ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 723/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 05 tháng 4 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Vĩnh Long tại Tờ trình số 43 /TTr-SNN&PTNT, ngày 08 tháng 3 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Bảng tính giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế cho Quyết định số 3663/QĐ-UBND ngày 29/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG TÍNH GIÁ CÂY TRỒNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Kèm theo Quyết định số 723/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
I. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ CÂY TRỒNG
1. Đối với cây hàng năm, giá cây trồng được tính bằng giá trị sản lượng thu hoạch của một (01) vụ thu hoạch. Giá trị sản lượng của một (01) vụ thu hoạch được tính theo năng suất cao nhất trong ba (03) năm trước liền kề của cây trồng chính tại địa phương theo thời giá trung bình của nông sản cùng loại ở địa phương tại thời điểm xác định giá, theo công thức sau đây:
Mức bồi thường (01m2) | = | Năng suất cao nhất 01 vụ (kg/m2) | x | Giá bán trung bình (đồng/kg) |
2. Đối với cây lâu năm, giá cây trồng được tính bằng giá trị hiện có của vườn cây theo giá ở địa phương tại thời điểm xác định giá mà không bao gồm giá trị quyền sử dụng đất. Giá trị hiện có của vườn cây lâu năm để tính giá cây trồng được xác định như sau:
a) Cây trồng đang ở chu kỳ đầu tư hoặc đang ở thời gian xây dựng cơ bản thì giá trị hiện có của vườn cây là toàn bộ chi phí đầu tư ban đầu và chi phí chăm sóc tính thành tiền theo thời giá thị trường tại địa phương, tại thời điểm xác định giá.
b) Cây ăn quả đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính là giá bán vườn cây. Giá bán vườn cây được tính bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng ở thị trường địa phương tại thời điểm xác định giá.
c) Cây lấy gỗ đang ở trong thời kỳ thu hoạch thì giá trị hiện có của vườn cây được tính bằng (=) số lượng từng loại cây trồng nhân (x) với giá bán một (01) cây tương ứng cùng loại, cùng độ tuổi, cùng kích thước hoặc có cùng khả năng cho sản phẩm ở thị trường địa phương tại thời điểm xác định giá.
1. Nhóm 1
a) Thời gian sinh trưởng của cây trồng
A - Có thời gian kiến thiết cơ bản: từ khi trồng đến dưới 1 năm.
B - Giai đoạn cây cho trái chưa ổn định: từ 1 năm đến dưới 3 năm.
C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định: từ 3 năm đến 10 năm.
D - Giai đoạn lão hóa: cây già cỗi, năng suất thấp; trên 10 năm.
b) Đơn giá cây trồng
TT | NHÓM CÂY TRỒNG | ĐVT | CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG | |||
A | B | C | D | |||
1 | Mận | đồng/cây | 80.000 | 280.000 | 420.000 | 150.000 |
2 | Táo, Sơ ri | đồng/cây | 70.000 | 280.000 | 380.000 | 120.000 |
3 | Ổi | đồng/cây | 60.000 | 150.000 | 200.000 | 80.000 |
4 | Tiêu | đồng/trụ | 55.000 | 240.000 | 320.000 | 100.000 |
5 | Trầu | đồng/trụ | 50.000 | 110.000 | 160.000 | 60.000 |
6 | Chuối (cao trên 1m) | đồng/cây | 48.000 | 80.000 | - | - |
7 | Cam | đồng/cây | 110.000 | 410.000 | 550.000 | 180.000 |
8 | Quýt | đồng/cây | 90.000 | 460.000 | 620.000 | 210.000 |
9 | Thanh long: |
|
|
|
|
|
| - Trồng trụ | đồng/trụ | 90.000 | 300.000 | 430.000 | 140.000 |
| - Trồng leo giàn | đồng/m2 đất | 60.000 | 110.000 | 145.000 | 45.000 |
10 | Chanh, tắc (hạnh) | đồng/cây | 70.000 | 290.000 | 420.000 | 130.000 |
11 | Đu đủ | đồng/cây | 50.000 | 180.000 | - | - |
12 | Gấc | đồng/gốc | 45.000 | 260.000 | - | - |
13 | Mít siêu sớm | đồng/cây | 140.000 | 380.000 | 820.000 | 270.000 |
2. Nhóm 2
a) Thời gian sinh trưởng của cây trồng
A - Có thời gian kiến thiết cơ bản: từ khi trồng đến dưới 3 năm.
B - Giai đoạn cây cho trái chưa ổn định: từ 3 năm đến dưới 5 năm.
C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định: từ 5 năm đến 25 năm.
D - Giai đoạn lão hóa: cây già cỗi, năng suất thấp; trên 25 năm.
b) Đơn giá cây trồng
TT | NHÓM CÂY TRỒNG | ĐVT | CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG | |||
A | B | C | D | |||
1 | Dâu | đồng/cây | 140.000 | 450.000 | 730.000 | 300.000 |
2 | Sapo, nhãn | đồng/cây | 180.000 | 600.000 | 1.300.000 | 390.000 |
3 | Bưởi | đồng/cây | 160.000 | 580.000 | 1.100.000 | 530.000 |
4 | Các giống mít khác: mít Nghệ, Tố nữ, Ruột đỏ…(trừ giống mít Siêu sớm). | đồng/cây | 170.000 | 460.000 | 980.000 | 330.000 |
5 | Dừa | đồng/cây | 250.000 | 900.000 | 1.310.000 | 640.000 |
6 | Xoài | đồng/cây | 180.000 | 785.000 | 1.475.000 | 740.000 |
7 | Vú sữa | đồng/cây | 210.000 | 1.075.000 | 1.670.000 | 810.000 |
8 | Cóc, Ca cao | đồng/cây | 130.000 | 300.000 | 490.000 | 215.000 |
9 | Sa kê, bơ | đồng/cây | 150.000 | 400.000 | 675.000 | 335.000 |
10 | Mãng cầu | đồng/cây | 150.000 | 245.000 | 475.000 | 180.000 |
11 | Lêkima | đồng/cây | 150.000 | 250.000 | 420.000 | 210.000 |
12 | Khế, chùm ruột, Cau, Lựu,… | đồng/cây | 110.000 | 160.000 | 225.000 | 110.000 |
3. Nhóm 3
a) Thời gian sinh trưởng của cây trồng
A - Có thời gian kiến thiết cơ bản: từ khi trồng đến dưới 5 năm.
B - Giai đoạn cây cho trái chưa ổn định: từ 5 năm đến dưới 7 năm. C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định: từ 7 năm đến 25 năm. D - Giai đoạn lão hóa: cây già cỗi, năng suất thấp; trên 25 năm.
b) Đơn giá cây trồng
TT | NHÓM CÂY TRỒNG | ĐVT | CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG | |||
A | B | C | D | |||
1 | Sầu riêng | đồng/cây | 900.000 | 2.160.000 | 3.075.000 | 1.630.000 |
2 | Thanh trà | đồng/cây | 220.000 | 590.000 | 1.320.000 | 590.000 |
3 | Chôm chôm | đồng/cây | 200.000 | 600.000 | 1.010.000 | 510.000 |
4 | Điều, me, ô môi, cà na | đồng/cây | 130.000 | 400.000 | 665.000 | 345.000 |
4. Nhóm 4
a) Thời gian sinh trưởng của cây trồng
A - Có thời gian kiến thiết cơ bản: từ khi trồng đến dưới 7 năm.
B - Giai đoạn cây cho trái chưa ổn định: từ 7 năm đến dưới 9 năm.
C - Giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định: từ 9 năm đến 30 năm.
D - Giai đoạn lão hóa: cây già cỗi, năng suất thấp; trên 30 năm.
b) Đơn giá cây trồng
TT | NHÓM CÂY TRỒNG | ĐVT | CÁC GIAI ĐOẠN SINH TRƯỞNG | |||
A | B | C | D | |||
1 | Bòn bon | đồng/cây | 240.000 | 535.000 | 1.040.000 | 520.000 |
2 | Măng cụt | đồng/cây | 510.000 | 990.000 | 1.980.000 | 990.000 |
IV. MẬT ĐỘ CÂY TRỒNG CỦA CÂY ĂN QUẢ
Mật độ cây trồng của cây ăn quả được quy định theo Quyết định số 04/2021/QĐ-UBND ngày 03/3/2021 của UBND tỉnh Vĩnh Long quy định định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long; Quyết định 3073/2009/QĐ-BNN-KHCN, ngày 28/10/2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành các định mức tạm thời áp dụng cho các chương trình, dự án, khuyến nông, khuyến ngư; Tài liệu kỹ thuật của Viện, Trường, địa phương để xác định mật độ cây trồng. Mật độ cây trồng tối đa của một số loại cây ăn quả cụ thể như sau:
ĐVT: cây/1.000 m2
STT | Loại cây trồng | Mật độ tối đa |
1 | Sầu riêng, măng cụt | 20 |
2 | Cóc, thanh trà, điều, me, ô môi, , vú sữa, bơ | 25 |
3 | Bòn bon, dâu, dừa | 30 |
4 | Sa kê | 33 |
5 | Xoài, chôm chôm, nhãn | 40 |
6 | Sapo, mận, bưởi, lêkima, khế, chùm ruột. | 50 |
7 | Ca cao | 60 |
8 | Cây cà na | 62 |
9 | Mãng cầu, cau | 100 |
10 | Thanh long (trụ/1.000m2) | 120 |
11 | Mít siêu sớm | 150 |
12 | Mít khác | 33 |
13 | Thanh long trồng leo giàn (giàn/1.000m2) | 240 |
14 | Cam (trừ cam sành), quýt, chanh, tắc (hạnh), gấc | 120 |
15 | Ổi | 210 |
16 | Chuối | 200 |
17 | Đu đủ, táo, sơ ri, lựu, tiêu, trầu (tiêu, trầu/trụ/1.000m2) | 270 |
18 | Cam sành | 300 |
V. ÁP DỤNG GIÁ CÂY ĂN QUẢ (CAQ)
1. Vườn chuyên canh trồng 01 loại cây
a) Áp dụng cho vườn trồng 01 loại cây ăn quả có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất.
b) Số cây trồng đúng mật độ và số cây trồng vượt mật độ dưới 30% thì giá cây trồng được tính theo đơn giá cây trồng.
c) Số cây trồng vượt mật độ từ 30% đến dưới 50% thì giá cây trồng được tính bằng 80% đơn giá cây trồng.
d) Số cây trồng vượt mật độ từ 50% đến dưới 80% thì giá cây trồng được tính bằng 70% đơn giá cây trồng.
đ) Số cây trồng vượt mật độ từ 80% trở lên thì giá cây trồng được tính bằng giá trị cây giống (giá cây giống lấy trên cơ sở giá bán cây giống trung bình của các cơ sở bán giống hoạt động có giấy phép kinh doanh của địa phương tại thời điểm xác định giá).
Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A có diện tích vườn là 1.000 m2, chuyên trồng cây cam, với mật độ trồng là 350 cây.
Giá trị vườn cây của Ông Nguyễn Văn A được xác định để bồi thường như sau:
(1)- Giá trị vườn cây đúng mật độ và có mật độ trồng tối đa vượt dưới 30%:
155 cây x (nhân) 100% đơn giá cây cam ở giai đoạn sinh trưởng tương ứng (giai đoạn A, B, C, D) = (bằng)……đồng.
(155 cây = 120 cây trồng đúng mật độ + 35 cây có mật độ trồng tối đa vượt dưới 30%).
(2)- Giá trị vườn cây trồng vượt mật độ từ 30% đến dưới 50% so với mật độ tối đa: 24 cây x (nhân) 80% đơn giá cây cam ở giai đoạn sinh trưởng tương ứng (giai đoạn A, B, C, D) = (bằng)…… đồng.
(24 cây = 179 cây trồng vượt dưới 50% - 155 cây trồng đúng mật độ và có mật độ trồng tối đa vượt dưới 30%).
(3)- Giá trị vườn cây trồng vượt mật độ từ 50% đến dưới 80% so với mật độ tối đa: 36 cây x (nhân) 70% đơn giá cây cam ở giai đoạn sinh trưởng tương ứng (giai đoạn A, B, C, D) = (bằng) …..đồng.
(36 cây = 215 cây trồng vượt dưới 80% - 179 cây có mật độ trồng tối đa vượt dưới 50%).
(4)- Giá trị vườn cây trồng vượt mật độ từ 80% trở lên so với mật độ tối đa:
135 cây x (nhân) đơn giá cây giống = (bằng)…..đồng.
(135 cây = 350 cây trồng thực tế - 215 cây trồng vượt dưới 80%)
Tổng giá trị vườn cam của Ông Nguyễn Văn A = (1) + (2) + (3) + (4)
e) Vườn cây chuyên canh đặc sản như: bưởi Da Xanh, bưởi Năm Roi, sầu riêng Ri 6, sầu riêng Monthong, xoài Cát Hòa Lộc được áp dụng mức giá cây trồng bằng 100% đơn giá cây trồng nhân (x) hệ số 1,8 lần giá (chỉ áp dụng cho cây trồng đang ở giai đoạn phát triển tốt và trái ổn định).
2. Vườn xen canh
a) Áp dụng cho vườn trồng 02 loại cây trở lên có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất.
b) Tính đơn giá cây trồng áp dụng cho cây trồng chính và 01 cây trồng phụ giống như vườn chuyên canh. Riêng đối với loại cây thứ 03 trở lên được tính giá cây trồng bằng 50% đơn giá cây trồng, nếu vượt mật độ tối đa, phần vượt mật độ không tính.
3. Vườn tạp
a) Áp dụng cho vườn có 02 loại cây trở lên không có tác động khoa học kỹ thuật vào trong sản xuất, không được đầu tư cải tạo, tuổi cây không đồng nhất, các loại cây trồng (hoặc mọc) không theo hàng.
b) Giá trị cây trồng được tính bằng số cây thực tế nhân (x) với 70% đơn giá cây trồng cùng loại, cùng giai đoạn sinh trưởng, cùng kích thước.
VI. GIÁ CÂY LẤY GỖ VÀ CÂY LÂU NĂM KHÁC (Không phải CAQ)
1. Loại cây tính theo chiều cao
TT | Tên cây | ĐVT | 2m <cao≤ 5m | Cao >5m |
1 | Trúc, nứa, tre lục bình | đồng/cây | 15.000 | 25.000 |
2 | Tre các loại (tre mạnh tông, tre tàu, tre xiêm, tre mỡ, tre gai...) | đồng/cây | 30.000 | 45.000 |
3 | Tầm vông, lồ ô | đồng/cây | 30.000 | 40.000 |
4 | Lá dừa nước | đồng/ m2 | 7.000 | 10.000 |
2. Loại cây tính theo đường kính (ĐK)
TT | Tên cây | ĐVT | 10cm≤ĐK≤20cm | 20cm<ĐK≤30cm | 30cm<ĐK≤60cm | ĐK>60cm |
1 | Sao, dầu, Tràm | đồng/cây | 95.000 | 265.000 | 530.000 | 790.000 |
2 | Bàng, gáo, u, còng | đồng/cây | 55.000 | 85.000 | 410.000 | 595.000 |
3 | Bạch đàn, so đũa, gòn, trâm bầu, sắn, bần và cây khác | đồng/cây | 45.000 | 75.000 | 265.000 | 395.000 |
3. Loại cây tính theo năm trồng
TT | Tên cây | ĐVT | Trồng từ 1 đến 3 năm | Trên 3 năm |
1 | Lác (cói) | đồng/m2 | 15.000 | 25.000 |
- 1Quyết định 3663/QĐ-UBND năm 2021 về giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2022
- 2Quyết định 08/2023/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 3Quyết định 10/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2020/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 4Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
- 5Quyết định 2905/QĐ-UBND năm 2023 giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2024
- 1Quyết định 3073/QĐ-BNN-KHCN năm 2009 về định mức tạm thời áp dụng cho chương trình, dự án khuyến nông, khuyến ngư do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 2Luật đất đai 2013
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Quyết định 04/2021/QĐ-UBND quy định về định mức kinh tế kỹ thuật mô hình khuyến nông áp dụng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 08/2023/QĐ-UBND năm 2023 về Bộ đơn giá bồi thường các loại nhà cửa, vật kiến trúc, mồ mả, tàu thuyền, máy móc thiết bị, nông cụ, ngư cụ, cây cối, hoa màu và nuôi trồng thủy sản” khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7Quyết định 10/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 10/2020/QĐ-UBND về quy định đơn giá bồi thường, hỗ trợ cây trồng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 8Quyết định 03/2023/QĐ-UBND về đơn giá bồi thường, hỗ trợ đối với cây trồng phục vụ công tác giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc năm 2023
Quyết định 723/QĐ-UBND về giá cây trồng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023
- Số hiệu: 723/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/04/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/04/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết