- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi Quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT và 02/2010/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 20/2011/QĐ-TTg về Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 28/2011/TT-BTTTT về mẫu Tờ khai đăng ký, mẫu Đơn đề nghị cấp phép, mẫu Chứng nhận đăng ký và mẫu Giấy phép quy định tại Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 732/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 21 tháng 6 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ 03 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH YÊN BÁI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định 20/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 24/3/2011 về ban hành quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền;
Căn cứ Thông tư số 28/2011/QĐ-BTTTT ngày 21/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành các mẫu tờ khai đăng ký, mẫu Đơn đề nghị cấp phép, mẫu Chứng nhận đăng ký và mẫu Giấy phép quy định tại Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền;
Căn cứ Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11/01/2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông và Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG TỈNH YÊN BÁI
(Kèm theo Quyết định số 732/QĐ-UBND ngày 21/6/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
STT | Tên thủ tục hành chính |
| I: Lĩnh vực: Báo chí |
1 | Thủ tục đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh. |
2 | Thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO). |
| II: Lĩnh vực: Xuất bản |
1 | Thủ tục đăng ký sử dụng máy photocopy màu |
Lĩnh vực: Báo chí
I. TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Thủ tục đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
II. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:
1. Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh đến trực tiếp Phòng một cửa Sở TT – TT tỉnh hoặc xem trên Cổng thông tin điện tử Yên Bái tại địa chỉ http://www.yenbai.gov.vn để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
2. Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng một cửa Sở Thông tin – Truyền thông tỉnh Yên Bái hoặc qua đường bưu điện.
3. Bước 3: Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm xét cấp đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
Trường hợp không cấp đăng ký, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nói rõ lý do. Tổ chức, cá nhân bị từ chối cấp đăng ký có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật.
Nhận kết quả tại Phòng một cửa - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
III. CÁCH THỨC THỰC HIỆN TTHC: Trực tiếp tại Sở Thông tin – Truyền thông tỉnh Yên Bái hoặc qua đường bưu điện.
IV. HỒ SƠ :
- 01 Tờ khai đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (theo mẫu số 01).
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập đối với các cơ quan Đảng, Nhà nước, đoàn thể chính trị - xã hội cấp tỉnh; Các cơ quan báo chí; Các cơ quan, tổ chức ngoại giao nước ngoài trên địa bàn tỉnh Yên Bái; Văn phòng đại diện, văn phòng thường trú của các hãng thông tấn, báo chí nước ngoài tại tỉnh Yên Bái hoặc Bản sao có chứng thực Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký đối với các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh hoặc Thẻ thường trú đối với cá nhân người nước ngoài thường trú trên địa bàn tỉnh.
- Bản sao có chứng thực văn bản thuê, mượn địa điểm lắp đặt thiết bị trong trường hợp thiết bị không được lắp đặt tại địa điểm ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc thẻ thường trú.
b) Số lượng hồ sơ:
+ 01 bộ (bản chính)
V. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT TTHC :
Mười lăm ngày làm việc (15) (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
VI. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN TTHC :
Cơ quan, tổ chức, cá nhân.
VII. CƠ QUAN THỰC HIỆN TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
- Cơ quan phối hợp: Không.
VIII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN TTHC : Giấy chứng nhận
(Chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh có giá trị tối đa 05 năm kể từ ngày cấp đăng ký nhưng không quá thời hạn có hiệu lực ghi trong Giấy phép thành lập, Giấy phép đầu tư, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc thẻ thường trú)
IX. LỆ PHÍ: Không
X. MẪU ĐƠN, TỜ KHAI :
- Đơn đề nghị đăng ký thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (Theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 28/2011/TT-BTTTT ngày 21/10/2011)
XI. YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN TTHC : Không
XII. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA TTHC:
- Quyết định 20/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 24/3/2011 về ban hành quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền.
- Thông tư số 28/2011/TT-BTTTT ngày 21/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành các mẫu Tờ khai đăng ký, mẫu Đơn đề nghị cấp phép, mẫu Chứng nhận đăng ký và mẫu Giấy phép quy định tại Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền.
Mẫu số 01
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Yên Bái, ngày tháng năm |
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THU TÍN HIỆU TRUYỀN HÌNH NƯỚC NGOÀI TRỰC TIẾP TỪ VỆ TINH (TVRO)
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh:
- Địa chỉ: .................................................................................................
- Điện thoại: ............................................................................................
- Số Giấy phép thành lập/Giấy phép đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với tổ chức)/Thẻ thường trú (đối với cá nhân) (thời hạn; đơn vị cấp):
- Văn bản thuê, mượn địa điểm (nếu có): (ghi rõ số văn bản, thời gian, thời hạn của hợp đồng)
Đăng ký sử dụng thiết bị thu tín hiệu truyền hình để thu các chương trình truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
1. Tên các chương trình thu:
Số TT | Tên kênh chương trình | Tên hãng sản xuất kênh chương trình | Nội dung kênh chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Mục đích và phạm vi sử dụng: ............................................................
3. Địa chỉ lắp đặt thiết bị thu: .................................................................
4. Thiết bị sử dụng:
- Anten: ................................... bộ
Ký, mã hiệu: .............................
- Đầu thu: ................................ bộ
Ký, mã hiệu: .............................
Chúng tôi cam kết thực hiện đúng quy định trong giấy chứng nhận đăng ký của cơ quan quản lý nhà nước, không lắp đặt các thiết bị thu tín hiệu truyền hình trực tiếp từ vệ tinh (TVRO) nhập lậu và không vi phạm bản quyền chương trình truyền hình nước ngoài.
VĂN BẢN KÈM THEO - Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập tổ chức… - Bản sao có chứng thực văn bản thuê, mượn địa điểm… | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HOẶC CÁ NHÂN |
- Lĩnh vực:
+ Báo chí
I. TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh (TVRO).
II- TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin Sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh đến trực tiếp Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái - địa chỉ tổ 57, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái hoặc có thể xem hướng dẫn trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Yên Bái tại địa chỉ http://www.yenbai.gov.vn để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
2. Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng một cửa Sở Thông tin – Truyền thông tỉnh Yên Bái hoặc qua đường bưu điện.
3. Bước 3: Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm xét Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
Trường hợp không cấp giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nói rõ lý do. Tổ chức, cá nhân bị từ sửa đổi, bổ sung giấy đăng ký có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật
Nhận kết quả tại Phòng một cửa - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái.
III. CÁCH THỨC THỰC HIỆN TTHC: Trực tiếp tại Sở Thông tin – Truyền thông tỉnh Yên Bái hoặc qua đường bưu điện.
IV. HỒ SƠ :
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị nêu rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung;
- Đối với trường hợp thay đổi địa điểm lắp đặt, cần có bản sao có chứng thực văn bản chứng minh quyền sở hữu, thuê, mượn địa điểm mới.
b) Số lượng hồ sơ:
+ 01 bộ (bản chính)
V. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT TTHC :
Mười (10) ngày làm việc (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
VI. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN TTHC :
Tổ chức, cá nhân.
VII. CƠ QUAN THỰC HIỆN TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
- Cơ quan phối hợp: Không.
VIII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN TTHC : Giấy chứng nhận
IX. LỆ PHÍ: Không
X. MẪU ĐƠN, TỜ KHAI : Không
XI. YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN TTHC : Không
XII. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA TTHC:
- Quyết định 20/2011/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 24/3/2011 về ban hành quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền.
- Thông tư số 28/2011/TT-BTTTT ngày 21/10/2011 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Ban hành các mẫu Tờ khai đăng ký, mẫu Đơn đề nghị cấp phép, mẫu Chứng nhận đăng ký và mẫu Giấy phép quy định tại Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền.
Lĩnh vực: Xuất bản
I. TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH: Thủ tục đăng ký sử dụng máy photocopy màu
II. TRÌNH TỰ THỰC HIỆN:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xin đăng ký sử dụng máy photocopy màu đến trực tiếp Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái - địa chỉ tổ 57, phường Đồng Tâm, thành phố Yên Bái hoặc có thể xem hướng dẫn lập hồ sơ trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Yên Bái tại địa chỉ http://www.yenbai.gov.vn để được hướng dẫn lập hồ sơ theo quy định.
2. Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng một cửa Sở Thông tin – Truyền thông tỉnh Yên Bái hoặc qua đường bưu điện.
3. Bước 3: Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh có trách nhiệm xét Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký thu tín hiệu truyền hình nước ngoài trực tiếp từ vệ tinh.
Trường hợp không cấp giấy đăng ký sửa đổi, bổ sung, Sở Thông tin và Truyền thông có văn bản trả lời và nói rõ lý do. Tổ chức, cá nhân bị từ sửa đổi, bổ sung giấy đăng ký có quyền khiếu nại theo quy định của pháp luật
Nhận kết quả tại Phòng một cửa - Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái.
III. CÁCH THỨC THỰC HIỆN TTHC: Trực tiếp tại Sở Thông tin – Truyền thông tỉnh Yên Bái hoặc qua đường bưu điện.
IV. HỒ SƠ :
- 01 đơn đề nghị đăng ký máy Photocopy màu (theo mẫu)
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu giấy phép nhập khẩu máy photocopy màu.
- Bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm theo bản gốc để đối chiếu một trong các loại giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp, về đầu tư hoặc quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức đăng ký sử dụng máy photocopy màu;
- Quy chế quản lý và sử dụng máy photocopy màu theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT
b) Số lượng hồ sơ:
- 01 bộ (bản chính)
V. THỜI HẠN GIẢI QUYẾT TTHC :
Bảy ngày làm việc (7) (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
VI. ĐỐI TƯỢNG THỰC HIỆN TTHC :
Tổ chức, cá nhân
VII. CƠ QUAN THỰC HIỆN TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
- Cơ quan phối hợp: Không
VIII. KẾT QUẢ THỰC HIỆN TTHC : Giấy chứng nhận
IX. LỆ PHÍ: Không
X. MẪU ĐƠN, TỜ KHAI :
- Đơn đề nghị đăng ký máy Photocopy màu theo (Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010)
- Quy chế quản lý và sử dụng máy của cơ quan, tổ chức (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008)
XI. YÊU CẦU, ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN TTHC : Không
XII. CĂN CỨ PHÁP LÝ CỦA TTHC:
- Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản
- Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21/6/2007 của Chính phủ về hoạt động in các sản phẩm không phải là xuất bản;
- Thông tư số 22/2010/TT-BTTTT ngày 06/10/2010 của Bộ Trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông Quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09 tháng 7 năm 2008 và Thông tư số 02/2010/TT-BTTTT ngày 11 tháng 01 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông.
MẪU 4
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Yên Bái, ngày...... tháng......năm.......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐĂNG KÝ MÁY PHOTOCOPY MÀU
Kính gửi: Sở Thông tin và Truyền thông Yên Bái
1. Tên cơ quan, tổ chức sử dụng máy photocopy màu:………...…………………
Địa chỉ:……………………………………………………………………………
Số Điện thoại:………………………Fax:………………..Email:………………..
Đã nhập khẩu (trực tiếp hoặc thông qua nhà phân phối tên nhà phân phối, địa chỉ:………………………………………………...) máy photocopy màu theo giấy phép nhập khẩu số………../GP-CXB ngày..…tháng……năm……của Cục Xuất bản - Bộ Thông tin và Truyền thông,
Tên máy:………………………….Tên hãng:……………………………..
Nước sản xuất:…………………………….. Năm sản xuất:………………
Chất lượng:…………………………………………..………………….….
Đặc tính kỹ thuật:………………………………………………………..…
Khuôn khổ bản photo lớn nhất:………………………………………….…
2. Địa chỉ đặt máy:………………………………………………………………..
3. Đơn vị chúng tôi cam kết chỉ sử dụng máy photocopy màu nói trên vào mục đích phục vụ công việc nội bộ của cơ quan, thực hiện nghiêm túc các quy định của pháp luật Việt Nam và quy chế quản lý và sử dụng máy đã ban hành.
Đề nghị Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái xem xét đăng ký máy cho đơn vị chúng tôi.
| NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT |
MẪU QUY CHẾ QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG MÁY PHOTOCOPY MÀU
Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2008/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông
(Tên cơ quan ban hành:)…… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ
Quản lý và sử dụng máy photocopy màu…..... (tên máy) …..
- Căn cứ Nghị định số 105/2007/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2007 của Chính phủ và Thông tư số 04/TT-BTTTT ngày 09/7/2008 của Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn một số nội dung của Nghị định trên.
- Để đảm bảo việc quản lý và sử dụng máy photocopy màu hiệu quả và an toàn;
- Để quy rõ trách nhiệm cá nhân trong việc quản lý, sử dụng và bảo vệ máy, đồng thời là nội dung hướng dẫn cho nhân viên trong …..(tên cơ quan, tổ chức) chấp hành nghiêm chỉnh quy định của (cơ quan, tổ chức), ngăn ngừa hành vi trái pháp luật;
Ban Lãnh đạo …..(tên cơ quan, tổ chức) ban hành Quy chế về quản lý và sử dụng máy photocopy màu nhãn hiệu....... bao gồm các nội dung sau:
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Máy chỉ được đưa vào sử dụng sau khi đã đăng ký với Cơ quan quản lý Nhà nước tại địa phương.
Điều 2. Chỉ được sử dụng trong phạm vi công việc nội bộ của cơ quan. Không được dùng vào mục đích kinh doanh dịch vụ ngoài thị trường.
Điều 3. Khi không có nhu cầu sử dụng cần chuyển nhượng cho đơn vị khác hoặc thay đổi địa điểm đặt máy phải báo cáo bằng văn bản với các cơ quan hữu quan, khi có giấy phép mới được thực hiện.
Chương II:
QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ
Điều 4. Máy photocopy .... được đặt tại địa chỉ .... dưới sự quản lý của...
Điều 5. Ngoài việc chấp hành các quy định của pháp luật trong quá trình in ấn các văn bản, tài liệu, các nhân viên sử dụng máy còn phải nghiêm chỉnh chấp hành các quy định bảo vệ sau đây:
* Người chịu trách nghiệm quản lý máy: (họ tên, chức vụ)
* Người trực tiếp thực hiện sao chụp văn bản: Nhân viên chuyên làm việc sao chụp (họ tên).
* Người giám sát: (họ tên, chức vụ).
- Nhân viên phòng copy thực hiện copy màu dưới sự giám sát trực tiếp của Trưởng phòng Hành chính Quản trị hoặc Chánh Văn phòng. Người không có nhiệm vụ không được sử dụng máy.
- Khi có sự thay đổi người phụ trách hay ngừng hoạt động, thủ trưởng đơn vị phải báo cáo ngay với Sở Thông tin và Truyền thông và Công an sở tại (PC13).
Quản lý máy:
Lắp đèn chiếu logo hoặc ký hiệu của cơ quan, tổ chức trong máy dưới dạng chìm cho tất cả các bản copy. Đăng ký ký hiệu hoặc logo chìm cho cơ quan quản lý ngành và công an địa phương.
Quản lý sản phẩm đã copy:
- Lập sổ theo dõi chi tiết các tài liệu đã copy.
- Các tài liệu đem copy phải được điền vào phiếu yêu cầu copy, có chữ ký của người yêu cầu và phải được trưởng phòng phê duyệt. Tài liệu đã copy được trả ở ngăn tủ văn thư.
- Đối với bản copy bị hỏng phải vào sổ theo dõi và tiêu huỷ sau khi Trưởng phòng Hành chính Quản trị hoặc Chánh Văn phòng kiểm tra xác nhận.
Chương III:
QUY ĐỊNH VỀ TRÁCH NHIỆM
Điều 6. Thủ trưởng cơ quan, tổ chức...
- Chịu trách nhiệm trước Nhà nước về việc sử dụng máy photocopy ... đúng mục đích, đúng quy định.
- Ra quyết định cử người trực tiếp quản lý máy bằng văn bản.
- Tạo điều kiện và phương tiện cho những người được giao nhiệm vụ hoàn thành trách nhiệm của mình.
Điều 7. Nhân viên trực tiếp phụ trách máy photocopy
- Chịu trách nhiệm trước thủ trưởng cơ quan về mọi hoạt động của máy.
- Đảm bảo việc sử dụng máy đúng mục đích, nhiệm vụ và kế hoạch do thủ trưởng cơ quan giao.
- Khi có vấn đề phát sinh phải báo cáo thủ trưởng cơ quan để kịp thời giải quyết.
- Chịu trách nhiệm quản lý máy, phương tiện, vật liệu dùng cho copy tài liệu. Quản lý thành phẩm sau khi copy.
- Phân công và chịu trách nhiệm về bố trí sử dụng nhân viên trực tiếp thực hiện nhiệm vụ copy các tài liệu phù hợp với công việc, đảm bảo chất lượng sản phẩm và an toàn, đúng quy định.
- Đôn đốc và kiểm tra thực hiện đúng Quy chế này
Điều 8. Nhân viên vận hành máy photocopy màu….
- Chịu trách nhiệm hoàn toàn về chất lượng và số lượng copy tài liệu được giao.
- Trước khi thực hiện copy các tài liệu phải kiểm tra xem tài liệu có nằm ngoài danh mục cho phép không? Đồng thời chuẩn bị máy móc nguyên vật liệu, nghiên cứu kỹ lệnh in để tránh sai sót.
- Chấp hành nghiêm chỉnh quy trình copy. Khi phát hiện những sai sót và các điều kiện kỹ thuật không đảm bảo chất lượng sản phẩm và không đảm bảo an toàn phải báo cáo ngay với những người có trách nhiệm để kịp thời giải quyết.
- Tài liệu copy xong (kể cả in hỏng) phải để vào nơi quy định, bảo quản và ghi đầy đủ nội dung vào sổ theo dõi và ký xác nhận.
- Trước khi giao tài liệu copy, phải kiểm tra và ghi sổ giao nhận, ký giao nhận.
Chương IV:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 9. Tất cả các nhân viên có trách nhiệm trong việc quản lý và vận hành máy photocopy màu ........ phải chấp hành nghiêm chỉnh Quy chế này. Nếu vi phạm sẽ chịu hình thức kỷ luật thích hợp.
Điều 10. Quy chế này niêm yết tại nơi đặt máy.
Sau khi được phổ biến, quán triệt, từng người có trách nhiệm sử dụng và quản lý máy phải ký vào biên bản đã được phổ biến Quy chế quản lý và sử dụng máy photocopy màu...
| Yên Bái, ngày ......tháng ... năm....... |
- 1Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên
- 4Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thầm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La
- 5Quyết định 2367/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 6Quyết định 2491/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
- 7Quyết định 71/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tây Ninh
- 8Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2011 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh
- 10Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam
- 11Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
- 12Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang
- 13Quyết định 3176/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ
- 14Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam
- 15Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 22/2010/TT-BTTTT quy định về tổ chức và hoạt động in; sửa đổi Quy định của Thông tư 04/2008/TT-BTTTT và 02/2010/TT-BTTTT do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4Quyết định 20/2011/QĐ-TTg về Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 28/2011/TT-BTTTT về mẫu Tờ khai đăng ký, mẫu Đơn đề nghị cấp phép, mẫu Chứng nhận đăng ký và mẫu Giấy phép quy định tại Quy chế quản lý hoạt động truyền hình trả tiền do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 6Quyết định 342/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 343/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 344/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính sửa đổi thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên
- 9Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thầm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Sơn La
- 10Quyết định 2367/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới, sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu
- 11Quyết định 2491/QĐ-CT năm 2011 công bố thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
- 12Quyết định 71/2008/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tây Ninh
- 13Quyết định 1627/QĐ-UBND năm 2008 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 2059/QĐ-UBND năm 2011 công bố mới thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Trà Vinh
- 15Quyết định 1695/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hà Nam
- 16Quyết định 1694/QĐ-UBND năm 2011 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Hà Nam
- 17Quyết định 358/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Tuyên Quang
- 18Quyết định 3176/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông thành phố Cần Thơ
- 19Quyết định 40/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Hà Nam
- 20Quyết định 242/QĐ-UBND năm 2012 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Lào Cai
Quyết định 732/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Yên Bái
- Số hiệu: 732/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/06/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Yên Bái
- Người ký: Phạm Duy Cường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/06/2013
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực