- 1Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Quyết định 592/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 593/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 6Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 07/2017/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 11Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 12Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 13Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 14Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2487/QĐ-UBND | Lạng Sơn, ngày 22 tháng 12 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LẠNG SƠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
Căn cứ Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
Căn cứ Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Thông tư số 07/2017/TT-BXD ngày 15/5/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt;
Căn cứ Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/01/2019 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
Căn cứ Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
Căn cứ Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 232/TTr-SXD ngày 12/12/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này định mức dự toán một số công tác dịch vụ công ích đô thị duy trì dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn .
(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)
Điều 2. Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai, phổ biến và hướng dẫn thống nhất thực hiện áp dụng định mức; tổng hợp những vấn đề vướng mắc, phát sinh trong quá trình thực hiện báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Thủ trưởng các đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC DỰ TOÁN MỘT SỐ CÔNG TÁC DỊCH VỤ CÔNG ÍCH ĐÔ THỊ TỈNH LẠNG SƠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2487 /QĐ-UBND ngày 22 /12/2021 của UBND tỉnh Lạng Sơn)
1. Các cơ sở pháp lý và tài liệu sử dụng
- Nghị định số 64/2010/NĐ-CP ngày 11/6/2010 của Chính phủ về quản lý cây xanh đô thị;
- Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
- Nghị định số 38/2015/NĐ-CP ngày 24/4/2015 của Chính phủ về quản lý chất thải và phế liệu;
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
- Thông tư số 07/2017/TT-BXD ngày 15/5/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt.
- Thông tư số 14/2017/TT-BXD ngày 28/12/2017 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị;
- Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH ngày 06/11/2019 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện;
- Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;
- Quyết định số 592/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị;
- Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng công bố định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị;
- Một số văn bản pháp quy và tài liệu có liên quan khác.
II. Phương pháp xây dựng định mức dự toán một số công tác dịch vụ công ích đô thị tỉnh Lạng Sơn
Danh mục định mức xây dựng mới gồm:
- Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị:
Công tác duy trì trồng cây bò sử dụng máy bơm điện.
- Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị:
- Công tác cắt cỏ dại mọc trên vỉa hè lát gạch tự chèn bằng máy kết hợp lưỡi cước.
- Công tác xử lý nước rỉ rác tại bãi rác.
- Công tác xử lý rác thải bằng công nghệ lò đốt T-Tech CNC-1000.
Danh mục các công tác dịch vụ công ích đô thị tỉnh Lạng Sơn cần xây dựng định mức là các công tác chưa có trong hệ thống định mức của Bộ Xây dựng đã ban hành, công bố.
Định mức được xác định trên cơ sở vận dụng phương pháp xây dựng định mức dự toán xây dựng công trình mới theo hướng dẫn tại Phụ lục số III của Thông tư 13/2021/TT-BXD ngày 31/8/2021 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình; cụ thể được sử dụng phương pháp Tổ chức khảo sát, thu thập số liệu từ thực tế thi công kết hợp với sử dụng kinh nghiệm của chuyên gia xác định định mức của công trình.
III. Kết quả xây dựng định mức dự toán một số công tác dịch vụ công ích đô thị tỉnh Lạng Sơn
Dựa trên phương pháp xác định định mức đã lựa chọn; các hồ sơ tài liệu có liên quan đến yêu cầu kỹ thuật; quy trình và số liệu khảo sát thực tế, định mức dự toán một số công tác dịch vụ công ích đô thị tỉnh Lạng Sơn đã được xác định như sau:
(chi tiết tính toán trong phụ lục II kèm theo)
LS.11000 DUY TRÌ CÂY THÂN BÒ SỬ DỤNG MÁY BƠM ĐIỆN
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, vật tư vật liệu đến vị trí làm việc
- Tưới nước, phạt cỏ, vun gốc.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc sau khi thi công
- Vệ sinh, cất dụng cụ tại nơi quy định.
Đơn vị tính: 1m2/tháng
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
LS.110 | Duy trì cây thân bò sử dụng máy bơm điện | Vật liệu: - Nước tưới Nhân công bậc 3,5/7 Máy thi công: - Máy bơm điện 1,5kWh |
m3
công ca |
0,02
0,015 0,0036 |
| 10 |
LS.12000 CẮT CỎ DẠI MỌC TRÊN VỈA HÈ LÁT GẠCH TỰ CHÈN BẰNG MÁY KẾT HỢP LƯỠI CƯỚC
Thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển vật tư, dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cắt cỏ dại mọc trên vỉa hè lát gạch tự chèn bằng máy kết hợp lưỡi cước đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Don dẹp vệ sinh nơi làm việc, thu dọn cỏ rác trong phạm vi 30 m.
Đơn vị tính: 100m2
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
LS.120 | Cắt cỏ dại mọc trên vỉa hè lát gạch tự chèn bằng máy kết hợp lưỡi cước | Nhân công bậc 3,0/7 Máy thi công: Máy cắt cỏ cầm tay công suất 0,8kW | công
ca | 0,63
0,63 |
| 10 |
LS.13000 QUẢN LÝ, VẬN HÀNH TRẠM XỬ LÝ NƯỚC RỈ RÁC BÃI CHÔN LẤP RÁC TÂN LANG
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc, dụng cụ làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động, kiểm tra máy móc thiết bị, pha chế hóa chất.
- Vận hành hệ thống xử lý theo sổ tay vận hành trạm.
- Làm sạch thiết bị, kiểm tra vệ sinh bồn pha chế, vệ sinh đường thu bùn.
- Bảo quản, bảo vệ đảm bảo an toàn cho trạm xử lý nước thải.
2. Điều kiện áp dụng: Định mức không bao gồm:
- Khấu hao, sửa chữa, thay thế các thiết bị.
- Công tác bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng lớn toàn bộ nhà máy.
- Công tác quan trắc môi trường, xả thải.
Đơn vị tính: 1m3 nước rỉ rác
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
LS.130 | Công tác quản lý, vận hành trạm xử lý nước rỉ rác bãi chôn lấp rác Tân Lang | Vật liệu: - NaOH (dạng tinh thể) - H2SO4 (99%) - PAC - Polyme (Cation) - H2O2 - FeSO4 - CaO (Vôi bột) - Điện năng Nhân công: - Kỹ sư bậc 3/8 - Công nhân bậc 3,5/7 |
kg kg kg kg kg kg kg kWh
công công |
0,74 0,80 2,63 0,08 0,55 0,60 0,85 4,37
0,014 0,028 |
| 10 |
LS.14000 XỬ LÝ RÁC THẢI BẰNG CÔNG NGHỆ LÒ ĐỐT T-TECH CNC-1000
1. Thành phần công việc:
- Chuẩn bị điều kiện làm việc, dụng cụ làm việc, trang thiết bị bảo hộ lao động.
- Rác được vận chuyển tập kết đến trạm xử lý, cân khối lượng đầu vào.
- Phân loại rác bằng nhân công và máy xúc lật, giảm ẩm.
- Khởi động và sấy nóng buồng đốt, đưa rác vào lò đốt, đốt cháy hết rác theo quy trình kỹ thuật.
- Trôn lấp rác không đốt được sau khi phân loại tại bãi trôn lấp thuộc trạm xử lý.
- Theo dõi kiểm tra, điều chỉnh các thông số vận hành trạm.
- Bảo quản, bảo vệ đảm bảo an toàn cho trạm.
2. Điều kiện áp dụng: Định mức không bao gồm:
- Công tác sửa chữa, thay thế các thiết bị.
- Công tác bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng lớn toàn bộ trạm.
- Công tác quan trắc môi trường, xả thải.
- Xử lý nước rỉ rác
Đơn vị tính: 1 tấn rác thải qua trạm cân
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
LS.140 | Xử lý rác thải bằng công nghệ lò đốt T-TECH CNC-1000 | Vật liệu: |
|
|
|
| - Chế phẩm EM | lít | 0,033 |
|
| - Tiêu độc khử trùng Cloramin B | kg | 0,005 |
|
| - Than hoa | kg | 0,27 |
|
| - Vôi bột | kg | 1,082 |
|
| - Thuốc diệt côn trùng PERKADO 50EC | ml | 0,4 |
|
| - Nước sạch | m3 | 0,556 |
|
| - Điện năng | kWh | 4,88 |
|
| Nhân công: |
|
|
|
| - Công nhân bậc 3,5/7 | công | 0,587 |
|
| Máy thi công: |
|
|
|
| - Máy xúc lật 0,65m3 | ca | 0,085 |
| 10 |
Ghi chú: Các máy, thiết bị lò đốt, trạm cân, trạm xử lý nước thải… thể thuận tiện trong quá trình tính toán được tính là tài sản cố định và tính khấu hao vào chi phí sản xuất chung trong quá trình lập dự toán.
- 1Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 2Quyết định 37/2020/QĐ-UBND về Định mức dự toán đặc thù chuyên ngành dịch vụ công ích đô thị và xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 3Quyết định 38/2021/QĐ-UBND về Định mức dự toán xây dựng đặc thù và định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 4Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức dự toán dịch vụ công ích, dịch vụ công sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 5Quyết định 719/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2022 công bố Định mức dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 1Nghị định 64/2010/NĐ-CP về quản lý cây xanh đô thị
- 2Luật Xây dựng 2014
- 3Quyết định 592/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải rắn đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 4Quyết định 593/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 6Nghị định 38/2015/NĐ-CP về quản lý chất thải và phế liệu
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Thông tư 07/2017/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ xử lý chất thải rắn sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9Thông tư 14/2017/TT-BXD về hướng dẫn xác định và quản lý chi phí dịch vụ công ích đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 11Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về định mức tỷ lệ chi phí quản lý chung trong dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Luật Xây dựng sửa đổi 2020
- 14Thông tư 17/2019/TT-BLĐTBXH về hướng dẫn xác định chi phí tiền lương, chi phí nhân công trong giá, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước do doanh nghiệp thực hiện do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 15Quyết định 37/2020/QĐ-UBND về Định mức dự toán đặc thù chuyên ngành dịch vụ công ích đô thị và xây dựng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 16Thông tư 13/2021/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 17Quyết định 38/2021/QĐ-UBND về Định mức dự toán xây dựng đặc thù và định mức dự toán dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 18Quyết định 09/QĐ-UBND năm 2022 về Định mức dự toán dịch vụ công ích, dịch vụ công sở trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 19Quyết định 719/QĐ-UBND năm 2021 về Danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Sở Công Thương tỉnh Phú Yên
- 20Quyết định 1165/QĐ-UBND năm 2022 công bố Định mức dịch vụ công ích đô thị trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Quyết định 2487/QĐ-UBND năm 2021 về định mức dự toán một số công tác dịch vụ công ích đô thị duy trì dịch vụ sự nghiệp công trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
- Số hiệu: 2487/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/12/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Lạng Sơn
- Người ký: Lương Trọng Quỳnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/12/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực