Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 745/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 22 tháng 7 năm 2015 |
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Chỉ thị số 49-CT/TW ngày 21/5/2005 của Ban Bí thư Trung ương Đảng về xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước;
Căn cứ Nghị định số 02/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định về Công tác gia đình;
Căn cứ Nghị quyết số 81/NQ-CP ngày 04/12/2012 của Chính phủ về ban hành chương trình hành động của Chính phủ thực hiện thông báo Kết luận số 26-TB/TW ngày 09/5/2011 của Ban Bí thư về sơ kết Chỉ thị số 49-CT/TW;
Căn cứ Quyết định số 629/QĐ-TTg ngày 29/5/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030;
Căn cứ Chỉ thị số 2522/CT-BVHTTDL ngày 26/7/2012 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc tổ chức triển khai thực hiện “Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030”;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 444/TTr-SVHTTDL ngày 10/7/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 trên địa bàn tỉnh Lai Châu,
(có Kế hoạch chi tiết kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch hướng dẫn, đôn đốc các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh và UBND các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIA ĐÌNH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số : 745 /QĐ-UBND ngày 22/7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Lai Châu)
1. Mục đích
Nâng cao nhận thức về vị trí, vai trò, trách nhiệm của cán bộ lãnh đạo các ngành, các cấp, gia đình và cộng đồng trong việc triển khai thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 (sau đây viết tắt là Chiến lược) trên địa bàn tỉnh, góp phần xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, thực sự là tổ ấm của mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội.
2. Yêu cầu
- Tăng cường công tác quản lý nhà nước về gia đình, triển khai hướng dẫn thực hiện có hiệu quả Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam trên địa bàn tỉnh.
- Xây dựng cơ chế phối hợp chặt chẽ, đồng bộ giữa các ngành, các cấp trong việc triển khai thực hiện Chiến lược; lồng ghép, phối hợp việc thực hiện Chiến lược với các chương trình, kế hoạch có liên quan, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, góp phần nâng cao hiệu quả việc thực hiện các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
1. Mục tiêu chung
Nâng cao nhận thức cho Nhân dân các dân tộc trên địa bàn tỉnh về vị trí, vai trò, tầm quan trọng của gia đình trong việc hình thành, nuôi dưỡng và giáo dục nhân cách, bảo tồn, phát huy văn hóa truyền thống tốt đẹp, chống lại các tệ nạn xã hội, tạo nguồn nhân lực phục vụ sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Xây dựng gia đình tỉnh Lai Châu no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, thực sự là tổ ấm của mỗi người, là tế bào lành mạnh của xã hội.
2. Các mục tiêu cụ thể
a) Mục tiêu 1: Phát huy vai trò, vị trí, trách nhiệm của gia đình trong việc thực hiện tốt chủ trương, đường lối, chính sách, pháp luật về hôn nhân và gia đình, bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình, ngăn chặn các tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình.
- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đến năm 2020 trên 90% hộ gia đình được phổ biến, tuyên truyền và cam kết thực hiện tốt các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về hôn nhân và gia đình; bình đẳng giới; phòng, chống bạo lực gia đình; ngăn chặn các tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình.
- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2020 đạt 60% nam, nữ thanh niên trước khi kết hôn được trang bị kiến thức cơ bản về gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình, dân số - sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình.
- Chỉ tiêu 3: Hằng năm, trung bình giảm từ 08-10% hộ gia đình có bạo lực gia đình. Đảm bảo các vụ bạo lực gia đình được phát hiện và xử lý kịp thời.
- Chỉ tiêu 4: Hằng năm, trung bình giảm từ 05-10% hộ gia đình có người mắc tệ nạn xã hội.
- Chỉ tiêu 5: Hằng năm, trung bình giảm 10% hộ gia đình có người kết hôn dưới tuổi pháp luật quy định.
b) Mục tiêu 2: Kế thừa, phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình Việt Nam; tiếp thu có chọn lọc các giá trị tiên tiến của gia đình trong xã hội phát triển; thực hiện đầy đủ các quyền và trách nhiệm của các thành viên trong gia đình, đặc biệt đối với trẻ em, người cao tuổi, phụ nữ có thai, nuôi con nhỏ.
- Chỉ tiêu 1: Nâng cao chất lượng và phấn đấu đến năm 2020 đạt trên 85% số hộ gia đình đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa.
- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2020 đạt 75% hộ gia đình dành thời gian chăm sóc, dạy bảo con, cháu, tạo điều kiện cho con, cháu phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ, đạo đức và tinh thần, không phân biệt con, cháu là trai hay gái.
- Chỉ tiêu 3: Phấn đấu đến năm 2020 đạt 80% hộ gia đình thực hiện chăm sóc, phụng dưỡng chu đáo ông, bà, chăm sóc cha, mẹ, phụ nữ có thai, nuôi con nhỏ.
- Chỉ tiêu 4: Phấn đấu đến năm 2020 trên 80% hộ gia đình có người trong độ tuổi sinh đẻ được tuyên truyền và thực hiện đúng chính sách dân số - sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình, không phá thai vì giới tính của thai nhi.
c) Mục tiêu 3: Nâng cao năng lực của gia đình trong phát triển kinh tế, ứng phó với thiên tai và khủng hoảng kinh tế; tạo việc làm, tăng thu nhập và phúc lợi, đặc biệt đối với các hộ gia đình chính sách, hộ nghèo và cận nghèo theo quy định.
- Chỉ tiêu 1: Phấn đấu đến năm 2020 trên 85% hộ gia đình được cung cấp thông tin về chính sách, pháp luật phúc lợi xã hội dành cho các gia đình chính sách, gia đình nghèo.
- Chỉ tiêu 2: Phấn đấu đến năm 2020 trên 85% hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo được cung cấp kiến thức, kỹ năng để phát triển kinh tế gia đình, ứng phó với thiên tai, khủng hoảng kinh tế.
- Chỉ tiêu 3: Hằng năm, tăng 10% hộ gia đình, thành viên trong gia đình được thụ hưởng các dịch vụ y tế, văn hóa, giáo dục và dịch vụ hỗ trợ gia đình, hỗ trợ thành viên gia đình.
1. Lãnh đạo, tổ chức, quản lý
a) Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo của các cấp ủy Đảng và chính quyền các cấp đối với công tác gia đình.
b) Nâng cao trách nhiệm quản lý, điều hành về công tác gia đình, thực hiện Chiến lược trên địa bàn tỉnh.
c) Kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực cho đội ngũ cán bộ làm công tác gia đình các cấp bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý, tổ chức thực hiện công tác gia đình.
d) Huy động và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực tài chính cho công tác gia đình; chi ngân sách nhà nước cho công tác gia đình theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; ưu tiên nguồn lực cho vùng sâu, vùng xa vùng đặc biệt khó khăn.
đ) Lồng ghép, phối hợp việc thực hiện Chương trình hành động về công tác gia đình đến năm 2020 với các chương trình, kế hoạch có liên quan, bảo đảm tính đồng bộ, thống nhất, góp phần nâng cao hiệu quả việc thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của tỉnh.
e) Tăng cường kiểm tra việc thi hành luật pháp, chính sách, thực hiện các nhiệm vụ công tác liên quan đến gia đình nhằm bảo vệ các quyền, lợi ích hợp pháp của các gia đình, thúc đẩy việc thực hiện nghĩa vụ của các gia đình, xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật trong lĩnh vực gia đình.
2. Truyền thông vận động
a) Tăng cường công tác truyền thông nhằm nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, gia đình và cộng đồng về vị trí, vai trò của gia đình; về chủ trương, luật pháp, chính sách của Đảng, Nhà nước liên quan đến gia đình; về quyền, trách nhiệm, nghĩa vụ của các gia đình, các cơ quan, những người thi hành công vụ liên quan đến gia đình.
b) Đổi mới nội dung, đa dạng hóa hình thức tuyên truyền về xây dựng gia đình, phòng, chống bạo lực gia đình. Chú trọng hình thức tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, chú trọng đối tượng tuyên truyền là nam giới, đồng bào các dân tộc vùng sâu vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn.
c) Đẩy mạnh tuyên truyền nêu gương người tốt, việc tốt; phê phán những biểu hiện sai lệch trong việc xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, những biểu hiện không lành mạnh ảnh hưởng đến cuộc sống gia đình; cảnh báo các nguy cơ và hậu quả về mất cân bằng giới tính khi sinh.
d) Có biện pháp ngăn ngừa thông tin và sản phẩm văn hóa xấu tác động vào gia đình trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
3. Giáo dục, cung cấp kiến thức về xây dựng gia đình
a) Cung cấp cho các thành viên gia đình về chủ trương, chính sách, luật pháp liên quan đến gia đình; kỹ năng sống; trách nhiệm của nam giới đối với công việc trong gia đình, đối với việc bảo đảm quyền của phụ nữ trong gia đình; kế thừa và phát huy các giá trị truyền thống tốt đẹp của gia đình, của dòng họ; tiếp thu các giá trị tiên tiến của gia đình trong xã hội phát triển; cảnh báo các nguy cơ và hậu quả về mất cân bằng giới tính khi sinh.
b) Lồng ghép kiến thức xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc và phòng, chống bạo lực gia đình vào các chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với yêu cầu của từng ngành học, cấp học.
4. Thực hiện các chính sách, chương trình về an sinh xã hội
a) Tăng cường trách nhiệm của các cấp ủy Đảng, chính quyền, đoàn thể trong việc tạo điều kiện, hỗ trợ các gia đình, đặc biệt là các gia đình đồng bào dân tộc thiểu số, gia đình ở vùng sâu, vùng xa gặp nhiều khó khăn để phát triển kinh tế, cải thiện đời sống.
b) Thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững và các chương trình về việc làm và dạy nghề; đẩy mạnh việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 80/NQ-CP ngày 19/5/2011 của Chính phủ về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020.
c) Bảo đảm cho các hộ gia đình tiếp cận dịch vụ xã hội cơ bản ở mức tối thiểu về giáo dục, y tế, nhà ở, nước sạch, thông tin.
d) Triển khai thực hiện chính sách ưu tiên cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư trực tiếp thực hiện các chương trình, dự án tạo việc làm ưu tiên cho các hộ gia đình nghèo, hộ cận nghèo, các hộ thực hiện chính sách chuyển đổi đất nông nghiệp phục vụ đô thị hóa, công nghiệp hóa.
5. Xây dựng mạng lưới cung cấp dịch vụ gia đình
a) Rà soát thực trạng, tăng cường kiểm tra tình hình hoạt động của các dịch vụ gia đình, kịp thời có biện pháp quản lý, tác động cần thiết.
b) Xây dựng và kiện toàn mạng lưới cung cấp dịch vụ gia đình phù hợp với thực tế địa phương và nhu cầu của các nhóm đối tượng.
c) Nâng cao chất lượng các dịch vụ tạo điều kiện, giúp cho các gia đình tiếp cận, tham gia vào các hoạt động lao động, sản xuất, phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống, thực hiện bình đẳng giới trong gia đình, hỗ trợ nạn nhân bạo lực gia đình, góp phần nâng cao hiệu quả lao động, sản xuất, xây dựng gia đình ngày càng no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc.
6. Đẩy mạnh xã hội hóa công tác gia đình
a) Đề cao tính chủ động và trách nhiệm phối hợp của các ngành, lĩnh vực, các địa phương trong việc thực hiện các nhiệm vụ công tác gia đình, thực hiện các chỉ tiêu liên quan đến lĩnh vực gia đình thuộc phạm vi trách nhiệm của ngành, đoàn thể, địa phương.
b) Huy động sự tham gia của cộng đồng dân cư, các tổ chức xã hội, các dòng họ, cá nhân vào việc hỗ trợ hoặc tạo các điều kiện giúp cho các gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc.
c) Khuyến khích các tổ chức, cá nhân trong, ngoài nước đầu tư, hỗ trợ các gia đình phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống.
7. Tổ chức triển khai hiệu quả Kế hoạch thực hiện “Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020”.
IV. XÂY DỰNG VÀ THỰC HIỆN CÁC KẾ HOẠCH
1. Kế hoạch thực hiện đề án “Kiện toàn, đào tạo, nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020”.
2. Kế hoạch thực hiện đề án “Tuyên truyền về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên các phương tiện thông tin đại chúng đến năm 2020”.
3. Kế hoạch thực hiện đề án “Giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020”.
4. Kế hoạch thực hiện đề án “Nâng cao chất lượng các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020”.
5. Kế hoạch thực hiện đề án “Về công tác an sinh xã hội giai đoạn 2015 - 2020”.
6. Kế hoạch thực hiện đề án “Xây dựng mạng lưới dịch vụ hỗ trợ gia đình, hỗ trợ thành viên gia đình đến năm 2020”.
7. Kế hoạch thực hiện đề án “Xây dựng cơ sở dữ liệu về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020”.
1. Kinh phí thực hiện được bố trí trong dự toán chi ngân sách hằng năm của các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan có liên quan theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành đảm bảo cho việc tổ chức, triển khai thực hiện các kế hoạch thực hiện Chiến lược.
2. Ngoài nguồn ngân sách nhà nước, các sở, ban, ngành, đoàn thể, cơ quan có liên quan chủ động vận động sự tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, các cơ quan, ban ngành liên quan, Hội Liên hiệp phụ nữ, các tổ chức chính trị - xã hội khác và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xây dựng và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch thực hiện các đề án “Nâng cao chất lượng các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020”, “Kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020”, “Xây dựng cơ sở dữ liệu về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020”.
c) Tổ chức các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, giáo dục các giá trị đạo đức lối sống; cách ứng xử trong gia đình, giữa gia đình với cộng đồng; phòng, chống bạo lực gia đình, phòng, chống các tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình.
d) Đôn đốc thực hiện các chính sách về nhà ở, chăm sóc sức khỏe, giảm nghèo cho gia đình.
đ) Hướng dẫn, kiểm tra, tổng hợp tình hình thực hiện Kế hoạch và định kỳ hằng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu tổ chức sơ kết, tổng kết theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và các sở, ban, ngành liên quan nghiên cứu, tham mưu đưa một số chỉ tiêu về công tác gia đình vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh; phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch phân bổ ngân sách cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, để thực hiện các nội dung của Chiến lược.
3. Sở Tài chính
Bố trí kinh phí thực hiện Kế hoạch theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; hướng dẫn, kiểm tra các sở, ban, ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, trong việc bố trí kinh phí và sử dụng các nguồn kinh phí thực hiện đúng quy định hiện hành.
4. Sở Giáo dục và Đào tạo
Chỉ đạo hệ thống các trường đào tạo, các bậc học, bổ sung, lồng ghép nội dung giáo dục về gia đình (vai trò, trách nhiệm và kỹ năng làm cha, làm mẹ, ý nghĩa và tầm quan trọng của gia đình…) vào chương trình giảng dạy cho phù hợp; chỉ đạo việc giảng dạy, đưa kiến thức xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc vào các chương trình giáo dục, đào tạo phù hợp với yêu cầu của từng ngành học, cấp học; chủ trì xây dựng kế hoạch thực hiện đề án “Giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020”.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Tăng cường các hoạt động phổ biến kiến thức, khoa học, kỹ thuật nông nghiệp; tăng cường các hoạt động hỗ trợ sản xuất, kinh doanh, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp để hỗ trợ cho các gia đình phát triển kinh tế gia đình; triển khai các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của Sở về công tác an sinh xã hội giai đoạn 2015 - 2020.
6. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
Triển khai các nhiệm vụ thuộc trách nhiệm của Sở về công tác an sinh xã hội giai đoạn 2015 - 2020; chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành liên quan xây dựng kế hoạch thực hiện đề án “Xây dựng mạng lưới dịch vụ hỗ trợ gia đình, hỗ trợ các thành viên trong gia đình đến năm 2020”.
7. Sở Tư pháp
Chỉ đạo, tăng cường công tác trợ giúp pháp lý và tuyên truyền pháp luật về hôn nhân và gia đình; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động hòa giải ở cơ sở liên quan đến gia đình; chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Hội Liên hiệp phụ nữ hướng dẫn tuyên truyền, phổ biến Luật hôn nhân và gia đình số 52/2014/QH13 năm 2014.
8. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan hướng dẫn, chỉ đạo các cơ quan truyền thông của tỉnh và các cơ quan liên quan đẩy mạnh và đổi mới các hoạt động phổ biến, tuyên truyền về chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về gia đình; tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về hôn nhân và gia đình, về phong tục, tập quán, truyền thống đạo đức tốt đẹp của dân tộc Việt Nam trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình, về phòng, chống bạo lực gia đình trên các phương tiện thông tin đại chúng; chủ trì xây dựng kế hoạch thực hiện đề án “Tuyên truyền về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên các phương tiện thông tin đại chúng đến năm 2020”.
9. Sở Khoa học và Công nghệ
Tăng cường chuyển giao khoa học kỹ thuật và áp dụng công nghệ mới phục vụ sản xuất, đời sống, đặc biệt ưu tiên các xã khó khăn, vùng sâu, vùng xa để phát triển kinh tế gia đình, nâng cao thu nhập và đời sống Nhân dân.
10. Sở Y tế
Chủ trì phối hợp với các ban, ngành liên quan triển khai các hoạt động tuyên truyền cho phụ nữ trong độ tuổi sinh đẻ và Nhân dân về chính sách dân số - sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình. Tăng cường triển khai các biện pháp nhằm hạn chế mất cân bằng giới tính khi sinh. Phát triển mạng lưới y tế cơ sở để đảm bảo người dân được tiếp cận thuận lợi với các dịch vụ y tế cơ bản.
11. Công an tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan chủ động phòng ngừa, kịp thời phát hiện, ngăn chặn và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật về gia đình trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao.
12. Các sở, ban, ngành, đoàn thể có liên quan
Căn cứ vào Kế hoạch này, các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh có liên quan tham gia thực hiện trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ đã được giao.
13. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Xem xét đưa một số chỉ tiêu về công tác gia đình vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
b) Xây dựng kế hoạch để thực hiện các mục tiêu của Kế hoạch phù hợp với các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;
c) Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục thực hiện chính sách, pháp luật về gia đình, xóa bỏ các phong tục, tập quán lạc hậu về hôn nhân và gia đình;
d) Định kỳ hằng năm, tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch).
14. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh, Hội Người cao tuổi tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh và các tổ chức thành viên khác của Mặt trận Tổ quốc
Tham gia thực hiện Kế hoạch trong phạm vi hoạt động; đẩy mạnh thực hiện cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”, phong trào xây dựng “Gia đình văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa”; phát triển phong trào “Ông, bà, cha, mẹ mẫu mực, con, cháu hiếu thảo”.
15. Đề nghị Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh
Tham gia thực hiện Kế hoạch trong phạm vi hoạt động của mình, chú trọng xây dựng, nhân rộng các mô hình xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc, đặc biệt là mô hình giáo dục kỹ năng làm cha, mẹ cho những người sắp làm cha, mẹ hoặc cho người có con trong độ tuổi chưa thành niên; phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong việc xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch thực hiện đề án “Nâng cao chất lượng quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020”.
16. Đề nghị Hội Nông dân tỉnh
Tham gia thực hiện Kế hoạch trong phạm vi hoạt động của mình, trong đó chú trọng tuyên truyền, vận động nông dân, đặc biệt là nam giới; xây dựng và nhân rộng mô hình gia đình nông dân tiến bộ, hạnh phúc, không có bạo lực gia đình, không có tệ nạn xã hội.
17. Đề nghị Tỉnh Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh
Tham gia thực hiện Kế hoạch trong phạm vi hoạt động của mình, trong đó chú trọng việc tổ chức các hoạt động tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức cho nam, nữ thanh niên về trách nhiệm xây dựng gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc.
18. Đề nghị Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ
Tham gia chỉ đạo, tuyên truyền việc thực hiện Kế hoạch./.
DANH MỤC KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN GIA ĐÌNH VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 745 /QĐ-UBND ngày 22 /7/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh)
TT | Nội dung | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Ghi chú |
1 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Nâng cao chất lượng các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020” | Sở VHTT&DL | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
|
2 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Kiện toàn, đào tạo nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020” | Sở VHTT&DL | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
|
3 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Xây dựng cơ sở dữ liệu về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020” | Sở VHTT&DL | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố |
|
4 | Kế hoạch thực hiện chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020 | Sở VHTT&DL | Các sở, ngành liên quan; UBND các huyện, thành phố | Đã ban hành kèm theo Quyết định số 371/QĐ-UBND ngày 21/4/2015 |
6 | Kế hoạch thực hiện Đề án “Giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020” | Sở GD&ĐT | Sở VHTTDL, các sở, ngành liên quan |
|
7 | Kế hoạch triển khai Đề án “Xây dựng mạng lưới dịch vụ hỗ trợ gia đình, hỗ trợ các thành viên trong gia đình đến năm 2020” | Sở LĐTB&XH | Sở VHTTDL, các sở, ngành liên quan |
|
8 | Xây dựng kế hoạch thực hiện Đề án “Tuyên truyền về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên các phương tiện thông tin đại chúng đến năm 2020” | Sở Thông tin và Truyền thông | Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ; Sở VHTT&DL, Sở Tư pháp và các cơ quan liên quan |
|
- 1Kế hoạch 6431/KH-UBND năm 2013 Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam tỉnh Đồng Nai đến 2020, tầm nhìn 2030
- 2Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2013 thực hiện “chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030” thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 276/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện “Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 4Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành gia đình tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6Kế hoạch 1826/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 7Quyết định 1149/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị quyết 80/NQ-CP năm 2011 về định hướng giảm nghèo bền vững thời kỳ từ năm 2011 đến năm 2020
- 3Chỉ thị 49-CT/TW năm 2005 về xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp, hiện đại hoá đất nước do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Quyết định 629/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Chỉ thị 2522/CT-BVHTTDL năm 2012 tổ chức triển khai Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 6Nghị quyết 81/NQ-CP năm 2012 về Kế hoạch hành động của Chính phủ thực hiện Thông báo Kết luận 26-TB/TW sơ kết Chỉ thị 49-CT/TW về “xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước” do Chính phủ ban hành
- 7Nghị định 02/2013/NĐ-CP Quy định về công tác gia đình
- 8Kế hoạch 6431/KH-UBND năm 2013 Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam tỉnh Đồng Nai đến 2020, tầm nhìn 2030
- 9Kế hoạch 160/KH-UBND năm 2013 thực hiện “chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030” thành phố Hà Nội
- 10Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 11Quyết định 276/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Kế hoạch thực hiện “Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 12Quyết định 371/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 13Kế hoạch 08/KH-UBND năm 2015 thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 14Quyết định 2363/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Quy hoạch phát triển ngành gia đình tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 15Kế hoạch 1826/KH-UBND năm 2015 thực hiện Đề án phát huy giá trị tốt đẹp các mối quan hệ trong gia đình và hỗ trợ xây dựng gia đình hạnh phúc, bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 16Quyết định 1149/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
Quyết định 745/QĐ-UBND năm 2015 ban hành Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 tỉnh Lai Châu
- Số hiệu: 745/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Tống Thanh Hải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra