Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 719/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 26 tháng 5 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 141/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Quyết định số 573/QĐ-TTg ngày 25/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Sở Công Thương (tại Tờ trình số 25/TTr-SCT ngày 14/5/2021).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Công Thương.
1. Sở Công Thương:
- Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn, nội dung, quy trình cung cấp dịch vụ, định mức kinh tế - kỹ thuật và hướng dẫn triển khai việc thực hiện cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước theo Danh mục quy định tại Điều 1.
- Phối hợp với Sở Tài chính ban hành khung giá và giá các loại hình dịch vụ để áp dụng cho các đối tượng thụ hưởng dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước.
- Căn cứ tình hình thực tế thực hiện từng giai đoạn, kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung danh mục cho phù hợp.
2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật quy định về đối tượng hưởng dịch vụ tại Quyết định này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo quy định tại các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành Quyết định kèm theo số 719/QĐ-UBND ngày /5/2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
TT | DANH MỤC DỊCH VỤ |
I | LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ |
1 | Phát triển hạ tầng ứng dụng thương mại điện tử. |
2 | Phát triển nguồn nhân lực phục vụ quản lý thương mại điện tử. |
3 | Hỗ trợ các tổ chức, cá nhân ứng dụng thương mại điện tử trên địa bàn tỉnh Phú Yên |
II | LĨNH VỰC XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI |
1 | Tham gia hội chợ, triển lãm thương mại; tổ chức đoàn khảo sát thị trường, giao dịch với tổ chức, doanh nghiệp ở nước ngoài. |
2 | Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào tỉnh giao dịch với doanh nghiệp trong tỉnh; trao đổi về cơ hội đầu tư, hợp tác về phát triển dịch vụ logistics. |
3 | Tổ chức các hoạt động tư vấn, thuê chuyên gia tư vấn, hỗ trợ thực hiện, thiết kế, phát triển sản phẩm. |
4 | Tổ chức hội chợ, triển lãm, hoạt động kết nối giao thương tại tỉnh Phú Yên; tham gia hội chợ, triển lãm, hoạt động kết nối giao thương tại các tỉnh, thành phố trong nước. |
5 | Tổ chức phiên chợ hàng Việt (các hoạt động bán hàng; Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn, các khu công nghiệp, khu đô thị, khu vực miền núi, vùng đồng bào dân tộc) và các sự kiện xúc tiến thương mại nhằm phát triển thị trường trong nước. |
6 | Điều tra, khảo sát, xây dựng cơ sở dữ liệu; thông tin, tuyên truyền hoạt động xúc tiến thương mại thị trường trong nước; xây dựng, phát hành thông tin, cơ sở dữ liệu, tuyên truyền quảng bá hoạt động xúc tiến thương mại phát triển ngoại thương. |
7 | Tổ chức đào tạo, tập huấn về công tác xúc tiến thương mại, nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, phát triển thị trường. |
III | LĨNH VỰC KHUYẾN CÔNG |
1 | Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề, nâng cao tay nghề cho người lao động; thợ giỏi, nghệ nhân tiểu thủ công nghiệp. |
2 | Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp, nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất công nghiệp thông qua các hoạt động tư vấn, tập huấn, đào tạo, hội thảo, diễn đàn; tham quan, khảo sát học tập kinh nghiệm trong nước, ngoài nước. Hỗ trợ khởi sự, thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn; mở rộng thị trường tiêu thụ, xuất khẩu sản phẩm công nghiệp nông thôn. |
3 | Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn. |
4 | Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu thông qua hoạt động bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ; hỗ trợ phát triển thương hiệu; hỗ trợ đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu sản phẩm và các hoạt động xúc tiến thương mại khác. |
5 | Tổ chức gian hàng chung của tỉnh trưng bày các sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tại các hội chợ triển lãm |
6 | Hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp có sản phẩm được cấp giấy chứng nhận là sản phẩm uy tín, sản phẩm đạt giải thưởng cấp quốc gia do các Bộ, ngành Trung ương công nhận. |
7 | Hỗ trợ sản xuất thử đối với sản xuất sản phẩm mới trên địa bàn cấp huyện; sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. |
8 | Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới. |
9 | Thông tin về chính sách phát triển công nghiệp, khuyến công, thị trường, phổ biến kinh nghiệm, mô hình sản xuất kinh doanh điển hình, sản xuất sạch hơn thông qua các hình thức: Xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác. |
10 | Hỗ trợ liên doanh liên kết, hợp tác kinh tế, phát triển cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường thông qua: Hỗ trợ thành lập hội, hiệp hội ngành nghề cấp tỉnh; hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp; sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn, tại cụm công nghiệp; lập quy hoạch chi tiết, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp. |
11 | Hợp tác quốc tế về khuyến công, sản xuất sạch hơn. |
12 | Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công. |
IV | LĨNH VỰC TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG VÀ HIỆU QUẢ |
1 | Triển khai ứng dụng các dự án khoa học về tiết kiệm năng lượng, các dạng năng lượng mới vào sản xuất và sinh hoạt. |
2 | Truyền thông về biện pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả. |
3 | Đào tạo đội ngũ công tác tiết kiệm năng lượng. |
- 1Quyết định 2897/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực trợ giúp pháp lý sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2021 về định mức dự toán một số công tác dịch vụ công ích đô thị duy trì dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 3Quyết định 4532/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Nghị quyết 178/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực công thương trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Hưng Yên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ; Ủy quyền cho Sở Công Thương quyết định giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Công Thương
- 7Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Công thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 1Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 141/2016/NĐ-CP quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác
- 4Quyết dịnh 573/QĐ-TTg năm 2017 Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Công thương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 2897/QĐ-UBND năm 2021 quy định tạm thời về tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ; cơ chế đánh giá và nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực trợ giúp pháp lý sử dụng ngân sách nhà nước do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2021 về định mức dự toán một số công tác dịch vụ công ích đô thị duy trì dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- 8Quyết định 4532/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh đơn giá dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước lĩnh vực công nghệ thông tin trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 9Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Nghị quyết 178/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực công thương trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 11Quyết định 1041/QĐ-UBND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Hưng Yên thực hiện theo phương thức giao nhiệm vụ; Ủy quyền cho Sở Công Thương quyết định giao nhiệm vụ cung cấp dịch vụ công sử dụng ngân sách Nhà nước cho đơn vị sự nghiệp công trực thuộc Sở Công Thương
- 12Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2022 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc lĩnh vực Công thương trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
Quyết định 719/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 719/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/05/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Hồ Thị Nguyên Thảo
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra