Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 730/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 14 tháng 4 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2017-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 1464/QĐ-TTg, ngày 22/7/2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án "Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030";
Căn cứ Quyết định số 1534/QĐ-BLĐTBXH ngày 08/11/2016 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Kế hoạch triển khai Đề án "Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030";
Xét Tờ trình số 21/TTr-SLĐTBXH, ngày 14/02/2017 của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án "Phòng ngừa và ứng phó bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến 2030",
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực hiện Đề án Phòng ngừa và ứng phó bạo lực trên cơ sở giới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch nêu trên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, thủ trưởng các sở, ngành, đoàn thể tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN ĐỀ ÁN PHÒNG NGỪA VÀ ỨNG PHÓ BẠO LỰC TRÊN CƠ SỞ GIỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG GIAI ĐOẠN 2017-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 730 /QĐ-UBND ngày 14/4/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Triển khai thực hiện thống nhất, đồng bộ có hiệu quả các hoạt động phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới ở các cấp, các ngành trên địa bàn tỉnh nhằm đạt được các mục tiêu của Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030” (sau đây gọi tắt là Đề án) được phê duyệt tại Quyết định số 1464/QĐ-TTg ngày 22/7/2016.
Xác định được cụ thể công việc, tiến độ, trách nhiệm chủ trì và phối hợp thực hiện của các cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố trong việc triển khai thực hiện nhằm đảm bảo tính liên tục, liên kết giữa các nhiệm vụ, hoạt động của Đề án.
II. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu tổng quát
Thực hiện có hiệu quả công tác phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới; kịp thời phát hiện, can thiệp và hỗ trợ người có nguy cơ bị bạo lực, nạn nhân của bạo lực trên cơ sở giới nhằm ngăn ngừa bạo lực xảy ra và tạo cơ hội cải thiện nâng cao chất lượng môi trường sống và làm việc.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Nâng cao nhận thức, năng lực và trách nhiệm của chính quyền các cấp, các ngành, các tổ chức liên quan và cộng đồng trong việc phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới, chú trọng nhóm đối tượng có nguy cơ cao gây bạo lực, đối tượng dễ bị tổn thương do bạo lực trên cơ sở giới;
- 100% nạn nhân bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện, hỗ trợ và được can thiệp;
- 100% người gây bạo lực trên cơ sở giới được phát hiện, tư vấn hoặc có hình thức xử lý phù hợp;
- 90% cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, người sử dụng lao động, người hưởng lương trong lực lượng vũ trang, sinh viên, học sinh các bậc học được truyền thông tiếp cận thông tin về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới; ít nhất 50% người dân tại cộng đồng được phổ biến, truyền thông nâng cao nhận thức về bạo lực trên cơ sở giới.
3. Tầm nhìn đến năm 2030
Tăng cường thực thi pháp luật và đảm bảo hệ thống dịch vụ về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới trên phạm vi toàn tỉnh theo yêu cầu, hướng dẫn của trung ương nhằm hướng tới môi trường an toàn, bình đẳng, không bạo lực.
III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI
Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới trên phạm vi toàn tỉnh, ưu tiên các lĩnh vực, các địa phương có tình trạng bạo lực trên cơ sở giới xảy ra nhiều hoặc có nguy cơ cao.
IV. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP
1. Nâng cao nhận thức của chính quyền các cấp, các ngành, các tổ chức và người dân về chính sách pháp luật có liên quan đến phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới, phân biệt đối xử về giới và ảnh hưởng của bạo lực trên cơ sở giới tới sự phát triển bền vững của xã hội
a) Triển khai chiến dịch truyền thông với các hình thức đa dạng, phong phú trong “Tháng hành động quốc gia vì bình đẳng giới và phòng, chống bạo lực trên cơ sở giới”; hưởng ứng Ngày quốc tế xoá bỏ mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái; “Tháng hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình”; từng cơ quan, tổ chức và địa phương cần đẩy mạnh công tác tuyên truyền trên các phương tiện thông tin đại chúng, kể cả truyền thông trực quan tại cơ quan, đơn vị, nơi tập trung đông dân cư,...
b) Triển khai các hình thức truyền thông về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới phù hợp với từng nhóm đối tượng của Kế hoạch theo từng đơn vị, địa phương; xây dựng mạng lưới người có ảnh hưởng trong xã hội để truyền tải thông điệp về phòng ngừa và ứng phó bạo lực trên cơ sở giới; thực hiện tuyên truyền, giáo dục về phòng ngừa bạo lực trên môi trường mạng và phân biệt đối xử vì lý do giới tính.
2. Nâng cao năng lực và trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về việc phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới
a) Nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước, người cung cấp dịch vụ và đội ngũ cộng tác viên tại cộng đồng về công tác phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới;
b) Triển khai, tổ chức thực hiện các tiêu chí về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới theo hướng dẫn quy định trung ương: Phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc; xây dựng cộng đồng an toàn và thân thiện với phụ nữ và trẻ em gái; trường học an toàn, thân thiện, không bạo lực; mô hình địa chỉ tin cậy - nhà tạm lánh ở cộng đồng; cơ sở cung cấp dịch vụ ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới; kết nối dịch vụ hỗ trợ nạn nhân; chăm sóc, tư vấn và hỗ trợ nạn nhân tại cơ sở y tế; qua đường dây nóng;
c) Tổ chức các hoạt động kiểm tra, giám sát kết quả thực hiện hoạt động về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới tại các cơ quan, đơn vị và địa phương.
3. Triển khai các hoạt động phòng ngừa bạo lực trên cơ sở giới
a) Nghiên cứu, xây dựng và phát triển các chương trình, sản phẩm truyền thông về phòng ngừa bạo lực trên cơ sở giới;
b) Triển khai các hoạt động tuyên truyền, tập huấn kỹ năng tự kiểm soát bản thân với nhóm đối tượng có nguy cơ cao gây bạo lực; kỹ năng phòng tránh bạo lực đối với nhóm đối tượng dễ bị tổn thương do bạo lực trên cơ sở giới.
4. Triển khai các dịch vụ, mô hình hỗ trợ, can thiệp để phòng ngừa và giảm thiểu bạo lực trên cơ sở giới
a) Cung cấp dịch vụ hỗ trợ nạn nhân của bạo lực trên cơ sở giới: Hỗ trợ bảo đảm an toàn, tạm lánh khẩn cấp, dịch vụ hỗ trợ ban đầu tại địa chỉ tin cậy - nhà tạm lánh ở cộng đồng cho nạn nhân; cung cấp dịch vụ chăm sóc tối thiểu cho nạn nhân và tư vấn cho người gây bạo lực tại cơ sở cung cấp dịch vụ ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới; hỗ trợ chăm sóc, tư vấn cho nạn nhân tại cơ sở y tế; sử dụng đường dây nóng và cơ chế phối hợp liên ngành trong giải quyết bạo lực trên cơ sở giới để kết nối dịch vụ, hỗ trợ, bảo vệ nạn nhân và can thiệp, xử lý phù hợp người gây bạo lực;
b) Tiếp tục duy trì và nhân rộng mô hình phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới tại cộng đồng (các câu lạc bộ, mô hình về gia đình phát triển và phòng chống bạo lực) nhằm hỗ trợ phụ nữ, trẻ em gái và giảm thiểu tình trạng bạo lực trên cơ sở giới tại vùng có đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế khó khăn;
c) Triển khai lồng ghép hoạt động phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc trong sinh hoạt đoàn viên, hội viên, công nhân tại khu công nghiệp, doanh nghiệp, cơ quan, tổ chức; xây dựng cơ chế tiếp nhận thông tin và thực hiện tư vấn đối với các trường hợp bị quấy rối tình dục và xử lý người có hành vi quấy rối tình dục;
d) Triển khai mô hình “Cộng đồng an toàn và thân thiện với phụ nữ và trẻ em gái” theo hướng dẫn của trung ương nhằm đảm bảo an toàn tại nơi công cộng, thực hiện rà soát các dịch vụ công để có khuyến nghị phù hợp và tạo cơ chế thu nhận ý kiến phản hồi của người dân về các trường hợp bạo lực với phụ nữ và trẻ em gái trên địa bàn;
đ) Triển khai mô hình trường học an toàn, thân thiện, không bạo lực với các hoạt động tập huấn kỹ năng cho giáo viên, học sinh, sinh viên và cung cấp thông tin cho phụ huynh về biện pháp phòng ngừa và ứng phó với bạo lực tại trường học; thiết lập các dịch vụ hỗ trợ, can thiệp ngay tại trường học, đề xuất biện pháp xử lý phù hợp đối với người có hành vi bạo lực; lồng ghép nội dung về phòng, chống bạo lực trong các câu lạc bộ thể thao, hoạt động ngoại khoá.
V. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện Kế hoạch bao gồm các nguồn:
- Ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán ngân sách hàng năm của các sở, ngành, hội đoàn thể và các địa phương theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước; Chương trình mục tiêu hỗ trợ phát triển hệ thống trợ giúp xã hội giai đoạn 2016-2020;
- Nguồn lực huy động hợp pháp khác từ các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, cơ quan có liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực hiện Kế hoạch trong phạm vi toàn tỉnh; tăng cường trách nhiệm phối hợp liên ngành của Ban Chỉ đạo Bình đẳng giới và Vì sự tiến bộ của phụ nữ tỉnh trong triển khai thực hiện các hoạt động của Đề án; hướng dẫn, tổ chức, triển khai các hoạt động của Đề án và định kỳ báo cáo UBND tỉnh;
b) Hướng dẫn, phối hợp với các đơn vị, địa phương tổ chức triển khai thực hiện các quy định, hướng dẫn của trung ương về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc, tiêu chuẩn về môi trường an toàn và thân thiện với phụ nữ và trẻ em gái, cơ sở cung cấp dịch vụ ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới, địa chỉ tin cậy - nhà tạm lánh, mô hình kết nối dịch vụ hỗ trợ nạn nhân bạo lực trên cơ sở giới.
2. Sở Y tế chủ trì hướng dẫn về chăm sóc, tư vấn tâm lý và hỗ trợ nạn nhân bị bạo lực trên cơ sở giới; phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội đẩy mạnh truyền thông về bình đẳng giới trong Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến 2030.
3. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì nghiên cứu xây dựng tiêu chuẩn về trường học an toàn, thân thiện, không bạo lực; thực hiện lồng ghép các hoạt động tuyên truyền về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới trong thực hiện phong trào “Xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực”; chủ trì phối hợp các ngành liên quan triển khai thực hiện Thông tư liên tịch số 13/2016/TTLT-BGDĐT-BVHTTDL-BLĐTBXH-BCA ngày 05/5/2016 về giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng chống bạo lực trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hoá Thể thao và Du lịch, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an.
4. Công an tỉnh chỉ đạo Công an các cấp phối hợp với cơ quan, tổ chức liên quan kịp thời phát hiện, xử lý các vụ bạo lực trên cơ sở giới và môi giới hôn nhân bất hợp pháp.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp Sở Lao động - Thương binh và Xã hội xây dựng và triển khai bộ công cụ thu thập số liệu về bạo lực trên cơ sở giới.
6. Sở Thông tin và Truyền thông định hướng các đơn vị thông tin truyền thông trên địa bàn tỉnh đẩy mạnh thông tin tuyên truyền với các hình thức đa dạng, phong phú về chính sách pháp luật có liên quan đến phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới, phân biệt đối xử về giới và ảnh hưởng của bạo lực trên cơ sở giới tới sự phát triển bền vững của xã hội đến từng địa bàn dân cư.
7. Sở Văn hoá Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp các ngành và đoàn thể liên quan triển khai, thực hiện lồng ghép các nội dung về phòng ngừa và ứng phó bạo lực trên cơ sở giới phù hợp chức năng của ngành, nhất là trong chiến dịch truyền thông hưởng ứng “Tháng hành động quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình”; phối hợp hướng dẫn và thực hiện duy trì và nhân rộng mô hình phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới tại cộng đồng.
8. Các sở, ngành, cơ quan, đơn vị liên quan khác căn cứ theo chức năng, nhiệm vụ được giao tổ chức triển khai các hoạt động của Kế hoạch, lồng ghép nội dung vào các phong trào do cơ quan, đơn vị phát động.
9. Đề nghị Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Vĩnh Long và các tổ chức thành viên trong phạm vi, chức năng, nhiệm vụ của mình tham gia tổ chức triển khai các hoạt động của Kế hoạch; lồng ghép các hoạt động phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới trong thực hiện nhiệm vụ chính trị của đơn vị.
Trong đó, đề nghị Liên đoàn Lao động tỉnh tổ chức các hoạt động tuyên truyền, nâng cao nhận thức về phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới, đặc biệt là quấy rối tình dục tại nơi làm việc cho cán bộ, công chức, viên chức, người lao động; khuyến khích công đoàn cơ sở phối hợp cùng bộ phận chuyên môn của các đơn vị triển khai, hướng dẫn về phòng, chống quấy rối tình dục tại nơi làm việc.
10. Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Xây dựng kế hoạch, bố trí ngân sách địa phương bảo đảm cho việc thực hiện các hoạt động của Kế hoạch;
b) Tổ chức triển khai, thực hiện Kế hoạch theo hướng dẫn của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các sở, ngành có liên quan;
c) Theo dõi, tổ chức kiểm tra, giám sát việc thực hiện Kế hoạch tại địa phương.
VII. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Các sở, ban, ngành, hội đoàn thể cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổng hợp đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch và báo cáo về UBND tỉnh (thông qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội), trước ngày 20 tháng 12 hàng năm.
Trên đây là Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2017-2020 và tầm nhìn đến năm 2030./.
- 1Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 3Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Thông tư liên tịch 13/2016/TTLT-BGDĐT-BVHTTDL-BLĐTBXH-BCA hướng dẫn thực hiện giáo dục chuyển đổi hành vi về xây dựng gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trong các cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân do Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Công an ban hành
- 3Quyết định 1464/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 1534/QĐ-LĐTBXH năm 2016 Kế hoạch triển khai Đề án “Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030" do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Kế hoạch 24/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6Quyết định 1046/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 7Kế hoạch 36/KH-UBND năm 2017 thực hiện Đề án Phòng ngừa và ứng phó với bạo lực trên cơ sở giới giai đoạn 2016-2020 và tầm nhìn đến năm 2030 do tỉnh Cà Mau ban hành
Quyết định 730/QĐ-UBND năm 2017 Kế hoạch thực hiện Đề án Phòng ngừa và ứng phó bạo lực trên cơ sở giới trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long giai đoạn 2017-2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Số hiệu: 730/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/04/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Trần Hoàng Tựu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra