạn qua xã Tân An | 750 | 350 | 260 | 170 |
- Đoạn qua xã Vĩnh Tân | 500 | 200 | 150 | 100 | |
8 | Hương lộ 6 (xã Thạnh Phú) | 1.200 | 1.000 | 500 | 350 |
9 | Hương lộ 15 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Tỉnh lộ 768 đến ngã ba Hương lộ 6 | 2.500 | 1.100 | 500 | 450 |
- Đoạn từ ngã ba Hương lộ 6 đến ranh xã Bình Lợi và Thạnh Phú | 1.200 | 1.000 | 500 | 350 | |
- Đoạn từ ranh giới xã Bình Lợi và Thạnh Phú đến đầu ấp 3 | 600 | 350 | 260 | 180 | |
- Đoạn từ đầu ấp 3 đến trường Mầm non ấp 3 | 800 | 450 | 350 | 250 | |
- Đoạn còn lại | 600 | 350 | 260 | 180 | |
10 | Đường Bình Lục - Long Phú: từ ngã ba Hương lộ 7 (xã Tân Bình) đến giáp Hương lộ 7 | 950 | 670 | 450 | 250 |
11 | Hương lộ 9 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Tỉnh lộ 768 (ngã tư Bến Cá) đến hết Km+200 | 1.150 | 920 | 650 | 350 |
- Đoạn còn lại | 950 | 670 | 450 | 250 | |
12 | Đường Thành Đức - Tân Triều (xã Tân Bình) | 950 | 670 | 450 | 250 |
13 | Hương lộ 7 |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Tỉnh lộ 768 (ngã 4 Bến cá) đến ranh giới xã Bình Lợi | 1.150 | 920 | 650 | 350 |
- Đoạn qua xã Bình Lợi | 950 | 670 | 450 | 250 | |
14 | Đường Bình Hòa - Cây Dương (xã Bình Hòa) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ UBND xã đến miếu Hàm Hòa | 1.150 | 920 | 640 | 350 |
- Đoạn còn lại | 950 | 650 | 370 | 200 | |
15 | Đường Đoàn Văn Cự (đường NM nước Thiện Tân, từ giáp thành phố Biên Hòa đến Tỉnh lộ 768 | 1.500 | 700 | 500 | 330 |
16 | Đường 322A (xã Phú Lý) | 220 | 120 | 90 | 60 |
17 | Đường 322B (xã Phú Lý) | 180 | 110 | 90 | 60 |
18 | Đường ấp 3 (xã Tân An) | 750 | 550 | 350 | 200 |
19 | Đường Vĩnh Tân - Cây Điệp |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Tỉnh lộ 767 đến Cầu ấp 4 | 900 | 300 | 200 | 150 |
- Đoạn từ Cầu ấp 4 đến giáp huyện Trảng Bom | 700 | 300 | 200 | 150 | |
20 | Đường chùa Cao Đài (phía sau UBND xã Thạnh Phú - nối Tỉnh lộ 768 và Hương lộ 15) | 1.500 | 800 | 450 | 300 |
21 | Đường Tân Hiền | 700 | 500 | 330 | 220 |
22 | Đường Long Chiến (xã Bình Lợi) | 600 | 450 | 340 | 200 |
23 | Đường Xóm Rạch (xã Bình Lợi) | 600 | 450 | 340 | 200 |
24 | Đường Xóm Gò (xã Thiện Tân) | 850 | 450 | 340 | 220 |
25 | Đường Bến Be (xã Trị An) | 500 | 400 | 300 | 200 |
26 | Đường Bến Vịnh A (xã Trị An) | 500 | 400 | 300 | 200 |
27 | Đường Bến Vịnh B (xã Trị An) | 500 | 400 | 300 | 200 |
28 | Đường Hàng Ba Cửa (xã Trị An) | 350 | 300 | 250 | 200 |
29 | Đường Lý Lịch 2 - Bình Chánh (xã Phú Lý) | 180 | 110 | 90 | 60 |
30 | Đường ấp 4 - Cây Cầy (xã Phú Lý) | 180 | 110 | 90 | 60 |
31 | Đường từ trung tâm xã vào trung tâm ấp 5 (Vĩnh Tân) |
|
|
|
|
| - Đoạn từ Tỉnh lộ 767 đến đường vào chùa Vĩnh Phước | 900 | 300 | 200 | 150 |
- Từ đường vào chùa Vĩnh Phước đến trung tâm ấp 5 | 700 | 300 | 200 | 150 | |
32 | Đường Cây Quéo ấp 4 (xã Thạnh Phú) | 1.150 | 920 | 650 | 350 |
33 | Đường vào Phi Trường (xã Tân Bình) | 1.150 | 920 | 650 | 350 |
34 | Đường Lò Thổi (điểm đầu là Tỉnh lộ 768, điểm cuối là Hương lộ 15) | 1.100 | 750 | 500 | 350 |
35 | Đường ranh xã Thiện Tân - Thạnh Phú | 1.150 | 920 | 650 | 350 |
36 | Đường Bàu Tre | 600 | 450 | 340 | 200 |
37 | Đường Bến Xúc | 750 | 350 | 260 | 170 |
- 1Quyết định 393/QĐ-UB năm 1993 về bảng trị giá đất trong phạm vi thành phố để thu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 162/QĐ-UB năm 1987 về việc điều chỉnh giá biểu thu lệ phí khai thác đất công, chợ, bến, cảng ở thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 76/2012/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013
- 4Quyết định 22/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013
- 5Quyết định 964/QĐ-UB năm 1991 điều chỉnh giá biểu thu lệ phí khai thác đất công, chợ, đường phố, bến bãi, cảng,... do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 7Quyết định 64/2014/QĐ-UBND quy định về giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2015-2019
- 8Quyết định 511/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 9Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 76/2012/QĐ-UBND Quy định về giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013
- 2Quyết định 22/2013/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2013
- 3Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật theo Nghị định 16/2013/NĐ-CP do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 4Quyết định 64/2014/QĐ-UBND quy định về giá đất tỉnh Đồng Nai 05 năm giai đoạn 2015-2019
- 5Quyết định 511/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2014
- 6Quyết định 626/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Luật Đất đai 2003
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 181/2004/NĐ-CP thi hành Luật Đất đai
- 4Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất
- 5Nghị định 123/2007/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 188/2004/NĐ-CP về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất.
- 6Quyết định 393/QĐ-UB năm 1993 về bảng trị giá đất trong phạm vi thành phố để thu lệ phí trước bạ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 162/QĐ-UB năm 1987 về việc điều chỉnh giá biểu thu lệ phí khai thác đất công, chợ, bến, cảng ở thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 9Thông tư liên tịch 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính ban hành
- 10Luật giá 2012
- 11Quyết định 964/QĐ-UB năm 1991 điều chỉnh giá biểu thu lệ phí khai thác đất công, chợ, đường phố, bến bãi, cảng,... do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 12Nghị quyết 96/2013/NQ-HĐND về mục tiêu, giải pháp thực hiện nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh và quy định giá đất tỉnh Đồng Nai năm 2014
- 13Quyết định 74/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu thức và việc phân vùng, phân loại, phân vị trí đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
Quyết định 75/2013/QĐ-UBND Quy định giá đất trên địa bàn tỉnh Đồng Nai năm 2014
- Số hiệu: 75/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Minh Phúc
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2014
- Ngày hết hiệu lực: 01/01/2015
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực