Hệ thống pháp luật

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐIỆN BIÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 733/QĐ-UBND

Điện Biên, ngày 05 tháng 8 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

V/V PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH CHUNG XÂY DỰNG THÀNH PHỐ ĐIỆN BIÊN PHỦ TỈNH ĐIỆN BIÊN ĐẾN NĂM 2030 TẦM NHÌN 2050

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN

Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 17/6/ 2009;

Căn cứ Nghị định số: 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 04 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;

Căn cứ Thông tư số: 10/2010/TT-BXD ngày 11/8/2010 của Bộ Xây dựng về Quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị.

Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại văn bản số: 388/SXD-KTQH, ngày 25/7/2011 về việc thẩm định đồ án quy hoạch chung xây dựng Thành phố Điện Biên Phủ đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 với các nội dung chủ yếu sau:

1. Phạm vi ranh giới quy hoạch: Bao gồm toàn bộ diện tích tự nhiên của thành phố Điện Biên Phủ: 6.427,01 ha. Ranh giới được giới hạn:

- Phía Bắc: Giáp xã Nà Nhạn, xã Mường Phăng huyện Điện Biên.

- Phía Nam: Giáp xã Thanh Xương huyện Điện Biên và xã Pú Nhi huyện Điện Biên Đông.

- Phía Đông: Giáp xã Mường Phăng huyện Điện Biên.

- Phía Tây: Giáp xã Thanh Luông, xã Thanh Hưng, xã Thanh Nưa huyện Điện Biên.

2. Tính chất

- Là trung tâm hành chính, chính trị, văn hóa xã hội, khoa học kỹ thuật và là thành phố trung tâm vùng Tây Bắc.

- Là trung tâm du lịch trọng điểm quốc gia: Di tích lịch sử chiến thắng Điện Biên Phủ, du lịch sinh thái văn hóa dân tộc.

- Là trung tâm kinh tế du lịch, công nghiệp, nông lâm nghiệp và là trung tâm đầu mối giao thông của khu vực vùng Tây Bắc.

- Có vị trí an ninh quốc phòng quan trọng.

3. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật chủ yếu:

- Diện tích đất xây dựng đô thị (bình quân đầu người): 192,2 m2/ng (năm 2015); 183,6 m2/ng (năm 2020); 170 m2/ng (năm 2030).

- Mật độ đường chính và khu vực: 7 km/km2 (2015); 8 km/km2 (năm 2020); 10 km/km2 (năm 2030).

- Tỷ lệ đất giao thông: 15% (năm 2015); 17% (năm 2020); 22% (năm 2030);

- Mật độ đường ống thoát nước: 4 km/km2 (năm 2015); 4,15 km/km2 (năm 2020); 4,5 km/km2 (năm 2030).

- Cao độ khống chế san nền: 477.50

- Chỉ tiêu cấp nước sạch: 180 l/ng.ng.đ

- Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt: 750kwh/ng.năm.

- Chỉ tiêu thu gom rác thải và xử lý: 1kg/ng.ngày, tỷ lệ thu gom đạt 95%.

4. Dự báo quy mô dân số và đất xây dựng:

4.1. Quy mô dân số:

- Giai đoạn ngắn hạn đến năm 2015: 125.000 người. Tỷ lệ tăng dân số trung bình 6,35%.

- Giai đoạn trung hạn đến năm 2020: 165.000 người. Tỷ lệ tăng dân số trung bình 5,74%.

- Giai đoạn dài hạn đến năm 2030: 250.000 người. Tỷ lệ tăng dân số trung bình 4,24%.

4.2. Quy mô đất đai xây dựng:

- Tổng quỹ đất xây dựng đô thị đến năm 2015: 2.402ha, trong đó:

+ Đất dân dụng (nội thị): 1.100ha.

+ Đất ngoài dân dụng: 1.302 ha.

- Tổng quỹ đất xây dựng đô thị đến năm 2020: 3.030ha, trong đó:

+ Đất dân dụng (nội thị): 1.370ha.

+ Đất ngoài dân dụng: 1.660ha.

- Tổng quỹ đất xây dựng đô thị đến năm 2050: 4.251ha, trong đó:

+ Đất dân dụng (nội thị): 1.620 ha.

+ Đất ngoài dân dụng: 2.631 ha.

5. Định hướng phát triển không gian:

5.1. Các mục tiêu chính phát triển không gian đô thị

- Xây dựng hoàn chỉnh nhằm hiện đại hóa hệ thống các công trình hành chính chính trị, văn hóa bảo tồn bảo tàng, dịch vụ du lịch, thương mại của thành phố tổng hợp trung tâm vùng.

- Xây dựng môi trường đô thị văn minh, hiện đại, an toàn, có cấu trúc kinh tế và đô thị tổng hợp, năng động và linh hoạt, đáp ứng được những yêu cầu phát triển của tỉnh Điện Biên, đồng thời hội nhập với thị trường quốc tế.

- Gìn giữ và phát triển các giá trị văn hóa, lịch sử của Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 cùng các nền văn hóa truyền thống bản địa của vùng Tây Bắc.

- Phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng hiện đại và đồng bộ, đảm bảo cho thành phố Điện Biên Phủ là một trong những thành phố phát triển bền vững toàn diện trong vùng ASEAN vào năm 2030 và những năm tiếp theo.

5.2. Chiến lược phát triển không gian đô thị

- Tăng cường bản sắc, hình ảnh riêng về thành phố bảo tàng bằng giải pháp thiết lập hệ thống không gian bao gồm mặt nước, cây xanh, văn hóa gắn kết với các khu di tích lịch sử.

- Phát triển các khu đô thị mới xung quanh đô thị trung tâm.

- Phát triển cơ sở hạ tầng đồng bộ, phát triển giao thông công cộng gắn kết với phát triển đô thị nhằm đảm bảo hoạt động kinh tế - xã hội thuận lợi.

- Phát triển hệ thống các trung tâm đô thị hiện đại theo xu hướng tăng chiều cao các công trình trọng điểm, hạn chế các luồng di dân tới đô thị trung tâm bảo tàng.

- Nâng cấp và chuyển dời chức năng khu vực trung tâm hành chính chính trị của tỉnh hiện nay, tạo dựng lại trung tâm hiện hữu không gian mới mang đậm tính di tích lịch sử của vùng; Bảo tồn, tôn tạo các bản làng truyền thống.

- Ngăn ngừa các hiểm họa thiên tai do thiên nhiên và con người gây ra.

- Gìn giữ và phát huy giá trị các di sản văn hóa truyền thống Tây Bắc, nâng tầm giá trị lịch sử chiến thắng Điện Biên Phủ.

- Tăng cường năng lực và thể chế quản lý đô thị.

5.3. Phân khu chức năng: Định hướng quy hoạch xây dựng và hình thành 04 đô thị (bao gồm khu: Tây Bắc, Đông Bắc, trung tâm hiện hữu và trung tâm mới phía Đông) và các hành lang sinh thái văn hóa, các phân khu chức năng ven đô thị; cụ thể:

* Khu đô thị Đông Bắc: Quy hoạch xây dựng:

- Nhóm nhà ở thấp tầng.

- Trường Cao đẳng kinh tế - Tổng hợp.

- Trung tâm thi đấu TDTT của tỉnh.

- Dải các trang trại du lịch lâm sinh.

- Trung tâm dịch vụ tổng hợp.

- Khu du lịch nghỉ dưỡng hồ Huổi Phạ.

- Vùng sinh thái lâm sinh công nghệ cao.

- Khu đô thị bảo tồn các bản Thái truyền thống.

- Các nhóm nhà ở trang trại dạng nhà vườn.

- Các khu biệt thự cao cấp.

- Khu trung tâm hành chính, chính trị thành phố Điện Biên Phủ.

* Khu đô thị trung tâm hiện hữu: Quy hoạch xây dựng:

+ Hệ thống công viên bảo tồn các di tích lịch sử chiến thắng Điện Biên Phủ.

+ Trung tâm dịch vụ văn hóa, du lịch, vui chơi giải trí cao cấp.

+ Các khu ở hiện hữu cải tạo nâng cấp.

+ Cung triển lãm hội chợ, bảo tàng.

+ Cụm khách sạn cao cấp.

+ Trung tâm bảo tồn chiến thắng Điện Biên Phủ.

+ Nghĩa trang A1 + Tượng đài chiến thắng Điện Biên Phủ.

+ Bảo tàng chiến thắng Điện Biên Phủ.

+ Hệ thống liên hoàn các trung tâm dịch vụ thương mại tổng hợp dọc theo vành đai 1 dự kiến.

+ Trung tâm dịch vụ tổng hợp Tây Nậm Rốm.

+ Hệ thống vườn hoa, công viên, quảng trường và hồ dâng sông Nậm Rốm.

+ Trung tâm thương mại thành phố.

+ Trung tâm thương mại dịch vụ du lịch.

+ Trung tâm các văn phòng giao dịch khu trung tâm hiện tại.

+ Trung tâm tài chính ngân hàng.

+ Các khu đô thị dân cư mới.

* Khu đô thị mới phía Đông: Quy hoạch xây dựng:

- Khu trung tâm hành chính, chính trị Tỉnh: quy hoạch xây dựng các hạng mục công trình:

+ Khối hội trường chung (trung tâm hội nghị).

+ Tỉnh ủy.

+ HĐND - Đoàn đại biểu Quốc hội.

+ UBND tỉnh.

+ Quảng trường trung tâm.

+ Liên cơ quan các sở ban ngành khối kinh tế - tài chính.

+ Tượng đài danh nhân.

+ Liên cơ quan các sở ban ngành khối văn hóa - xã hội.

+ Hệ thống các công viên.

+ Khu dân cư hiện có cải tạo.

+ Khu các văn phòng đại diện, giao dịch.

- Khu Trung tâm văn hóa - bảo tàng được quy hoạch xây dựng:

+ Bảo tàng thiên nhiên vùng Tây Bắc.

+ Công viên văn hóa Tây Bắc (Công viên Hoa Ban).

+ Thư viện tổng hợp vùng Tây Bắc.

+ Nhà hát lớn thành phố.

+ Cung văn hóa Tây Bắc.

+ Bảo tàng các dân tộc vùng Tây Bắc.

+ Trung tâm văn hóa tỉnh.

- Trung tâm phường Noong Bua được quy hoạch xây dựng các khu:

+ Các khu biệt thự đa lập, song lập, tứ lập.

+ Bệnh viện tỉnh quy mô 500 giường.

+ Trường cao đẳng y tế.

+ Khu tái định cư Nong Bua, Khe Chít.

+ Các làng bản thái truyền thống.

* Khu đô thị Tây Bắc: Quy hoạch xây dựng:

- Khu trung tâm văn hóa - giáo dục đào tạo.

- Các tiểu khu nhà ở chung cư cao tầng, thấp tầng.

- Các khu biệt thự, nhà vườn tiêu chuẩn cao, các khu ở dân sinh dạng trang trại, gia trại.

- Cảng hàng không quốc tế Điện Biên Phủ và hệ thống dải công viên hồ dâng Nậm Rốm.

- Khu quốc phòng.

- Trung tâm thương mại hành chính.

- Các nhóm nhà ở đa dạng.

- Các cơ sở dịch vụ đón tiếp du lịch cửa ô phía Bắc.

- Hệ thống các trường phổ thông cấp 1 đến cấp 3.

- Các công trình văn hóa, giao lưu vui chơi giải trí của thành phố.

* Các khu ngoài ranh giới hành chính thành phố: quy hoạch xây dựng:

- Sân golf Mường Phăng.

- Các bến xe liên tỉnh.

- Ga đường sắt và bến xe đối ngoại chính của thành phố.

- Trung tâm dịch vụ giao thông công cộng chủ đạo.

- Khu tổng kho trung chuyển đầu mối cấp vùng.

- Khu công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tập trung Thanh An.

- Quần thể dịch vụ du lịch vui chơi giải trí danh lam thắng cảnh hồ Pa Khoang.

- Quần thể di tích cách mạng Mường Phăng.

- Trung tâm dịch vụ du lịch cấp vùng.

- Tổ hợp thể dục thể thao cấp vùng.

- Các cụm khách sạn cao cấp.

- Các khu nhà ở dạng biệt thự.

- Các khu ở kiêm du lịch gia đình dạng thức trang trại sinh thái.

- Khu xử lý CTR tại xã Thanh Nưa huyện Điện Biên.

- Khu nghĩa trang nhân dân C1 xã Thanh Luông.

6. Quy hoạch sử dụng đất:

6.1. Quy hoạch sử dụng đất nằm trong phạm vi ranh giới hành chính đến năm 2030: 6.427,01 ha.

- Đất cơ quan hành chính: 69,04 ha.

- Đất công trình công cộng: 82,98 ha.

- Đất giáo dục: 19,53 ha.

- Đất ở:

+ Đất ở làng bản: 68,05 ha.

+ Đất ở trang trại: 427,05 ha.

+ Đất ở đô thị: 560,97 ha.

+ Đất ở dự trữ: 104,68 ha.

- Đất cây xanh công viên: 231,55 ha.

- Đất du lịch: 502,78 ha.

- Đất di tích lịch sử: 74,06 ha.

- Đất quốc phòng: 188 ha.

- Đất khu tâm linh: 99,39 ha.

- Đất lâm nghiệp, trồng cây ăn quả: 473,32 ha.

- Đất giao thông: 403 ha.

- Đất dự phòng: 16,9 ha.

- Đất trồng lúa: 302,58 ha.

- Đất rừng:  2.699,13 ha.

- Đất khác (sông, suối): 104 ha.

6.2. Quy hoạch sử dụng đất trong nội thị:

6.2.1. Khu đô thị Đông bắc: Quy mô sử dụng đất 487,74 ha, trong đó:

- Đất ở đô thị:  244,81 ha.

- Đất dự trữ phát triển: 16,9 ha.

- Đất cây xanh công viên: 14,9 ha.

- Đất ở làng bản: 8,17 ha.

- Đất di tích: 8,34 ha.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 3,16 ha.

- Đất công cộng: 5,67 ha.

- Đất ở trang trại: 14 ha.

- Đất du lịch: 50,55 ha.

- Hồ Huổi Phạ: 30,15 ha.

- Đất giao thông: 61 ha.

- Đất khác:  30 ha.

6.2.2. Khu đô thị Tây Bắc: Quy mô sử dụng đất 622,6 ha, trong đó:

- Đất ở đô thị:  103,69 ha.

- Đất cây xanh công viên: 69,1 ha.

- Đất ở làng bản: 25,21 ha.

- Đất công cộng: 17,9 ha.

- Đất quốc phòng: 72,37 ha.

- Đất di tích: 3,35 ha.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 2,71 ha.

- Đất lúa: 164,37 ha.

- Đất giao thông: 137 ha.

- Đất khác: 26,9 ha.

6.2.3. Khu đô thị Trung tâm hiện hữu: Quy mô sử dụng đất 581,23 ha, trong đó:

- Đất ở đô thị: 183,49 ha.

- Đất cây xanh công viên: 65,76 ha.

- Đất ở làng bản: 4 ha.

- Đất công cộng: 24,79 ha.

- Đất di tích: 57,52 ha.

- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 1,7 ha.

- Đất giáo dục: 8,78 ha.

- Đất lúa: 98,19 ha.

- Đất giao thông: 112 ha.

- Đất khác: 25 ha.

6.2.4. Khu đô thị mới phía đông: Quy mô sử dụng đất 710,34 ha, trong đó:

a) Khu trung tâm hành chính mới: Quy mô sử dụng đất 125,66 ha, trong đó:

- Đất hành chính: 12,68 ha.

- Đất cơ quan: 12,21 ha.

- Đất cây xanh công viên: 76,07 ha.

- Đất ở làng bản: 7,61 ha.

- Đất mặt nước: 2,49 ha.

- Đất giao thông: 14,6 ha.

b) Khu TĐC thủy điện Sơn La: Quy mô sử dụng đất 34,42 ha, trong đó:

- Đất ở TĐC: 17,23 ha.

- Đất công cộng: 3,24 ha.

- Đất giáo dục: 3,81 ha.

- Đất cây xanh công viên: 3,98 ha.

- Đất giao thông: 6,16 ha.

c) Khu Trung tâm văn hóa, bảo tàng: Quy mô sử dụng đất 550,26 ha, trong đó:

- Đất ở đô thị: 33,8 ha.

- Đất ở dự kiến: 65,78 ha.

- Đất ở làng bản: 19,25 ha.

- Đất cơ quan: 28,59 ha.

- Đất hành chính: 6,12 ha.

- Đất giáo dục: 7 ha.

- Đất y tế: 6,68 ha.

- Đất cây xanh công viên: 34,07 ha.

- Đất ở trang trại: 55,57 ha

- Đất đồi núi: 206,4 ha.

- Đất giao thông: 87 ha.

6.3. Quy hoạch sử dụng đất các dự án tạo thị nằm ngoài đô thị:

- Khu đại học Điện Biên: 40 ha (năm 2015); 50 ha (năm 2020).

- Công viên vĩnh hằng: 20 ha (năm 2015); 30 ha (năm 2020)

- Nhà máy xử lý rác: 20 ha (năm 2015); 30 ha (năm 2020)

- Khu Công nghiệp Thanh An: 20 ha (năm 2015); 50 ha (năm 2020)

- Khu công nghiệp Tây Bắc thuộc xã Thanh Nưa: 45 ha (năm 2015); 55 ha (năm 2020)

- Khu đô thị mới Bắc Kênh Hữu: 30 ha (năm 2015); 50 ha (năm 2020)

- Khu du lịch hồ Hua Pe: 40 ha (năm 2015); 85 ha (năm 2020).

7. Định hướng phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật:

7.1. Định hướng Quy hoạch giao thông:

7.1.1. Giao thông đối ngoại:

- Đường sắt: Trong quy hoạch dài hạn sẽ xây dựng một tuyến đường sắt liên vận Hà Nội - Sơn La - Điện Biên...; nhà ga xây dựng tại xã Thanh Nưa phía Tây thành phố.

- Đường hàng không: Mở rộng nâng cấp, hiện đại hoá nhà ga, sân đỗ, đường băng, thiết bị theo dõi lưu thông, thiết bị viễn thông... để đón được máy bay trung bình và lớn có thể lên, xuống an toàn cả trong điều kiện thời tiết xấu, lưu lượng thông qua đạt 300.000 hk/năm

- Đường bộ:

+ Quốc lộ 279 nối vùng cửa khẩu biên giới Việt Lào qua thành phố Điện Biên Phủ với Hà Nội có vai trò vừa là đường giao thông đối ngoại, vừa là đường trục chính đô thị.

+ Quốc lộ 12 nối vùng tỉnh Điện Biên qua Lai Châu sang Trung Quốc đóng vai trò vừa là đường giao thông đối ngoại, vừa là đường chính đô thị.

+ Đường bộ: Hệ thống các tuyến đường Tỉnh lộ hình thành hệ thống đường giao thông đối ngoại của tỉnh với các tỉnh lận cận và khu vực.

- Quy mô các tuyến đường giao thông đối ngoại: Quốc lộ 279 và QL 12 nằm ngoài đô thị có quy mô 7,5 m trong đó lòng đường 5,5 m; lề 2x1m.

7.1.2. Giao thông nội thị:

- Mạng lưới đường bám sát với đường quốc lộ và đường đã quy hoạch, tổ chức mạng lưới đường dạng vòng tròn hướng tâm kết hợp liên hoàn với phương án phát triển không gian kiến trúc.

- Quy mô các tuyến đường:

+ Đường trục chính khu vực và trục chính thành phố: Quy mô 60 m (lòng đường 2x18m, dải phân cách 10m, vỉa hè 2x7m); quy mô 32m (lòng đường 2x10,5m; dải phân cách 1m, vỉa hè 2x5m).

+ Đường liên khu vực: Quy mô 22,5m (lòng đường 10,5 m; vỉa hè 2x6m); quy mô 20,5 m (lòng đường 10,5m; vỉa hè 2x5m)

+ Đường khu vực: Quy mô 16,5m (lòng đường 7,5m; vỉa hè 2x4,5m); quy mô 15m (lòng đường 7m, vỉa hè 2x4m); quy mô 13,5m (lòng đường 7,5m; vỉa hè 2x3m).

7.1.3. Cơ sở phục vụ giao thông:

Tổ chức 3 bến xe khách đối ngoại giáp Quốc lộ 279, QL12 nằm ở phía Đông Bắc, Tây Bắc và phía Nam của thành phố.

Hệ thống bãi đỗ xe phân thành 2 cấp: bãi đỗ xe cấp thành phố có quy mô 1 ha và bãi đỗ xe cấp khu ở có quy mô 0,5 ha.

Định hướng phát triển giao thông công cộng: Định hướng quy hoạch 03 tuyến giao thông công cộng.

7.2. Định hướng san nền thoát nước:

Cao độ nền thiết kế gắn kết với cao độ đường quốc lộ 7/5, quốc lộ 12, cao độ ngập của sông Nậm Rốm và các đường đã có quy hoạch đảm bảo cho việc thoát nước mưa nhanh hài hòa với kiến trúc cảnh quan khu vực. Cân bằng được khối lượng đào đắp, xây dựng hệ thống thoát nước theo nguyên tắc tự chảy.

- Giải pháp san nền: Cao độ nền cao hơn cos 477.5 ứng với tần suất lũ 5% của sông Nậm rốm.

+ Giải pháp san nền chính là bám theo địa hình tự nhiên, đối với khu vực có độ dốc lớn chỉ san lấp cục bộ, giật cấp công trình.

+ Đối với khu đất đã xây dựng: Khi xen cấy công trình sẽ chọn cao độ bằng cao độ nền hiện trạng để phù hợp với mặt bằng hiện có nhưng không gây ngập úng cục bộ.

+ Đối với khu vực phía Bắc và Nam thành phố: Chọn cos nền thiết kế bằng cos hiện trạng khu dân cư và công trình công cộng đã xây hai bên đường 7/5 và QL12.

+ Khu vực đồi núi phía Đông và Tây thành phố: Tổ chức san lấp cục bộ.

+ Các khu vực xây mới: San lấp trên cơ sở tận dụng địa hình tự nhiên và giật cấp các công trình công cộng trên từng khu vực cho phù hợp với chức năng từng công trình.

- Giải pháp thoát nước mưa:

Địa hình tự nhiên của thành phố có hướng dốc từ Đông Bắc về Tây Nam vì vậy giải pháp mạng lưới thoát nước chính sẽ theo hướng Đông Bắc - Tây Nam.

- Mạng lưới thoát nước mưa hoàn chỉnh, phân tán theo địa hình tự nhiên, hướng thoát nước chính của thành phố là ra sông Nậm Rốm.

- Đối với các khu vực thành phố đã có xây dựng, giải pháp mạng lưới thoát nước giữ nguyên, chỉ nâng cấp và cải tạo các tuyến cống mương đã xuống cấp.

- Đối với các khu vực xây mới: Xây dựng đồng bộ hệ thống thoát cùng với hệ thống đường giao thông.

- Xây dựng các tuyến mương đón nước tại các khu vực có địa hình dốc để đón nước tránh xói lở và phá vỡ công trình.

7.3. Quy hoạch cấp điện

7.3.1. Phụ tải điện:

- Đến năm 2020: 43.583 KW;

- Đến năm 2030: 115.711 KW;

7.3.2. Nguồn điện:

Nguồn điện cấp cho thành phố được lấy từ trạm 110/35/22KV-2x25MVA Điện Biên hiện có đồng thời 1 trạm xây mới 220/22KV-1x125MVA để phục vụ cho thành phố được đặt tại xã Thanh Minh.

7.3.3. Lưới điện:

- Lưới 110KV: Xây dựng tuyến 110KV mới từ trạm 220KV Điện Biên đến trạm 110KV của thành phố Điện Biên với hướng tuyến chạy qua xã Thanh Minh nhằm tránh ảnh hưởng đến đô thị và các khu dân cư

- Lưới 22KV: Bổ sung các tuyến 22KV dọc theo các đường quy hoạch giao thông.

- Tuyến 35KV hiện có sẽ được cải tạo nâng cấp lên thành cấp điện áp 22KV và đi theo các tuyến đường trong giai đoạn từ nay đến năm 2020 cho phù hợp với việc phát triển đô thị.

- Lưới hạ thế, chiếu sáng:

+ Lưới điện hạ thế 0,4KV xây dựng mới có kết cấu mạng hình tia, sử dụng cáp vặn xoắn ABC bọc cách điện, bán kính phục vụ của lưới đảm bảo ≤ 300m.

Khu vực ổn định quy hoạch, đô thị mới, khu trung tâm xây dựng bằng cáp ngầm chống thấm dọc.

Khu dân cư thấp tầng hoặc chưa ổn định quy hoạch sử dụng cáp bọc đi nổi trên cột bê tông ly tâm.

- Lưới điện chiếu sáng của thành phố Điện Biên Phủ đi ngầm.

- Với các khu công nghiệp, các khối cơ quan, bệnh viện, trường học bố trí hệ thống chiếu sáng bảo vệ và đi lại riêng.

7.4. Quy hoạch cấp nước.

7.4.1. Định hướng quy hoạch hệ thống cấp nước đảm bảo đáp ứng 28.000m3/ng.đ (giai đoạn đến năm 2020) và 56.000m3/ng.đ (giai đoạn đến năm 2030). Sử dụng nguồn nước mặt hồ Nậm Khẩu Hu là nguồn nước mặt cấp cho thành phố giai đoạn I.

Trong định hướng lâu dài sử dụng nguồn nước mặt hồ Nậm Ngam thuộc xã Pú Nhi, huyện Điện Biên Đông làm nguồn bổ sung cho thành phố giai đoạn II.

7.4.2. Giải pháp cấp nước:

- Các công trình đầu mối:

+ Trạm xử lý nước: Mở rộng công suất trạm xử lý hiện nay đợt đầu từ 15.000 m3/ngđ lên 28.000m3/ngđ cho đợt 1.

+ Đợt 2 xây dựng mới nhà máy xử lý nước mặt công suất 28.000 m3/ngđ nguồn hồ Nậm Ngam.

- Mạng lưới đường ống:

+ Giai đoạn I: Xây dựng tuyến ống chuyển tải nước thô chuyển nước thô từ hồ Nậm Khẩu Hu đến nhà máy nước.

+ Giai đoạn II: Xây dựng tuyến ống chuyển tải nước thô chuyển nước thô từ hồ Nậm Ngam đến nhà máy nước mặt đặt tại bản Khá.

+ Xây dựng mạng lưới đường ống dẫn nước chính cho khu vực thiết kế gồm 15 vòng khép kín và một số đường ống nhánh có đường kính từ D100mm đến D600mm.

7.5. Quy hoạch định hướng thoát nước bẩn và vệ sinh môi trường

7.5.1. Quy hoạch thoát nước thải: Đảm bảo cho việc tiêu thoát nước sinh hoạt và sản xuất trong khu đô thị theo chỉ tiêu về cấp nước.

- Khu vực quy hoạch xây dựng hệ thống thoát nước thải chủ yếu tại các khu vực đông dân cư; với các tuyến đường có mặt cắt đường < 15m, sử dụng hệ thống thoát nước nửa riêng. Nước thải được xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại sau đó được thu gom bằng các tuyến cống chung với nước mưa, tại các tuyến đường chính của khu vực xây dựng tuyến thoát nước thải riêng, nước mưa riêng. Nước thải từ các tuyến thoát chung được đấu vào tuyến cống thoát nước thải chính bằng hố ga tách nước và được đưa về các trạm xử lý nước thải tập trung.

- Toàn thành phố xây dựng 2 trạm xử lý nước thải tập trung. Trạm xử lý nước thải số 1 có công suất giai đoạn I là 12.000 m3/ngđ và 30.000 m3/ngđ giai đoạn II, quy mô đất là 2,5 ha, trạm xử lý nước thải số 2 công suất là 1.000 m3/ngđ giai đoạn I và 1.600 m3/ngđ giai đoạn II, quy mô đất dự kiến là 0,2 ha.

- Các đường cống tự chảy thoát nước thải xây dựng là cống tròn, ngầm bằng bê tông cốt thép có kích thước D300÷D600mm. Độ sâu chôn cống tối thiểu 0,7m, chiều sâu chôn cống tối đa là 4 m, độ dốc các tuyến ống đảm bảo cho việc tiêu thoát nước.

- Đường cống áp lực sau các trạm bơm bằng thép có tiết diện D200mm. Độ sâu chôn cống là 0,7 m.

7.5.2. Quy hoạch xử lý chất thải rắn: Đảm bảo việc thu gom xử lý chất thải rắn theo tiêu chuẩn:

- Đợt đầu: 1,0kg/ người - ngày (tỷ lệ thu gom đạt 90%)

- Dài hạn: 1,2kg/ người - ngày (tỷ lệ thu gom đạt 100%)

- Tiêu chuẩn chất thải rắn công nghiệp: 0,5 tấn/ha

- Tổng khối lượng chất thải rắn đến năm 2020 là 185 tấn/ng.đ. Đến năm 2030 là 350 tấn/ng.đ.

- Giải pháp thu gom:

CTR sinh hoạt phân loại tại nguồn thải thành CTR vô cơ và CTR hữu cơ và tập trung về các điểm tập trung CTR sau đó được vận chuyển về khu xử lý CTR sinh hoạt của thành phố.

Toàn thành phố xây dựng 1 nhà máy xử lý rác thải quy mô 30 ha tại địa phận gần bản Thanh Bình xã Thanh Nưa.

CTR bệnh phẩm và CTR y tế độc hại được thu gom và xử lý riêng bằng hệ thống lò đốt CTR y tế.

7.5.3. Định hướng quy hoạch xây dựng nghĩa trang: Các nghĩa trang rải rác trong các khu dân cư dừng việc chôn cất và được cải tạo thành công viên nghĩa trang. Các mộ dân rải rác và các nghĩa trang nằm trong khu vực quy hoạch đô thị mới, công nghiệp... sẽ di dời về nghĩa trang tập trung của thành phố.

Nghĩa trang tập trung của thành phố dự kiến xây dựng thành công viên nghĩa trang tỉnh đặt tại phía Bắc xã Thanh Luông trên cơ sở nghĩa trang nhân dân C1 hiện có mở rộng, quy mô giai đoạn I là 20ha và giai đoạn II là 50ha.

7.6. Các giải pháp bảo vệ môi trường.

7.6.1. Các giải pháp quy hoạch bảo vệ môi trường

- Xây dựng các tiêu chí về môi trường trong các quy hoạch phát triển mỗi đô thị và cả thành phố.

- Thành phố xây dựng các trạm xử lý nước thải tập trung theo lưu vực thoát nước, cải tạo, xây dựng mới hệ thống thoát nước, hệ thống thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị.

- Các khu đô thị trong thành phố được xây dựng, bố trí hệ thống cây xanh, đặc biệt các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ qua đô thị.

- Đối với các khu công nghiệp ưu đãi các nhà máy đầu tư thay đổi công nghệ mới, khuyến khích sản xuất sạch, công nghiệp ít gây ô nhiễm môi trường. Các cơ sở công nghiệp đầu tư vào khu công nghiệp bắt buộc phải có hệ thống xử lý chất thải đạt tiêu chuẩn môi trường.

- Khai thác hợp lý tài nguyên đất, chống xói mòn và bạc màu đất canh tác, đất đồi núi. Sử dụng đất gắn liền với chiến lược phục hồi rừng, phủ xanh đất trống đồi trọc.

- Khuyến khích áp dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp, tập huấn cho nông dân về kỹ thuật trồng trọt khoa học và ý thức bảo vệ môi trường trong nông nghiệp.

- Bảo tồn các tài sản kiến trúc lịch sử của cuộc kháng chiến chống pháp như đồi A1, Him Lam, Độc Lập,... di tích thành Bản Phủ, thành Hoàng Công Chất,...

- Bảo tồn khai thác tiềm năng của các hang động, suối nước nóng như Hua Pe, U va.

7.6.2. Các giải pháp công nghệ, kỹ thuật bảo vệ môi trường

- Đối với môi trường nước:

+ Nước thải các khu công nghiệp, cụm công nghiệp tập trung phải được xử lý tại trạm xử lý nước thải công nghiệp đến tiêu chuẩn loại B của TCVN 5945-2005 trước khi xả ra tự nhiên.

+ Nước thải sinh hoạt tại các khu đô thị sẽ được xử lý trước khi xả ra nguồn. Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học.

- Môi trường không khí, tiếng ồn:

+ Các cơ sở sản xuất công nghiệp trong vùng gây ô nhiễm bụi cao phải có các giải pháp kỹ thuật như: lắp đặt hệ thống thông gió tại các khu vực sản xuất, hạn chế ảnh hưởng độc hại của các chất ô nhiễm trong không khí tới sức khoẻ người lao động.

+ Tại các khu tập trung dân cư bố trí trồng cây xanh bên đường tại các nút giao thông có mật độ phương tiện qua lại cao, trồng cây xanh quanh khu vực các cụm công nghiệp gây ô nhiễm bụi.

+ Nguồn chất thải rắn phát sinh tại các đô thị: đầu tư trang bị hệ thống thùng thu gom dọc đường hoặc các cụm dân cư. Tại khu vực chợ và nơi công cộng có đội ngũ thu gom thường xuyên tránh ô nhiễm mùi và các loại khí thải từ rác.

- Đối với môi trường đất

+ Trong và sau khi xây dựng cần thu gom toàn bộ các phế thải xây dựng tránh để tồn đọng gây ô nhiễm đất.

+ Sử dụng hợp lý phân bón hoá học và thuốc bảo vệ thực vật để vừa tăng cường chất đất, bảo vệ các sản phẩm nông nghiệp, đồng thời không làm đất bị chai hoá và các sản phẩm nông nghiệp bị nhiễm độc.

+ Xử lý triệt để phân thải sinh hoạt và phân thải của gia súc tránh đất bị ô nhiễm bởi các vi sinh vật gây bệnh.

- Đối với quản lý chất thải rắn: Tổ chức thu gom chất thải rắn hợp lý tại các khu vực trong thành phố. Chất thải rắn sau khi thu gom và phân loại tại nguồn thải sẽ được đưa đến nhà máy xử lý rác tập trung.

7.6.3. Các giải pháp quản lý, kiểm soát môi trường

- Tăng cường và bồi dưỡng chuyên môn đội ngũ cán bộ làm công tác bảo vệ môi trường. Giáo dục môi trường và nâng cao ý thức bảo vệ môi trường cho cộng đồng.

- Bổ sung nguồn kinh phí cho các hoạt động quản lý môi trường trên nguyên tắc người gây ô nhiễm phải trả tiền, đồng thời tiến hành xã hội hoá công tác bảo vệ môi trường trên cả hai khía cạnh quyền lợi và trách nhiệm.

- Hình thành mạng lưới giám sát môi trường nhằm cung cấp thông tin môi trường kịp thời và chính xác tới các cơ quan có thẩm quyền chuyên trách.

- Tăng cường công tác kiểm soát, kiểm tra hoạt động khai thác khoáng sản của các cơ quan chức năng.

- Thực hiện các chính sách, giải pháp quản lý đất đai bền vững. Quản lý các hệ thống nông nghiệp nhằm đảm bảo có sản phẩm tối đa, đồng thời duy trì độ phì nhiêu của đất.

- Phòng ngừa úng ngập, sạt lở; tăng cường hỗ trợ thực hiện vệ sinh môi trường nông thôn; gia tăng sản xuất theo hướng nông nghiệp sạch.

- Quản lý và giám sát tại các nguồn phát sinh chất thải: áp dụng các biện pháp kiểm toán môi trường đối với các cơ sở sản xuất công nghiệp, đánh giá vòng đời sản phẩm, nhằm hạn chế lượng nước thải sinh ra.

- Quản lý, giám sát việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón hoá học trong sản xuất nông nghiệp

- Các khu công nghiệp mới cần thực hiện nghiêm chỉnh việc xây dựng báo cáo ĐTM cũng như triển khai thực hiện các giải pháp bảo vệ môi trường đã được đề ra trong báo cáo ĐTM.

8. Quy hoạch xây dựng ngắn hạn giai đoạn đến 2015 và giai đoạn trung hạn đến 2020:

8.1. Mục tiêu

- Qui hoạch khai thác có hiệu quả đất đai, cảnh quan. Hoạch định tổng thể không gian và tổng mặt bằng sử dụng đất trên đô thị.

- Tạo cơ sở để lập các dự án khả thi, kêu gọi đầu tư, quản lý chỉ đạo xây dựng.

8.2. Phân khu chức năng đô thị giai đoạn 2010 - 2020: Trong 10 năm tới 2010-2020: 13 khu chức năng được đầu tư, từng bước hình thành tạo điều kiện cho giai đoạn dài hạn (2021-2030) mở rộng và nâng cao chất lượng cũng như quy mô.

8.3. Xác định địa điểm xây dựng các công trình trọng yếu

- Trung tâm hành chính, chính trị tỉnh Điện Biên.

- Trung tâm tài chính, ngân hàng, thương mại (khu hiện hữu chuyển đổi chức năng).

- Khu văn hóa tâm linh.

- Bảo tồn các di tích lịch sử chiến thắng Điện Biên Phủ.

- Khu Đại học Điện Biên xã Thanh Xương.

- Khu du lịch nghỉ mát nghỉ dưỡng Huổi Phạ.

- Nâng cấp sân bay Điện Biên Phủ.

- Khu văn phòng đại diện các doanh nghiệp.

- Trung tâm văn hóa - bảo tàng - văn phòng đại diện doanh nghiệp

- Hồ Nậm Khẩu Hu.

- Khu tái định cư cho trung tâm HCCT và trục đường vành đai II

- Quảng trường xanh từ Trung tâm hội nghị tỉnh ra ra sông Nậm Rốm.

- Trục đường vành đai II thành phố.

8.4. Chương trình hóa các mục tiêu cải tạo và xây dựng đô thị

8.4.1. Chương trình phát triển kết cấu hạ tầng khung: Tuyến và các công trình đầu mối theo thứ tự:

- Giao thông đường bộ.

- Chuẩn bị kỹ thuật, nền xây dựng, môi trường.

- Cấp điện, cấp nước.

- Thông tin liên lạc.

8.4.2. Chương trình xây dựng các dự án đầu tư qui hoạch chi tiết tổng thể các khu đô thị, bao gồm cả vùng phụ cận:

- Quy hoạch chi tiết 1/500 khu trung tâm hành chính chính trị tỉnh Điện Biên quy mô 100 ha.

- Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu trung tâm thương mại dịch vụ, văn hóa và bảo tàng tỉnh Điện Biên quy mô 200 ha.

- Quy hoạch chi tiết 1/2000 khu Đại học Điện Biên 40 ha.

- Quy hoạch khai thác cảnh quan bảo vệ môi trường sinh thái vùng ven sông Nậm Rốm 1/2000 quy mô 500 ha.

- Quy hoạch xây dựng công viên nghĩa trang C1 xã Thanh Luông

- Quy hoạch khu xử lý chất thải rắn tại xã Thanh Nưa.

* Trong các chương trình xây dựng trên, ưu tiên theo các nhóm dự án khả thi với thứ tự sau:

- Nhóm dự án khả thi xây dựng khu trung tâm hành chính chính trị Tỉnh và khu trung tâm thương mại, dịch vụ, văn hóa và bảo tàng tỉnh Điện Biên;

- Nhóm dự án khả thi chuyển đổi chức năng các công trình tại khu trung tâm tỉnh hiện tại;

- Nhóm dự án khả thi xây dựng khu du lịch nghỉ dưỡng vui chơi giải trí, TDTT.

- Nhóm dự án sản xuất công nghiệp - TTCN.

- Nhóm dự án khả thi xây dựng nhà ở.

- Nhóm dự án bảo tồn và di tích lịch sử, tâm linh, sinh thái.

- Các nhóm dự án khác.

9. Khái toán nhu cầu kinh phí và phân kỳ đầu tư:

9.1. Bảng tổng hợp vốn đầu tư, phân kỳ và nguồn vốn:

Bảng tổng hợp khái toán vốn đầu tư phân kỳ và nguồn vốn

TT

Hạng mục đầu tư

Đơn vị

Kinh phí

Ngắn hạn 2011 - 2015

Trung hạn 2016 - 2020

Dài hạn 2021 - 2030

I

Xây lắp kiến trúc

109 đ

2.200

2.400

4.000

1.1

Nhà ở đô thị

109 đ

800

1.250

2.000

1.2

Xây dựng trụ sở làm việc và CTCC

109 đ

1.000

750

1.000

1.3

Cây xanh công viên đô thị

109 đ

200

200

500

1.4

Đền bù GPMB rà phá bom mìn

109 đ

200

200

500

II

Hạ tầng kỹ thuật

109 đ

4.295

5.720

7.050

2.1

Giao thông

109 đ

2.550

3.000

3.200

2.2

Cấp điện (không tính công trình đầu mối)

109 đ

500

620

750

2.3

Cấp nước (chưa tính công trình đầu mối)

109 đ

400

300

500

2.4

TNB, VSMT

109 đ

345

300

500

2.5

Chuẩn bị kỹ thuật

109 đ

500

1.500

2.100

 

Tổng I + II

109 đ

6.495

8.120

11.050

 

Suất đầu tư chung cho 1 ha đất XDĐT

tỷ /ha

2,70

2,68

2,60

 

Suất đầu tư HTKT/ 1 ha đất xây dựng đô thị

tỷ /ha

1,79

1,89

1,66

9.2. Các nguồn vốn đầu tư

- Vốn vay ODA, ADB…

- Vốn ngân sách trung ương, vốn tự có, huy động của địa phương.

- Vốn huy động theo các phương thức: BT, BOT, PPP, trái phiếu…

- Vốn các tổ chức phi chính phủ.

- Vốn của các bộ ngành đầu tư.

- Vốn của nhân dân: 90% vốn xây dựng nhà ở đô thị là do dân tự xây.

9.3. Giải pháp huy động vốn giai đoạn đến 2015: Tổng nhu cầu vốn đầu tư là 6.495 tỷ đồng, trong đó:

- Các công trình đã xác định được nguồn vốn đầu tư là 3.119 tỷ đồng; bao gồm các nguồn vốn sau:

TT

Hạng mục đầu tư

Số tiền

(tỷ đồng)

Nguồn vốn

I

Xây lắp kiến trúc

806

 

1.1

Nhà ở đô thị

600

Vốn ngân sách khu tái định cư thủy điện Sơn La.

1.2

Bảo tồn tôn tạo DTLS

206

Từ nguồn vốn dự án bảo tồn tôn tạo DTLS Điện Biên Phủ giai đoạn II.

II

Hạ tầng kỹ thuật

2.313

 

2.1

Giao thông

500

1.050

- Dự án nâng cấp sân bay ĐBP.

- Dự án đường vòng tránh thành phố (nguồn vốn trái phiếu).

2.2

Cấp nước

131

Dự án nâng cấp nhà máy nước ĐBP giai đoạn II (ODA Nay Uy)

2.3

TNB, VSMT, ĐMC

285

Dự án xử lý hệ thống nước thải thành phố giai đoạn I (ODA Phần Lan).

2.4

Chuẩn bị kỹ thuật

347

Dự án kè ven sông Nậm Rốm bằng nguồn vốn phòng chống lụt bão

 

Tổng I + II

3.119

 

- Vốn huy động từ việc bán đấu giá quyền sử dụng đất, tài sản trên đất khu trung tâm hành chính hiện tại khái toán là: 1.000 tỷ đồng.

- Vốn vay từ Chương trình nâng cấp đô thị của WB dự kiến là: 1.700 tỷ đồng.

- Vốn hỗ trợ tái thiết đô thị từ trung ương và vốn huy động của các nhà đầu tư, tổ chức, doanh nghiệp đầu tư xây dựng CSHT, khu đô thị mới... dự kiến là: 676 tỷ đồng.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Xây dựng:

- Hoàn chỉnh hồ sơ quy hoạch chung và phối hợp với UBND thành phố Điện Biên Phủ để tổ chức công bố đồ án quy hoạch chung xây dựng Thành phố Điện Biên Phủ đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050 theo đúng quy định.

- Triển khai lập đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng các khu đô thị theo quy hoạch chung xây dựng thành phố Điện Biên Phủ. Trước mắt tập trung quy hoạch chi tiết xây dựng khu trung tâm hành chính tỉnh.

2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu cho UBND tỉnh việc ban hành cơ chế, chính sách đấu giá quyền sử dụng đất và tài sản trên đất của các cơ quan công sở tỉnh tại khu trung tâm hành chính cũ để tạo nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu trung tâm hành chính của tỉnh theo quy hoạch.

3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tham mưu, đề xuất cho UBND tỉnh trong việc kêu gọi, huy động nguồn lực đầu tư để triển khai xây dựng các hạng mục công trình theo quy hoạch được duyệt.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Nội vụ, Tài chính, Giao thông Vận tải, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và truyền thông, Công Thương, Văn hóa Thể thao và Du lịch và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Mùa A Sơn

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 733/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt quy hoạch chung xây dựng thành phố Điện Biên Phủ đến năm 2030 tầm nhìn 2050

  • Số hiệu: 733/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 05/08/2011
  • Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
  • Người ký: Mùa A Sơn
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 05/08/2011
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản