Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 24/2006/QĐ-UBND | Đà Nẵng, ngày 27 tháng 03 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH MỨC PHỤ CẤP HÀNG THÁNG ĐỐI VỚI CÁN BỘ KHÔNG CHUYÊN TRÁCH PHƯỜNG, XÃ THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH ngày 14 tháng 5 năm 2004 của Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính – Bộ Lao động –Thương binh và Xã hội Hướng dẫn thi hành Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ thành phố Đà Nẵng,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Nay điều chỉnh mức phụ cấp đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng, kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2006 như sau:
1. Điều chỉnh tăng mức phụ cấp từ 517.000 đồng/người/tháng lên 568.7000 đồng/người/tháng đối với các chức danh:
- Cán bộ Văn phòng Đảng ủy phường, xã;
- Trưởng Ban Dân vận;
- Trưởng Ban Tổ chức Đảng;
- Chủ nhiệm Ủy ban Kiểm tra Đảng;
- Trưởng Ban Tuyên giáo;
2. Điều chỉnh tăng mức phụ cấp từ 495.000 đồng/người/tháng lên 544.500 đồng/người/tháng đối với các chức danh:
- Phó Chủ tịch Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc;
- Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ;
- Phó Chủ tịch Hội Nông dân;
- Phó Bí thư Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh;
- Phó Chủ tịch Hội Cựu chiến binh;
- Chủ tịch Hội Người cao tuổi;
- Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ.
3. Điều chỉnh tăng mức phụ cấp từ 465.000 đồng/người/tháng lên 511.500 đồng/người/tháng đối với các chức danh:
- Phó Trưởng Công an (nơi chưa bố trí lực lượng Công an chính quy);
- Thủ quỹ - Văn thư – Lưu trữ.
4. Điều chỉnh tăng mức phụ cấp từ 440.000 đồng/người/tháng lên 484.000 đồng/người/tháng đối với các chức danh:
- Phó Chỉ huy trưởng Quân sự;
- Cán bộ Dân số - Gia đình và Trẻ em;
- Cán bộ phụ trách Đài truyền thanh;
- Cán bộ Văn hóa – Thể thao;
- Cán bộ Phòng chống ma túy, mại dâm;
- Cán bộ Tiếp dân giải quyết khiếu nại, tố cáo;
- Cán bộ theo dõi Tổ dân phố;
- Cán bộ theo dõi công tác Xóa đói giảm nghèo.
- Cán bộ Kế hoạch – Giao thông – Thủy lợi – Nông, Lâm, Ngư, Diêm nghiệp;
- Cán bộ Lao động – Thương binh và xã hội;
- Cán bộ quản lý Nhà văn hóa.
5. Điều chỉnh tăng mức phụ cấp từ 330.000 đồng/người/tháng lên 363.000 đồng/người/tháng đối với Trưởng Ban Thanh tra nhân dân phường, xã;
6. Giữ nguyên mức phụ cấp 210.000 đồng/người/ tháng đối với Công an viên ở thôn.
Điều 2.
1. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 72/2005/QĐ-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2005 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc quy định và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã thành phố Đà Nẵng.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ thành phố, Giám đốc Sở Tài chính thành phố, Chủ tịch UBND các quận, huyện, phường, xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 72/2005/QĐ-UBND về việc quy định và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ) và do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 03/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 4Quyết định 02/2006/QĐ-UBND điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, khối, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 818/2005/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với các chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, bản, khu phố do Tỉnh Quảng Trị ban hành
- 1Quyết định 72/2005/QĐ-UBND về việc quy định và điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 2Quyết định số 57/2007/QĐ-UBND về việc công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam - Đà Nẵng (cũ) và do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành đã hết hiệu lực thi hành do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 3Quyết định 03/2007/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- 1Thông tư liên tịch 34/2004/TTLT-BNV-BTC-BLĐTBXH hướng dẫn Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn do Bộ Nội vụ - Bộ Tài chính - Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội ban hành
- 2Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 02/2006/QĐ-UBND điều chỉnh phụ cấp cho cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn và ở xóm, khối, bản do tỉnh Nghệ An ban hành
- 5Quyết định 818/2005/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp đối với các chức danh cán bộ không chuyên trách cấp xã và cán bộ thôn, bản, khu phố do Tỉnh Quảng Trị ban hành
Quyết định 24/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức phụ cấp hàng tháng đối với cán bộ không chuyên trách phường, xã trên địa bàn thành phố Đà Nẵng do Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng ban hành
- Số hiệu: 24/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/03/2006
- Nơi ban hành: Thành phố Đà Nẵng
- Người ký: Hoàng Tuấn Anh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra