- 1Quyết định 33/2011/QĐ-TTg về miễn tiền sử dụng đất ở cho hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật đất đai 2013
- 4Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 4Thông tư 03/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 1776/QĐ-TTg về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 7468/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 30 tháng 12 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu; Thông tư số 03/2014/TT-BNNPTNT ngày 25/11/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21/11/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình bố trí dân cư các vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020;
Xét đề nghị của Chi cục Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 402A/TTr.PTNT-KHTC ngày 20/11/2014; đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3526/TTr-SNN.KHTC ngày 28/11/2014 và đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Văn bản số 1089/BC-SKHĐT ngày 26/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh tổng thể bố trí ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025 với những nội dung chủ yếu sau:
- Quy hoạch bố trí dân cư phải đồng bộ, từ quy hoạch khu dân cư, hệ thống kết cấu hạ tầng khu tái định cư, địa bàn sản xuất, giải quyết việc làm, phục vụ sinh sống ổn định lâu dài của dân tái định cư. Khai thác, sử dụng có hiệu quả thế mạnh trong vùng;
- Bố trí dân cư phải gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững và Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh;
- Quy hoạch bố trí dân cư theo hướng ưu tiên cho các vùng có nguy cơ cao về thiên tai (như vùng lũ ống, lũ quét, sạt lở đất, ngập lụt...); vùng biên giới Việt Nam - Lào, vùng đặc biệt khó khăn dễ xảy ra di cư tự do; các hộ cư trú trong khu rừng đặc dụng; ưu tiên bố trí dân cư theo hình thức xen ghép, tại chỗ, nội thôn, nội xã, nội huyện là chính. Trong trường hợp xã, thôn không thể bố trí được, mới bố trí, sắp xếp đến thôn khác, xã khác;
- Quy hoạch bố trí dân cư phải gắn với thế trận an ninh, quốc phòng, nhất là địa bàn các xã có đường biên giới quốc gia, đảm bảo thực hiện đúng quy định về hành lang an ninh biên giới và bảo vệ môi trường bền vững.
a) Mục tiêu tổng quát
Đến năm 2025, cơ bản hoàn thành việc bố trí, ổn định cho các hộ dân vùng có nguy cơ cao về thiên tai, các hộ dân vùng biên giới Việt - Lào, vùng đặc biệt khó khăn dễ xảy ra di cư tự do, vùng rừng đặc dụng, nhằm ổn định và nâng cao đời sống của người dân, hạn chế tới mức thấp nhất thiệt hại do thiên tai, di cư tự do; giải quyết việc làm, tăng thu nhập, góp phần giảm nghèo, bảo vệ môi trường và củng cố an ninh, quốc phòng.
b) Mục tiêu cụ thể
Giai đoạn 2014 - 2025 bố trí ổn định cho 15.711 hộ, trong đó:
- Giai đoạn 2014 - 2020: Bố trí ổn định cho 6.160 hộ, bao gồm: 4.031 hộ vùng thiên tai, 991 hộ vùng biên giới Việt - Lào, 891 hộ vùng đặc biệt khó khăn, 169 hộ ở phân tán không theo quy hoạch, 78 hộ cư trú trong khu rừng đặc dụng;
- Giai đoạn 2021 - 2025: Bố trí ổn định cho 9.551 hộ, bao gồm: 3.441 hộ vùng thiên tai; 1.263 hộ vùng biên giới Việt - Lào; 3.302 hộ vùng đặc biệt khó khăn; 1.545 hộ di cư tự do ở phân tán không theo quy hoạch, đời sống khó khăn.
Tổng nhu cầu cần bố trí sắp xếp thuộc các đối tượng theo Quyết định số 1776/2012/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ là 15.711 hộ, trong đó: giai đoạn 2014-2020, dự kiến bố trí sắp xếp ổn định được 6.160 hộ, còn lại sẽ bố trí giai đoạn 2021-2025, gồm các vùng và đối tượng như sau:
3.1. Phân theo địa bàn:
Tên vùng | Tổng nhu cầu cần bố trí, sắp xếp (hộ) | Tổng số hộ dự kiến bố trí đến năm 2020 (hộ) |
I. Vùng Đông Bắc | 2.936 | 968 |
1. Diễn Châu | 322 | 130 |
2. Yên Thành | 67 | 67 |
3. Quỳnh Lưu | 1.519 | 420 |
4. TX Hoàng Mai | 896 | 219 |
5. Đô Lương | 132 | 132 |
II. Vùng Đông Nam | 1.044 | 808 |
6. Nam Đàn | 74 | 74 |
7. Hưng Nguyên | 381 | 317 |
8. Nghi Lộc | 318 | 146 |
9. Cửa Lò | 161 | 161 |
10. TP. Vinh | 110 | 110 |
III. Vùng Tây Bắc | 5.379 | 1.765 |
11. Tân Kỳ | 1.971 | 242 |
12. Nghĩa Đàn | - | - |
13. TX. Thái Hòa | 280 | - |
14. Quỳ Hợp | 1.113 | 411 |
15. Quỳ Châu | 468 | 333 |
16. Quế Phong | 1.547 | 779 |
IV. Vùng Tây Nam | 6.352 | 2.619 |
17. Thanh Chương | 456 | 375 |
18. Anh Sơn | 96 | - |
19. Con Cuông | 1.402 | 589 |
20. Tương Dương | 1.801 | 757 |
21. Kỳ Sơn | 2.597 | 898 |
Tổng cộng: | 15.711 | 6.160 |
3.2. Phân theo đối tượng
ĐỐI TƯỢNG | Tổng số |
|
|
|
| ||
Tổng số hộ cần bố trí sắp xếp |
|
|
|
+ Hộ | 15.711 |
|
|
+ Khẩu | 73.835 |
|
|
1. Đối tượng ở vùng thiên tai: |
|
|
|
+ Hộ | 7.472 |
|
|
+ Khẩu | 34.245 |
|
|
a) Hộ gia đình, cá nhân bị mất nhà ở, đất ở, đất sản xuất do sạt lở, lũ quét, sụt lún đất, tố, lốc; |
|
| |
+ Hộ | 222 |
|
|
+ Khẩu | 1.068 |
|
|
b) Hộ gia đình, cá nhân sinh sống ở vùng có nguy cơ bị sạt lở, lũ quét, lũ ống, sụt lún đất, ngập lụt, lốc xoáy, sóng thần, xâm nhập mặn, nước biển dâng; |
|
| |
+ Hộ | 7.250 |
|
|
+ Khẩu | 33.289 |
|
|
2. Hộ gia đình, cá nhân sống ở vùng đặc biệt khó khăn về đời sống như: thiếu đất, nước để sản xuất, thiếu nước sinh hoạt, thiếu cơ sở hạ tầng, du cư trên đầm phá, các làng chài trên sông nước… |
|
| |
+ Hộ | 4.193 |
|
|
+ Khẩu | 18.927 |
|
|
3. Hộ gia đình, cá nhân tự nguyện đến các vùng biên giới Việt - Lào |
|
|
|
+ Hộ | 2.254 |
|
|
+ Khẩu | 12.271 |
|
|
4. Hộ gia đình, cá nhân di cư tự do đến các địa bàn không theo quy hoạch bố trí dân cư, đời sống còn khó khăn |
|
| |
+ Hộ | 1.714 |
|
|
+ Khẩu | 7.937 |
|
|
5. Hộ gia đình cá nhân đang sinh sống hợp pháp trong khu rừng đặc dụng cần bố trí dân cư gắn với bảo vệ và phát triển rừng. |
|
| |
+ Hộ | 78 |
|
|
+ Khẩu | 343 |
|
|
3.3. Hình thức tổ chức tái định cư:
Quy hoạch địa bàn tái định cư cho 15.711 hộ, các điểm định cư ổn định chủ yếu nội xã gồm 513 điểm (trong đó định cư tập trung 127 điểm, định cư xen ghép 312 điểm và bố trí ổn định tại chỗ 74 điểm). Các điểm bố trí này theo 3 hình thức và được phân bổ tại 154 xã của 21 huyện, thành, thị.
a) Địa bàn bố trí tập trung:
Thực hiện bố trí vào khu định cư tập trung với 127 điểm, 7.282 hộ; trong đó giai đoạn 2014 - 2020 bố trí được 55 điểm với 3.417 hộ tại 18 huyện, thành, thị như sau:
Đơn vị huyện | Phương án bố trí giai đoạn 2014 - 2020 | Định hướng bố trí giai đoạn 2021- 2025 | ||||
Số điểm | Số hộ (hộ) | Số khẩu (người) | Số điểm | Số hộ (hộ) | Số khẩu (người) | |
1. TP Vinh | 2 | 100 | 461 |
|
|
|
2. Thị xã Cửa Lò | 1 | 161 | 653 |
|
|
|
3. TX Thái Hoà |
|
|
| 1 | 83 | 372 |
4. Huyện Quỳnh Lưu | 5 | 293 | 1123 |
|
|
|
5. Huyện Diễn Châu | 1 | 130 | 650 |
|
|
|
6. Huyện Yên Thành | 2 | 67 | 198 |
|
|
|
7. Huyện Nghi Lộc | 1 | 72 | 346 |
|
|
|
8. Huyện Nam Đàn | 1 | 24 | 152 |
|
|
|
9. Huyện Hưng Nguyên | 4 | 304 | 1.387 | 1 | 48 | 182 |
10. Huyện Đô Lương | 1 | 110 | 547 |
|
|
|
11. Huyện Thanh Chương | 4 | 298 | 1.586 | 1 | 20 | 80 |
12. Huyện Tân Kỳ | 2 | 100 | 573 | 18 | 1.178 | 6.126 |
13. Huyện Quỳ Châu | 4 | 130 | 682 | 1 | 47 | 189 |
14. Huyện Quỳ Hợp | 4 | 130 | 653 | 2 | 110 | 867 |
15. Huyện Quế Phong | 4 | 429 | 3.692 | 2 | 220 | 1.260 |
16. Huyện Con Cuông | 6 | 427 | 2.493 | 12 | 494 | 2.317 |
17. Huyện Tương Dương | 6 | 312 | 1.496 | 8 | 596 | 2.741 |
18. Huyện Kỳ Sơn | 7 | 330 | 1.848 | 26 | 1.069 | 5.558 |
Tổng cộng: | 55 | 3.417 | 17.697 | 72 | 3.865 | 19.692 |
b) Địa bàn bố trí xen ghép:
Thực hiện bố trí định cư xen ghép với 312 điểm, 6.009 hộ; trong đó đến năm 2020 bố trí được 164 điểm với 2.595 hộ tại 16 huyện, thành, thị như sau:
Đơn vị huyện | Phương án bố trí giai đoạn 2014 - 2020 | Định hướng bố trí giai đoạn 2021- 2025 | ||||
Số điểm | Số hộ (hộ) | Số khẩu (người) | Số điểm | Số hộ (hộ) | Số khẩu (người) | |
1. TP Vinh | 1 | 10 | 40 |
|
|
|
2. Huyện Quỳnh Lưu | 8 | 104 | 662 | 13 | 510 | 2.346 |
3. TX Hoàng Mai | 13 | 219 | 920 | 7 | 192 | 806 |
4. Huyện Nghi Lộc | 4 | 74 | 382 | 8 | 172 | 894 |
5. Huyện Nam Đàn | 3 | 50 | 184 |
|
|
|
6. Huyện Hưng Nguyên | 1 | 13 | 47 | 2 | 16 | 74 |
7. Huyện Đô Lương | 2 | 22 | 108 |
|
|
|
8. Huyện Thanh Chương | 9 | 77 | 431 | 4 | 61 | 341 |
9. Huyện Anh Sơn |
|
|
| 5 | 96 | 352 |
10. Huyện Tân Kỳ | 7 | 104 | 541 | 14 | 215 | 1.118 |
11. Huyện Quỳ Châu | 11 | 203 | 907 | 3 | 48 | 249 |
12. Huyện Quỳ Hợp | 15 | 281 | 1.402 | 16 | 592 | 3.230 |
13. Huyện Quế Phong | 6 | 350 | 1.960 | 9 | 448 | 2.411 |
14. Huyện Con Cuông | 9 | 162 | 728 | 13 | 319 | 1.586 |
15. Huyện Tương Dương | 36 | 445 | 2.267 | 24 | 448 | 2.509 |
16. Huyện Kỳ Sơn | 39 | 481 | 2.713 | 30 | 297 | 1.792 |
Tổng cộng: | 164 | 2.595 | 13.292 | 148 | 3.414 | 17.708 |
c) Địa bàn bố trí ổn định tại chỗ:
Thực hiện bố trí ổn định tại chỗ với 74 điểm, 2.420 hộ; trong đó đến năm 2020 bố trí được 15 điểm với 148 hộ tại 7 huyện, thành, thị như sau:
Đơn vị huyện | Phương án bố trí giai đoạn 2014 - 2020 | Định hướng bố trí giai đoạn 2021- 2025 | ||||
Số điểm | Số hộ (hộ) | Số khẩu (người) | Số điểm | Số hộ (hộ) | Số khẩu (người) | |
1. Huyện Diễn Châu | - | - | - | 7 | 192 | 768 |
2. Huyện Quỳnh Lưu | 3 | 23 | 81 | 7 | 589 | 2.872 |
3. Thị xã Hoàng Mai | - | - | - | 5 | 485 | 1.978 |
4. Thị xã Thái Hòa | - | - | - | 2 | 197 | 847 |
4. Huyện Tân Kỳ | 5 | 38 | 186 | 19 | 336 | 1.613 |
5. Huyện Quỳ Châu | - | - | - | 2 | 40 | 157 |
6. Huyện Quế Phong | - | - | - | 2 | 100 | 663 |
7. Huyện Kỳ Sơn | 7 | 87 | 452 | 15 | 333 | 1.773 |
Tổng cộng | 15 | 148 | 719 | 59 | 2.272 | 10.671 |
3.4. Bố trí sắp xếp ổn định theo đối tượng
TT | Đơn vị huyện, thành, thị | Tổng cộng (hộ) | Trong đó phân theo các đối tượng (hộ) | ||||||
Tổng số hộ vùng thiên tai | Vùng đặc biệt khó khăn | Vùng biên giới | Ở phân tán không theo quy hoạch | Vùng rừng đặc dụng | |||||
Cộng | Vùng mất nhà ở, đất ở, đất SX do bị sạt lở, lũ ống, lũ quét… | Vùng có nguy cơ sạt lở, lũ ống, lũ quét, ngập lụt… | |||||||
1 | TP Vinh | 110 | 110 | 12 | 98 |
|
|
|
|
2 | Thị xã Thái Hoà | 280 | 280 |
| 280 |
|
|
|
|
3 | Thị xã Cửa Lò | 161 | 161 | 6 | 155 |
|
|
|
|
4 | TX Hoàng Mai | 896 | 893 |
| 893 | 3 |
|
|
|
5 | Diễn Châu | 322 | 322 |
| 322 |
|
|
|
|
6 | Yên Thành | 67 | 67 |
| 67 |
|
|
|
|
7 | Quỳnh Lưu | 1.519 | 892 |
| 999 | 520 |
|
|
|
8 | Nghi Lộc | 318 | 313 | 18 | 295 | 5 |
|
|
|
9 | Hưng Nguyên | 381 | 224 |
| 224 | 157 |
|
|
|
10 | Nam Đàn | 74 | 0 |
|
| 74 |
|
|
|
11 | Đô Lương | 132 | 132 | 22 | 110 |
|
|
|
|
12 | Thanh Chương | 456 | 207 |
| 207 | 243 |
| 6 |
|
13 | Anh Sơn | 96 | 0 |
|
| 96 |
|
|
|
14 | Tân Kỳ | 1.971 | 333 |
| 333 | 1.015 |
| 623 |
|
15 | Quỳ Châu | 468 | 383 |
| 383 | 45 |
| 40 |
|
16 | Quỳ Hợp | 1.113 | 838 | 21 | 817 |
|
| 275 |
|
17 | Quế Phong | 1.547 | 565 |
| 565 | 448 | 434 | 100 |
|
18 | Con Cuông | 1.402 | 180 |
| 180 | 364 | 110 | 670 | 78 |
19 | Tương Dương | 1.801 | 741 | 76 | 665 | 495 | 565 |
|
|
20 | Kỳ Sơn | 2.597 | 724 | 67 | 657 | 728 | 1.145 |
|
|
| Tổng cộng: | 15.711 | 7.365 | 222 | 7.250 | 4.193 | 2.254 | 1.714 | 78 |
3.5. Phương án xây dựng cơ sở hạ tầng các vùng tái định cư.
a) Khai hoang, cải tạo mặt bằng điểm định cư:
- Khai hoang khu định cư 324,51 ha;
- San ủi, cải tạo mặt bằng 3.318.120 m3.
b) Hệ thống giao thông:
- Đường giao thông trục chính vào khu định cư mới:
+ Làm mới 82 km (đường nhựa 44 km, đường bê tông, cấp phối 38 km);
+ Nâng cấp 96 km (đường nhựa 57 km, đường bê tông 39 km) theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại A.
- Các tuyến đường nhánh nội vùng dân cư mới:
+ Làm mới 289 km (đường nhựa 182 km, đường bê tông 107 km);
+ Nâng cấp 304 km (đường nhựa 193 km, đường bê tông, cấp phối 111 km) theo tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn loại A, B.
- Công trình trên đường: Xây dựng 563 cầu, cống, tràn các loại, trong đó: Xây dựng 66 cầu giao thông, 374 cống qua đường và 123 tràn qua đường các loại.
c) Hệ thống công trình thuỷ lợi: Xây dựng mới 69 hồ đập vừa và nhỏ (làm mới 26 cái, nâng cấp 43 cái); xây dựng 03 trạm bơm điện và đồng thời xây dựng hệ thống kênh mương tưới cấp 1, cấp 2 khoảng 336 km; xây đường ống tưới thuỷ lợi khoảng 145 km.
d) Hệ thống công trình cấp nước sinh hoạt: Công trình tự chảy 217 công trình; đường ống cấp nước: 436 km; bể công cộng: 102 (bể loại kích thước là 5m x 5m x 2m); bể gia đình: 284 bể (loại kích thước 1,8m x 1,2m x 1m). Ngoài ra, người dân sẽ sử dụng khoảng 2.931 giếng khơi và 1.125 giếng khoan để lấy nước sinh hoạt.
e) Hệ thống lưới điện:
- Xây dựng 171 km đường dây 10 KV, 35 KV (trong đó làm mới 103 km, nâng cấp cải tạo 68 km);
- Xây dựng mới và cải tạo khoảng 523 km đường dây 0,4 KV (trong đó làm mới 310 km, nâng cấp 213 km);
- Xây dựng 111 trạm biến áp các loại (trong đó xây mới 65 trạm, nâng cấp công suất 46 trạm). Ngoài ra tại những vùng xa, vùng cao, địa hình hiểm trở điều kiện đặc biệt khó khăn, trước mắt chưa kéo được điện lưới quốc gia thì cần đầu tư mua máy phát điện mini cho các hộ. Tổng số máy phát điện mi ni cần khoảng 192 cái.
f) Trường học, nhà mẫu giáo: Xây dựng 125 phòng học các cấp (phòng học mầm non, mẫu giáo 108 phòng, phòng học bậc tiểu học (lớp học cắm bản) 51 phòng, phòng học bậc trung học là 21 phòng).
g) Trạm y tế: Xây dựng 10 trạm y tế, với 23 phòng; diện tích xây dựng khoảng 2.220 m2 (trong đó dự kiến làm mới 3 trạm với 18 phòng, diện tích xây dựng 1.000 m2 và nâng cấp mở rộng 7 trạm với 28 phòng, diện tích xây dựng 1.220 m2).
h) Nhà văn hóa cộng đồng; trạm phát thanh xã: Xây dựng 62 nhà văn hoá cộng đồng thôn, bản, diện tích xây dựng 6.690 m2; xây dựng 14 trạm phát thanh xã.
3.6. Khái toán vốn đầu tư
a) Nhu cầu vốn đầu tư thực hiện quy hoạch
Tổng nhu cầu vốn đầu tư thực hiện quy hoạch là 2.729.240 triệu đồng.
Trong đó:
- Vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật và xã hội: 1.750.229 triệu đồng;
- Vốn hỗ trợ di chuyển dân, hỗ trợ cộng đồng và phát triển sản xuất: 979.011 triệu đồng.
b) Nguồn vốn thực hiện quy hoạch:
- Ngân sách Trung ương hỗ trợ từ Chương trình bố trí dân cư: 1.910.468 triệu đồng, chiếm 70%;
- Ngân sách địa phương: 177.401 triệu đồng, chiếm 6,5%;
- Vốn lồng ghép các chương trình dự án trên địa bàn: 349.343 triệu đồng, chiếm 12,8%;
- Vốn đóng góp của người dân và huy động các nguồn hợp pháp khác: 292.029 triệu đồng, chiếm 10,7%.
c) Phân kỳ vốn đầu tư:
- Giai đoạn 2014 - 2020: 1.287.156 triệu đồng;
- Giai đoạn 2021 - 2025: 1.482.844 triệu đồng.
3.7. Tiến độ thực hiện:
- Giai đoạn 2014 - 2015: Bố trí ổn định cho 815 hộ;
- Giai đoạn 2016 - 2020: Bố trí ổn định cho 5.345 hộ;
- Giai đoạn 2021 - 2025: Bố trí ổn định cho 9.551 hộ.
5. Các giải pháp chủ yếu thực hiện quy hoạch
5.1. Về quản lý quy hoạch
- Trên cơ sở quy hoạch điều chỉnh bố trí dân cư được phê duyệt, tiến hành quy hoạch chi tiết, lập, thẩm định phê duyệt các dự án đầu tư bố trí dân cư để tổ chức thực hiện theo kế hoạch hàng năm;
- Xây dựng kế hoạch bố trí dân cư theo thứ tự ưu tiên, nơi có nguy cơ cao về thiên tai phải bố trí thực hiện trước. Có kế hoạch cụ thể để thực hiện dứt điểm các dự án bố trí ổn định dân cư đang triển khai dở dang.
- Trong quá trình thực hiện quy hoạch nếu có sự thay đổi, cần điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với thực tế.
5.2. Về cơ chế, chính sách
a) Chính sách về đất đai
- Căn cứ Luật đất đai hiện hành có biện pháp thu hồi diện tích chưa sử dụng, khai hoang, phục hóa ở những nơi có điều kiện hoặc sử dụng kém hiệu quả của các tổ chức khác hoặc chuyển đổi mục đích sử dụng đất theo quy hoạch, kế hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt để giao cho các hộ gia đình, cá nhân thuộc dự án bố trí dân cư.
- Miễn giảm tiền sử dụng đất đối với diện tích đất được giao trong hạn mức giao đất ở cho các hộ di dân ở vùng thiên tai, hộ đồng bào dân tộc thiểu số ở các vùng đặc biệt khó khăn và hộ dân làng chài sống trên sông nước, di chuyển đến các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch, kế hoạch và dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 11, Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Thủ tướng Chính phủ (riêng chính sách cho các hộ dân làng chài sông trên sông nước được quy định cụ thể tại Quyết định số 33/2011/QĐ-TTg ngày 10/6/2011 của Thủ tướng Chính phủ).
- Đối với hộ thiếu đất sản xuất, thay đổi đất sản xuất, UBND huyện sử dụng lồng ghép các nguồn vốn hỗ trợ thêm đất theo chế độ hỗ trợ đất ở, đất sản xuất tại Quyết định số 755/QĐ-TTg ngày 20/3/2013 của Thủ tướng Chính phủ; quỹ đất chung chưa sử dụng bố trí, chính quyền xã vận động nhân dân tự nhường lại nhau, chủ yếu là trong nội tộc dòng họ, phù hợp với thực tế địa phương.
b) Chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
Ngân sách nhà nước hỗ trợ từ nguồn vốn đầu tư phát triển để đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng thiết yếu đối với vùng bố trí dân cư tập trung theo dự án được duyệt, bao gồm các hạng mục: Bồi thường giải phóng mặt bằng (nếu có), san lấp mặt bằng đất ở tại điểm tái định cư; khai hoang đất sản xuất (đối với khai hoang tập trung); đường giao thông (nội vùng dự án và đường nối điểm dân cư mới đến tuyến giao thông gần nhất); thủy lợi nhỏ, công trình cấp nước sinh hoạt và một số công trình thiết yếu khác. Thực hiện lồng ghép nguồn vốn của các chương trình, dự án trên địa bàn để nâng cao hiệu quả đầu tư các nguồn vốn, chống lãng phí thất thoát.
c) Chính sách hỗ trợ trực tiếp hộ gia đình: Thực hiện hỗ trợ theo Điểm c Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
d) Chính sách hỗ trợ cộng đồng bố trí dân cư xen ghép: Thực hiện hỗ trợ theo Điểm d Khoản 2 Điều 3 Quyết định số 1776/QĐ-TTg ngày 21 tháng 11 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ.
e) Các chính sách khác: Ngoài các chính sách trên khi triển khai thực hiện các dự án đầu tư cụ thể căn cứ vào điều kiện thực tế từng vùng, từng đối tượng di dân để đề xuất thêm các chính sách: Hỗ trợ phát triển sản xuất (khuyến nông – lâm – ngư, hỗ trợ vay vốn, đào tạo nghề, hỗ trợ phát triển ngành nghề dịch vụ và chế biến tiêu thụ sản phẩm,...), chính sách hỗ trợ sau tái định cư, chính sách đào tạo, tập huấn về quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình bố trí dân cư...
5.3. Phát triển sản xuất
Trên cơ sở quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch tổng thể phát triển ngành nông nghiệp tỉnh Nghệ An đến năm 2020 xác định phương án phát triển sản xuất như sau:
- Thực hiện chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi tại các dự án bố trí ổn định dân cư; chú trọng phát triển cây hàng hóa, chăn nuôi đại gia súc, trồng rừng, khoanh nuôi, bảo vệ rừng, tạo nguồn thu nhập từ rừng;
- Tận dụng khai hoang mở rộng diện tích đất trồng lúa nước ở những nơi có điều kiện;
- Tổ chức cung ứng giống cây trồng, vật nuôi năng suất, chất lượng cao cho sản xuất. Tăng cường công tác khuyến nông, khuyến lâm, khuyến ngư, chuyển giao tiến bộ kỹ thuật, phát triển sản xuất, thâm canh, tăng vụ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm;
- Phát triển ngành nghề, đặc biệt là những nghề truyền thống của địa phương;
- Tăng cường công tác thông tin, tìm kiếm thị trường; gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm cho hộ dân vùng dự án bố trí dân cư…
5.4. Giải pháp về vốn
- Nhu cầu vốn đầu tư thực hiện Quy hoạch là rất lớn. Để đảm bảo huy động được nguồn vốn thực hiện Quy hoạch, cần triển khai tích cực, đồng bộ và có hiệu quả hệ thống các cơ chế, chính sách huy động vốn.
- Nguồn vốn đầu tư từ ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh, bao gồm vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp kinh tế dành chủ yếu cho đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu tại các khu tái định cư tập trung, xen ghép và ổn định tại chỗ, hỗ trợ di chuyển dân; các địa phương chủ động bố trí nguồn vốn do địa phương quản lý kết hợp lồng ghép nguồn vốn của các chương trình, dự án và nguồn vốn hợp pháp khác trên địa bàn để triển khai thực hiện quy hoạch bố trí ổn định dân cư; ưu tiên thực hiện các dự án bố trí ổn định dân cư các vùng: Nguy cơ cao về thiên tai (sạt lở đất, lũ quét, lũ ống, ngập lụt), biên giới Việt Nam - Lào; dân di cư tự do (đời sống quá khó khăn). Thực hiện lồng ghép nguồn vốn của các chương trình, dự án trên địa bàn để nâng cao hiệu quả đầu tư các nguồn vốn, chống lãng phí thất thoát.
5.5. Về tuyên truyền vận động
Huy động sự tham gia của các tổ chức đoàn thể, quần chúng nhân dân, các tổ chức xã hội và cơ quan thông tin đại chúng để tuyên truyền, vận động nhân dân hiểu rõ chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, tích cực tham gia cùng chính quyền các cấp thực hiện bố trí dân cư theo quy hoạch đã được duyệt.
Điều 2. Tổ chức chỉ đạo, thực hiện quy hoạch:
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành và UBND các huyện, thành, thị công bố quy hoạch điều chỉnh; theo dõi, đôn đốc thực hiện quy hoạch; tham mưu cho UBND tỉnh quản lý, chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy hoạch bố trí ổn định dân cư, bảo đảm hiệu quả đầu tư; tổ chức đánh giá định kỳ việc thực hiện quy hoạch; phối hợp với các sở, ngành và các đơn vị có liên quan trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh quy hoạch trong trường hợp cần thiết; tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng kế hoạch bố trí dân cư 5 năm và hàng năm, báo cáo Bộ Nông nghiệp và PTNT, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính theo quy định;
- Căn cứ vào nội dung quy hoạch điều chỉnh được duyệt, trong từng thời kỳ, xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện mục tiêu và các nội dung của quy hoạch.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính tham mưu cho UBND tỉnh cân đối, bố trí vốn đầu tư phát triển từ ngân sách nhà nước, lồng ghép nguồn vốn từ các chương trình, dự án khác để thực hiện có hiệu quả những nội dung của quy hoạch.
3. Sở Tài chính
Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Nông nghiệp và PTNT tham mưu cho UBND tỉnh bố trí vốn sự nghiệp kinh tế trong dự toán hàng năm để thực hiện các mục tiêu của quy hoạch.
4. Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Công thương, Lao động - Thương binh và Xã hội; Ban Dân tộc và các Sở, ngành liên quan căn cứ chức năng, nhiệm vụ, có kế hoạch chỉ đạo, hướng dẫn các huyện, thị, thành phố thực hiện các nội dung của quy hoạch.
5. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã
- Căn cứ nội dung của quy hoạch điều chỉnh và tình hình thực tế của địa phương, xây dựng kế hoạch 5 năm và hàng năm, báo cáo Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh. Đề xuất chủ trương lập các dự án bố trí ổn định dân cư theo quy hoạch trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
- Thường xuyên kiểm tra, báo cáo các khu vực ven sông, kênh, rạch có nguy cơ sạt lở để kịp thời báo cáo và lập kế hoạch xử lý. Thông báo thường xuyên và liên tục vị trí các bờ sông, kênh, rạch có nguy cơ sạt lở để người dân biết, chủ động di dời, tích cực tuyên truyền vận động, hỗ trợ người dân di dời ra khỏi vùng nguy hiểm đến nơi an toàn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 1947/QĐ-UBND ngày 04 tháng 6 năm 2012 của UBND tỉnh Nghệ An về việc phê duyệt Quy hoạch bố trí, sắp xếp ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An giai đoạn 2011 - 2015, định hướng đến năm 2020.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và PTNT, Giao thông vận tải, Công thương, Tài nguyên và Môi trường; Trưởng Ban Dân tộc; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ GIAI ĐOẠN 2014- 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 7468/QĐ-UBND-NN ngày 30 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | TÊN DỰ ÁN | Số hộ bố trí | Địa bàn | Ghi chú |
|
| |||||
I | Các dự án đang thực hiện đầu tư | 2851 |
|
|
|
1 | Dự án xây dựng mẫu các khu định cư làng chài trên sông Lam huyện Thanh Chương | 165 | Thanh Thủy,Thanh Lâm, huyện Thanh Chương |
|
|
2 | Dự án xây dựng khu TĐC để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai sạt lở đất xã Châu Tiến và xã Liên hợp huyện Quỳ Hợp (GĐ1) | 85 | Châu Tiến, Liên Hợp, huyện Quỳ Hợp |
|
|
3 | Dự án bố trí sắp xếp lại dân cư các xã biên giới Việt – Lào huyện Quế Phong | 229 | Nậm Giải, Hạnh Dịch, huyện Quế Phong |
|
|
4 | Dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng ĐBKK, vùng sạt lở đất, sạt lở bờ sông, sạt lở núi huyện Quỳnh Lưu | 175 | Tân Thắng, Quỳnh Thắng, huyện Quỳnh Lưu |
|
|
5 | Dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng ĐBKK, vùng sạt lở đất, sạt lở bờ sông, sạt lở núi thị xã Hoàng Mai | 113 | Quỳnh Trang, Quỳnh Vinh, TX Hoàng Mai |
|
|
6 | Dự án Bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai sạt lở và vùng ĐBKK xã Lạng Khê huyện Con Cuông | 75 | Lạng Khê, huyện Con Cuông |
|
|
7 | Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư để di dân khẩn cấp khỏi vùng thiên tai, sạt lở đất và vùng ĐBKK xã Bình Chuẩn huyện Con Cuông | 60 | Bình Chuẩn, huyện Con Cuông |
|
|
8 | Dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai, lũ quét, sạt lở đất và biên giới Việt Lào bản Huồi Nhàn xã Keng Đu huyện Kỳ Sơn | 50 | Keng Đu, huyện Kỳ Sơn |
|
|
9 | Dự án xây dựng khu TĐC để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng có nguy cơ lũ quét, sạt lở đất và vùng ĐBKK xã Yên Tĩnh huyện Tương Dương | 120 | Yên Tĩnh, huyện Tương Dương |
|
|
10 | Dự án đầu tư xây dựng Cơ sở hạ tầng khu tái định cư để di dời khẩn cấp các hộ dân và trung tâm hành chính xã, các trường học ra khỏi vùng thiên tai, sạt lở đất nguy hiểm xã Lượng Minh, huyện Tương Dương | 37 | Lượng Minh, huyện Tương Dương |
|
|
11 | Dự án bố trí sắp xếp dân cư bản Hòa Lý, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn | 61 | Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn |
|
|
12 | Dự án di dân khẩn cấp ra khỏi vùng lũ quét và sạt lở đất xã Quang Phong huyện Quế Phong | 115 | Quang Phong, huyện Quế Phong |
|
|
13 | Mở rộng quy mô dự án xây dựng CSHT khu TĐC cho các hộ dân vùng thiên tai sạt lở đất xã Hưng Lam huyện Hưng Nguyên | 110 | Hưng Lam, huyện Hưng Nguyên |
|
|
14 | Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu TĐC để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai xã Hưng Hòa, thành phố Vinh | 58 | Hưng Hòa, TP. Vinh |
|
|
15 | Dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai và vùng ĐBKK huyện Yên Thành | 66 | Lăng Thành, Hùng Thành, huyện Yên Thành |
|
|
II | Các dự án đã có Quyết định phê duyệt dự án và phê duyệt chủ trương đầu tư | 734 |
|
|
|
1 | Dự án di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai và đặc biệt khó khăn biên giới xã Tri Lễ huyện Quế Phong | 200 | Tri Lễ, huyện Quế Phong |
|
|
2 | Dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai và vùng ĐBKK xã Châu Hội huyện Qùy Châu | 70 | Châu Hội, huyện Qùy Châu |
|
|
3 | Dự án xây dựng cơ sở hạ tầng khu TĐC để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng thiên tai sạt lở và vùng ĐBKK thuộc khu vực biên giới Việt Lào xã Bắc Lý huyện Kỳ Sơn | 85 | Bắc Lý, huyện Kỳ Sơn |
|
|
4 | Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư để di dân khẩn cấp ra khỏi vùng có nguy cơ lũ quét, sạt lở đất xã Châu Thành huyện Qùy Hợp | 43 | Châu Thành, huyện Qùy Hợp |
|
|
5 | Dự án xây dựng CSHT khu tái định cư để bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai và vùng ĐBKK xã Yên Hòa, huyện Tương Dương | 200 | Yên Hòa, huyện- Tương Dương |
|
|
6 | Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư để bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở đất bờ sông và ngập lụt thuộc huyện Đô Lương, tỉnh Nghệ An. | 136 | Thị trấn Đô Lương, huyện Đô Lương |
|
|
II | Dự án quy hoạch mới | 4.130 |
|
|
|
1 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai, ĐBKK thuộc khu vực biên giới Việt Nam – Lào, bản Huồi Khói, xã Mường Típ, huyện Kỳ Sơn | 65 | Mường Típ, huyện Kỳ Sơn | Khu vực biên giới, xung yếu về an ninh, quốc phòng |
|
2 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai và vùng đặc biệt khó khăn thuộc khu vực biên giới Việt Nam – Lào, bản Huồi Mã Lãng, xã Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn | 54 | Mỹ Lý, huyện Kỳ Sơn | Khu vực biên giới, xung yếu về an ninh, quốc phòng |
|
3 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai và vùng đặc biệt khó khăn, xã Huồi Tụ, huyện Kỳ Sơn | 55 | Huồi Tụ, huyện Kỳ Sơn | Khu vực xung yếu về an ninh, quốc phòng |
|
4 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai và vùng đặc biệt khó khăn thuộc khu vực biên giới Việt Nam – Lào, bản Xốp Phe, xã Mường Típ, huyện Kỳ Sơn | 64 | Mường Típ, huyện Kỳ Sơn | Khu vực biên giới, xung yếu về an ninh, quốc phòng |
|
5 | Dự án bố trí cho các hộ đang sống trong khu rừng đặc dụng tại xã Môn Sơn huyện Con Cuông | 78 | Môn Sơn, huyện Con Cuông | Khu rừng đặc dụng, xung yếu về an ninh, quốc phòng |
|
6 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở đất xã Lưu Sơn và Bắc Sơn huyện Đô Lương | 22 | Lưu Sơn, Bắc Sơn, huyện Đô Lương | Vùng có nguy cơ cao về thiên tai |
|
7 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở đất xã Tam Quang, Lương Minh, Yên Na, Tam Thái- huyện Tương Dương | 76 | Tam Quang, Tam Thái, Yên Na, Lượng Minh, huyện Tương Dương | Vùng có nguy cơ cao về thiên tai |
|
8 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở đất tại xã Keeng Đu, Phà Đánh, Hưu Kiệm- huyện Kỳ Sơn | 67 | Thị trấn Mường Xén, Keng Đu, Phà Đánh, Hữu Kiệm, huyện Kỳ Sơn | Vùng có nguy cơ cao về thiên tai |
|
9 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở đất xã Nghi Văn và Nghi Quang- huyện Nghi Lộc | 36 | Nghi Văn, Nghi Quang, huyện Nghi Lộc | Vùng có nguy cơ cao về thiên tai |
|
10 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở đất xã Châu Quang và Châu Đình- huyện Qùy Hợp | 21 | Châu Quang, Châu Đình, huyện Quỳ Hợp | Vùng có nguy cơ cao về thiên tai |
|
11 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở núi tại khu vực Núi Quyết - phường Trung Đô thành phố Vinh | 52 | Trung Đô, TP. Vinh | Vùng có nguy cơ bị thiên tai |
|
12 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở đất, ngập lụt tại phường Nghi Tân - thị xã Cửa Lò | 161 | Nghi Tân, TX Cửa Lò | Vùng có nguy cơ bị thiên tai |
|
13 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở đất, ngập lụt tại phường: Mai Hùng, Quỳnh Thiện Thị xã Hoàng Mai | 219 | Mai Hùng, Quỳnh Thiện, | Vùng có nguy cơ bị thiên tai |
|
14 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở đất, ngập lụt tại các xã: Tân Thắng, Quỳnh Thắng, Quỳnh Tân - huyện Quỳnh Lưu | 313 | Tân Thăng, Quỳnh Thắng, Quỳnh Tân, huyện Quỳnh Lưu | Vùng có nguy cơ bị thiên tai |
|
15 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở đất, ngập lụt tại xã Diễn Vạn - huyện Diễn Châu | 130 | Diễn Vạn, huyện Diễn Châu | Vùng có nguy cơ bị thiên tai |
|
16 | Dự án bố trí sắp xếp dân cư vùng thiên tai sạt lở đất, ngập lụt tại các xã: Nghi Thiết, Nghi Quang, Nghi Mỹ - huyện Nghi Lộc | 128 | Nghi Thiết, Nghi Quang, Nghi Mỹ, huyện Nghi Lộc | Vùng có nguy cơ bị thiên tai |
|
17 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở bờ sông, ngập lụt tại các xã: Hưng Long, Hưng Xuân, Hưng Châu, Hưng Phú- huyện Hưng Nguyên | 114 | Hưng Long, Hưng Xuân, Hưng Châu, Hưng Phú, huyện Hưng Nguyên | Vùng có nguy cơ bị thiên tai |
|
18 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở bờ sông, ngập lụt tại các xã: Xuân Tường, Phong Thịnh, Võ Liệt, Thanh Chi, Thanh Tiên, Đồng Văn, Thanh Yên, Thanh Long, Thanh Tường - huyện Thanh Chương | 207 | Xuân Tường, Phong Thịnh, Võ Liệt, Thanh Chi, Thanh Tiên, Đồng Văn, Thanh Yên, Thanh Long, Thanh Tường- Thanh Chương | Vùng có nguy cơ bị thiên tai |
|
19 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở bờ sông, sạt lở núi, ngập lụt tại các xã: Hương Sơn, Tân Hợp, Tân Long, Giai Xuân, Nghĩa Phúc, Tiên Kỳ - huyện Tân Kỳ | 242 | Hương Sơn, Tân Hợp, Tân Long, Giai Xuân, Nghĩa Phúc, Tiên Kỳ-huyện Tân Kỳ | Vùng có nguy cơ bị thiên tai |
|
20 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở đất, lũ quét tại các xã: Châu Hạnh, Châu Bình, Châu Tiến, Châu Thắng, Châu Hoàn, Châu Phong, Châu Thuận - huyện Qùy Châu | 263 | Châu Hạnh, Châu Bình, Châu Tiên, Châu Thắng, Châu Hoàn, Châu Phong, Châu Thuận- Qùy Châu | Vùng có nguy cơ bị thiên tai |
|
21 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở đất, lũ quét tại các xã: Châu Quang, Nam Sơn, Châu Cường, Châu Tiến, Đồng Hợp, Châu Hồng, Bắc Sơn, Châu Lộc - huyện Qùy Hợp | 491 | Châu Quang, Nam Sơn, Châu Cường, Châu Tiến, Đồng Hợp, Châu Hồng, Bắc Sơn, Châu Lộc- Qùy Hợp | Vùng có nguy cơ bị thiên tai |
|
22 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở đất, lũ ống, lũ quét tại các xã: Nậm Giải, Căm Muộn, Quang Phong, Tiền Phong, Đồng Văn, Mường Nọc, Châu Kim, Châu Thôn - huyện Quế Phong | 350 | Nâm giải, Căm Muộn, Quang Phong, Tiền Phong, Đồng Văn, Mường Nọc, Châu Kim, Châu Thôn- Quế Phong | Vùng có nguy cơ bị thiên tai |
|
23 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở đất, lũ quét tại các xã: Cam Lâm, Bình Chuẩn, Lạng Khê, Chi Khê, Châu Khê - huyện Con Cuông | 180 | Cam Lâm, Bình Chuẩn, Lạng Khê, Chi Khê, Châu Khê- Con Cuông | Vùng có nguy cơ bị thiên tai |
|
24 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở đất, lũ quét ngập lụt tại các xã: Lượng Minh, Xá Lượng, Nga My, Lưu Kiền, Yên Na, Yên Tĩnh, Nhôn Mai, Mai Sơn, Thạch Giám - huyện Tương Dương | 423 | Lượng Minh, Xá Lượng, Lưu Kiền, Yên Tĩnh, Yên Na, Nhôn Mai, Mai Sơn, Nga My, Thạch Giám - Tương Dương | Vùng có nguy cơ bị thiên tai |
|
25 | Dự án bố trí ổn định dân cư vùng thiên tai sạt lở đất, lũ quét tại, ngập lụt tại các xã, thị trấn: Mường Xén, Chiêu Lưu, Mỹ Lý, Bắc Lý, Tà Cạ, Tây Sơn, Nậm Càn, Mường Lống, Mường Típ - huyện Kỳ Sơn | 319 | TT Mường Xén, Chiêu Lưu, Mỹ Lỹ, Bắc Lý, Tà Cạ, Tây Sơn, Nậm Càn, Mường Lống, Mường Típ - Kỳ Sơn | Vùng có nguy cơ bị thiên tai |
|
Ghi chú: Về vị trí, quy mô, diện tích đất sử dụng và tổng mức đầu tư của các dự án nêu trên sẽ được tính toán, lựa chọn và xác định cụ thể trong giai đoạn lập và trình duyệt dự án đầu tư, tùy thuộc vào nhu cầu và khả năng cân đối, huy động các nguồn lực cho từng thời kỳ./. |
|
- 1Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện quy hoạch bố trí, ổn định dân cư các xã biên giới Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 2Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư các vùng Thiên tai, đặc biệt khó khăn, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 3Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch bố trí ổn định dân cư xã biên giới Việt Nam - Campuchia trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020
- 4Quyết định 3006/QĐ-UBND năm 2008 cho phép tiến hành lập dự án Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2015
- 5Quyết định 2899/QĐ-UBND năm 2015 Quy định cơ chế quản lý điều hành, tổ chức thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân Sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2017
- 6Quyết định 1868/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Quy hoạch tổng thể bố trí ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 7Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn Đề án sắp xếp, hỗ trợ ổn định điểm dân cư cách xa trung tâm bản trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2025
- 8Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch bố trí ổn định dân cư giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 9Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư tại vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, lốc xoáy, xâm nhập mặn, nước biển dâng, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 33/2011/QĐ-TTg về miễn tiền sử dụng đất ở cho hộ dân làng chài, dân sống trên sông nước, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 1776/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình Bố trí dân cư vùng: Thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 755/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo và hộ nghèo ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 05/2013/TT-BKHĐT hướng dẫn tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 6Luật đất đai 2013
- 7Quyết định 2429/QĐ-UBND năm 2013 về Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo thực hiện quy hoạch bố trí, ổn định dân cư các xã biên giới Việt Nam - Campuchia giai đoạn 2013 - 2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 8Thông tư 03/2014/TT-BNNPTNT hướng dẫn Quyết định 1776/QĐ-TTg về Chương trình bố trí dân cư các vùng: thiên tai, đặc biệt khó khăn, biên giới, hải đảo, di cư tự do, khu rừng đặc dụng giai đoạn 2013-2015 và định hướng đến năm 2020 do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 9Nghị định 45/2014/NĐ-CP về thu tiền sử dụng đất
- 10Quyết định 16/2014/QĐ-UBND quy định mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư các vùng Thiên tai, đặc biệt khó khăn, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 11Quyết định 1698/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt quy hoạch bố trí ổn định dân cư xã biên giới Việt Nam - Campuchia trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2013-2015, định hướng đến năm 2020
- 12Quyết định 3006/QĐ-UBND năm 2008 cho phép tiến hành lập dự án Quy hoạch tổng thể bố trí dân cư tỉnh Khánh Hòa giai đoạn 2008 - 2010 và định hướng đến năm 2015
- 13Quyết định 2899/QĐ-UBND năm 2015 Quy định cơ chế quản lý điều hành, tổ chức thực hiện Đề án ổn định dân cư, phát triển kinh tế - xã hội vùng chuyển dân Sông Đà xây dựng thủy điện Hòa Bình thuộc tỉnh Sơn La giai đoạn 2011 - 2017
- 14Quyết định 1868/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt dự án Quy hoạch tổng thể bố trí ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên đến năm 2020, định hướng đến năm 2025
- 15Nghị quyết 56/NQ-HĐND năm 2017 phê chuẩn Đề án sắp xếp, hỗ trợ ổn định điểm dân cư cách xa trung tâm bản trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2017-2025
- 16Nghị quyết 13/2017/NQ-HĐND về điều chỉnh quy hoạch bố trí ổn định dân cư giai đoạn 2017-2020 và định hướng đến năm 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 17Quyết định 28/2018/QĐ-UBND quy định về mức hỗ trợ bố trí, ổn định dân cư tại vùng sạt lở bờ sông, sạt lở bờ biển, sạt lở kênh rạch, sụt lún đất, lốc xoáy, xâm nhập mặn, nước biển dâng, khu rừng đặc dụng trên địa bàn tỉnh Bến Tre
Quyết định 7468/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh tổng thể bố trí ổn định dân cư trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025
- Số hiệu: 7468/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Xuân Đường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/12/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực