BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 714/QĐ-UBCK | Hà Nội, ngày 22 tháng 9 năm 2014 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN CHỨNG KHOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 29 tháng 06 năm 2006;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán ngày 24 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 7 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Quyết định số 112/2009/QĐ-TTg ngày 11 tháng 9 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 67/2014/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Phát triển Thị trường chứng khoán,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Các cá nhân, tổ chức nộp phí, lệ phí theo mức, loại, cách tính và thời gian quy định tại Thông tư số 67/2014/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước.
Điều 2. Các cá nhân, tổ chức nộp phí, lệ phí bằng tiền mặt (VND) thông qua Vụ Tài vụ Quản trị - UBCKNN hoặc chuyển khoản vào tài khoản của UBCKNN như sau:
+ Tên Tài khoản: Cơ quan Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
+ Số Tài khoản: 3511.1.1059481
+ Tại : Kho bạc Nhà nước Thành phố Hà Nội.
Điều 3. Trách nhiệm của các đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan và chế độ báo cáo:
1. Các SGDCK, TTLKCK có nghĩa vụ nộp đầy đủ phí giám sát cho UBCKNN và báo cáo số liệu làm căn cứ nộp, số phí đã nộp chậm nhất vào ngày 30 của tháng đầu tiên quý kế tiếp (theo mẫu báo cáo đính kèm).
2. Các đơn vị chức năng thuộc UBCKNN (Vụ Quản lý kinh doanh, Vụ Quản lý Quỹ, Vụ Quản lý phát hành, Vụ Tài vụ Quản trị) chịu trách nhiệm hướng dẫn các tổ chức, cá nhân mà đơn vị trực tiếp quản lý nộp đầy đủ các loại phí, lệ phí liên quan theo đúng quy định.
3. Các đối tượng nộp phí, lệ phí báo cáo UBCKNN những vướng mắc trong quá trình thực hiện để xử lý kịp thời.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Vụ Trưởng Vụ Phát triển thị trường, Tổng Giám đốc Sở giao dịch chứng khoán Tp.HCM, Tổng Giám đốc Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội, Tổng Giám đốc Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ủy ban chứng khoán Nhà nước và các bên có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.CHỦ TỊCH |
Tên đơn vị nộp phí | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-Tên đơn vị | ……., ngày......tháng......năm ...... |
BÁO CÁO NỘP PHÍ GIÁM SÁT QUÝ ..... NĂM 20..
(Theo Quyết định số ................/QĐ-UBCK ngày ......./......./2014 của Chủ tịch UBCKNN về việc hướng dẫn thực hiện Thông tư số 67/2014/TT-BTC ngày 21 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước )
1. Các Sở giao dịch chứng khoán:
Đơn vị: VND
Tổng giá trị giao dịch (Quý...) | Phí giám sát nộp cho UBCKNN (Quý...) | Lũy kế từ đầu năm |
Giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ (bao gồm cả giao dịch ngoài hệ thống do VSD chuyển sang) |
|
|
Giao dịch Trái phiếu (chi tiết các loại trái phiếu) |
|
|
Giao dịch mua bán lại (repo) Trái phiếu Chính phủ kỳ hạn đến 2 tuần |
|
|
Tổng cộng |
|
|
2. Trung tâm Lưu ký chứng khoán:
Đơn vị: VND
Nội dung | Doanh thu | Phí giám sát phải nộp cho UBCKNN | Phí giám sát đã nộp cho UBCKNN | |||
Quý... | Lũy kế từ đầu năm | Quý... | Lũy kế từ đầu năm | Quý... | Lũy kế từ đầu năm | |
A | 1 | 2 | 3=1*10% | 4 | 5 | 6 |
Phí lưu ký |
|
|
|
|
|
|
Phí chuyển khoản |
|
|
|
|
|
|
Phí thực hiện quyền |
|
|
|
|
|
|
Phí chuyển quyền sở hữu chứng khoán không qua hệ thống giao dịch của SGDCK |
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC
|
- 1Thông tư 11/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 110/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành
- 2Thông tư 110/2002/TT-BTC hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm do Bộ Tài Chính ban hành
- 3Quyết định 510/QĐ-UBCK năm 2009 hướng dẫn Thông tư 134/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 48/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Thông tư 248/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Thông tư 198/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Quyết định 151/QĐ-UBCK năm 2017 hướng dẫn thực hiện Thông tư 272/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán do Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 1Thông tư 11/2006/TT-BTC sửa đổi Thông tư 110/2002/TT-BTC hướng dẫn chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm do Bộ Tài chính ban hành
- 2Luật Chứng khoán 2006
- 3Thông tư 110/2002/TT-BTC hướng dẫn thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực ngân hàng, chứng khoán và bảo hiểm do Bộ Tài Chính ban hành
- 4Quyết định 510/QĐ-UBCK năm 2009 hướng dẫn Thông tư 134/2009/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước do Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 112/2009/QĐ-TTg về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Luật chứng khoán sửa đổi 2010
- 7Nghị định 58/2012/NĐ-CP hướng dẫn Luật chứng khoán và Luật chứng khoán sửa đổi
- 8Thông tư 67/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 9Quyết định 48/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Thông tư 248/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí áp dụng tại cảng, bến thủy nội địa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 11Thông tư 198/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực đường thủy nội địa và đường sắt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 714/QĐ-UBCK năm 2014 hướng dẫn thực hiện Thông tư 67/2014/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực chứng khoán áp dụng tại Ủy ban Chứng khoán Nhà nước
- Số hiệu: 714/QĐ-UBCK
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/09/2014
- Nơi ban hành: Uỷ ban Chứng khoán Nhà nước
- Người ký: Nguyễn Thị Liên Hoa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/09/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực