Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 72/2005/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 14 tháng 06 năm 2005 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VÀ ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH PHƯỜNG, XÃ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTB&XH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính- Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Theo Công văn số 2494/VP-KTTH ngày 17 tháng 5 năm 2005 của Văn phòng Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc Điều chỉnh phụ cấp, trợ cấp các chức danh lãnh đạo một số Hội quần chúng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Nay quy định và điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng như sau:
1. Quy định mức phụ cấp 517.000 đồng/người/tháng đối với các chức danh cán bộ Văn phòng Đảng uỷ phường, xã;
2. Điều chỉnh tăng mức phụ cấp từ 470.000 đồng/người/tháng lên 517.000 đồng/người/tháng đối với các chức danh:
- Trưởng Ban Dân vận;
- Trưởng Ban Tổ chức đảng;
- Chủ nhiệm Uỷ ban Kiểm tra đảng;
- Trưởng Ban Tuyên giáo (Tuyên huấn);
3. Điều chỉnh tăng mức phụ cấp từ 450.000đồng/người/tháng lên 495.000đồng/người/tháng đối với các chức danh:
- Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đó.
4. Điều chỉnh tăng mức phụ cấp từ 423.000đồng/người/tháng lên 465.000đồng/người/tháng đối với chức danh:
- Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);
- Nhân viên kiêm nhiệm Thủ quỹ - Văn thư và lưu trữ phường, xã.
5. Điều chỉnh tăng mức phụ cấp 400.000đồng/người/tháng lên 440.000đồng/người/tháng đối với các chức danh:
- Phó Chỉ huy trưởng quân sự;
- Cán bộ Dân số-gia đình và trẻ em;
- Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh;
- Cán bộ Văn hoá - Thể thao;
- Cán bộ Phòng chống ma tuý, mại dâm;
- Cán bộ Tiếp dân giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Cán bộ theo dõi Tổ dân phố;
- Cán bộ theo dõi công tác Xóa đói giảm nghèo.
6. Quy định mức phụ cấp 440.000 đồng/người/tháng đối với các chức danh:
- Cán bộ Kế hoạch - giao thông - thuỷ lợi - nông, lâm, ngư, diêm nghiệp;
- Cán bộ Lao động - thương binh và xã hội;
- Cán bộ Quản lý nhà văn hoá;
7. Điều chỉnh tăng mức phụ cấp từ 300.000đồng/tháng lên 330.000đồng/tháng đối với Trưởng Ban Thanh tra nhân dân phường, xã;
8. Điều chỉnh tăng mức phụ cấp từ 161.100 đồng/tháng lên 210.000đồng/tháng đối với Công an viên ở thôn;
Điều 2: Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
- Mức phụ cấp được quy định và điều chỉnh tại Điều 1 của Quyết định nầy được tính hưởng kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2004.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 89/2003/QĐ-UB ngày 20 tháng 5 năm 2003 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc quy định mức phụ cấp cho cán bộ của Đài Truyền thanh cơ sở xã, phường trên địa bàn thành phố Đà Nẵng; Quyết định số 175/2003/QĐ-UB ngày 22 tháng 12 năm 2003 của Uỷ ban nhân dân thành phố Đà Nẵng về việc quy định mức phụ cấp hàng tháng cho Chủ tịch Hội Người cao tuổi, Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ phường, xã và điều chỉnh tăng mức phụ cấp hàng tháng đối với một số chức danh cán bộ dưới phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ thành phố, Giám đốc Sở Tài chính thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG |
- 1Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ) và do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định 24/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 01/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố; quy định thêm cán bộ được hưởng mức sinh hoạt phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Quyết định 17/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ do tỉnh Gia Lai ban hành
- 1Quyết định 76/2003/QĐ-UB điều chỉnh tiền lương, sinh hoạt phí, hoạt động phí, phụ cấp cho cán bộ, công chức, viên chức của thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ) và do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 24/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 01/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, buôn, tổ dân phố; quy định thêm cán bộ được hưởng mức sinh hoạt phí do Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4Quyết định 17/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 36/2010/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp hàng tháng đối với Thôn đội trưởng, mức hỗ trợ đóng Bảo hiểm xã hội trong thời gian giữ chức vụ Chỉ huy phó Ban chỉ huy Quân sự cấp xã và các chế độ chính sách đối với dân quân tự vệ do tỉnh Gia Lai ban hành
Quyết định 72/2005/QĐ-UBND về việc quy định và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 72/2005/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/06/2005
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Hoàng Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra