- 1Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về định mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 3Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 4Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 5Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 8Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 13 tháng 01 năm 2021 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2021
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ số 76/2015/QH13 và Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2021.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TỈNH TRÀ VINH NĂM 2021
(Kèm theo Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 13/01/2021 của UBND tỉnh Trà Vinh)
1. Mục đích
- Nhằm bảo đảm việc thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC) đồng bộ, thống nhất và hiệu quả, có trọng tâm; bảo đảm sự công khai, minh bạch trong việc tiếp nhận, giải quyết TTHC.
- Nâng cao hiệu lực, hiệu quả và sự minh bạch của bộ máy hành chính, cải thiện môi trường đầu tư trên địa bàn tỉnh. Đồng thời, xác định rõ trách nhiệm của cơ quan, người có thẩm quyền trong kiểm soát TTHC.
- Rà soát, đánh giá các quy định, TTHC nhằm kịp thời phát hiện để sửa đổi, bổ sung, thay thế hoặc hủy bỏ các quy định, TTHC không cần thiết, không hợp lý, rào cản của phát triển kinh tế - xã hội địa phương, không đáp ứng được các nguyên tắc về quy định và thực hiện TTHC.
2. Yêu cầu:
- Nội dung Kế hoạch bảo đảm đồng bộ các nhiệm vụ kiểm soát TTHC, chú trọng các nhiệm vụ trọng tâm.
- Bảo đảm sự phân công, phối hợp rõ ràng, hợp lý trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị; xác định cụ thể, rõ ràng trách nhiệm thực hiện, thời hạn thực hiện và dự kiến kết quả.
- Huy động sự tham gia, phối hợp của các cơ quan, đơn vị, cá nhân, tổ chức có liên quan trong triển khai, thực hiện để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động kiểm soát TTHC.
- Kịp thời phát hiện, đánh giá và loại bỏ những quy định, TTHC không còn phù hợp, gây khó khăn, cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của người dân, tổ chức; chấn chỉnh hành vi vi phạm của cán bộ, công chức, viên chức trong quá trình giải quyết TTHC.
- Tăng cường trách nhiệm người đứng đầu cơ quan hành chính nhà nước các cấp trong công tác cải cách TTHC. Trong đó, tập trung vào trách nhiệm công khai TTHC, giải quyết TTHC cho người dân và doanh nghiệp, đối thoại về TTHC và việc xử lý phản ánh kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về TTHC.
- Rà soát, đơn giản hóa TTHC, cắt giảm các loại giấy tờ không cần thiết, giảm đến mức thấp nhất chi phí tuân thủ cho tổ chức, cá nhân khi thực hiện TTHC.
- Kiểm tra hoạt động kiểm soát TTHC, tập trung kiểm tra việc công khai và giải quyết TTHC tại Sở, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; việc tuân thủ quy định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong tiếp nhận và giải quyết TTHC; các nội dung có liên quan đến chỉ số nâng cao năng lực cạnh tranh cấp sở, ngành, địa phương (DDCI) tại Công văn số 4518/UBND-KT ngày 04/11/2020 của UBND tỉnh về việc tăng cường, hướng dẫn hỗ trợ nhà đầu tư, doanh nghiệp..
- Kiểm soát chặt chẽ TTHC trong dự thảo Quyết định công bố TTHC do Sở, ngành trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh công bố theo thẩm quyền; tăng cường công khai, minh bạch TTHC. Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính theo quy định.
- Đánh giá tác động của TTHC được quy định trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật (trường hợp được Luật giao) thực hiện theo quy trình được quy định Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1. Kiểm soát chất lượng thủ tục hành chính
Số TT | Nội dung công việc | Cơ quan thực hiện | Cơ quan phối hợp | Thời gian thực hiện |
I. Kiểm soát quy định về TTHC | ||||
1 | Xây dựng dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật có quy định về TTHC được luật giao | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Tổ chức, cá nhân có liên quan | Trong năm |
2 | Tổ chức đánh giá tác động trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Tổ chức, cá nhân có liên quan | Trong năm |
3 | Tham gia ý kiến dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Trong năm |
4 | Thẩm định dự thảo văn bản quy phạm pháp luật có quy định TTHC | Sở Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh, Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Trong năm |
II. Kiểm soát việc thực hiện TTHC | ||||
1 | Thực hiện công bố đầy đủ TTHC, danh mục TTHC được gởi qua dịch vụ BCCI, danh mục được thực hiện tại Bộ phận một cửa, danh mục TTHC được tiếp nhận trực tuyến trên Cổng dịch vụ công thuộc phạm vi quản lý của UBND tỉnh theo quy định | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Trong năm |
2 | Tổ chức niêm yết công khai, đúng, đầy đủ, kịp thời bằng phương tiện điện tử, bằng văn bản danh mục TTHC, các nội dung TTHC tại Bộ phận một cửa, trụ sở cơ quan tiếp nhận, giải quyết TTHC, Trang thông tin điện tử cơ quan, đơn vị | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Sở Nội vụ, Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
3 | Hướng dẫn, đôn đốc và tham mưu tổ chức triển khai thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; Nghị định số 45/2020/NĐ-CP Thông tư số 01/2018/TT-VPCP | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
4 | Tổ chức tập huấn nghiệp vụ kiểm soát TTHC cho đối tượng là công chức đầu mối kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quý III |
5 | Phê duyệt quy trình nội bộ, giải quyết TTHC thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của tỉnh, huyện, xã | Sở, ngành thuộc UBND tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh | Thường xuyên |
III. Tổ chức tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | ||||
1 | Tổ chức tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Thường xuyên |
IV. Kiểm tra, đánh giá việc giải quyết TTHC | ||||
1 | Hướng dẫn, theo dõi, đôn đốc và kiểm tra việc thực hiện công khai TTHC tại trụ sở nơi tiếp nhận, giải quyết TTHC, tích hợp dữ liệu TTHC để công khai trên Cổng thông tin điện tử theo quy định. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Quí III |
2 | Tổ chức đánh giá việc giải quyết TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Bộ phận một cửa tỉnh, huyện, xã; cơ quan có thẩm quyền giải quyết TTHC | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng quí, năm |
3 | Tổng hợp kết quả chấm điểm đánh giá, báo cáo, công khai kết quả. | Văn phòng UBND tỉnh, Bộ phận một cửa | Sở, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Hàng quí, năm |
V. Truyền thông phục vụ hoạt động kiểm soát TTHC | ||||
1 | Triển khai, quán triệt các văn bản của Chính phủ, Bộ ngành, UBND tỉnh trong đội ngũ công chức, viên chức nhằm nâng cao ý thức trách nhiệm về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính nói riêng cũng như cải cách TTHC nói chung | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Trong năm |
2 | Tổ chức tuyên truyền chủ trương cải cách TTHC bằng hình thức qua hệ thống panô, áp phích, khẩu hiệu, tờ rơi. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Trong năm |
3 | Tổ chức chuyên mục cải cách TTHC | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Nội vụ | Trong năm |
IV. Chế độ thông tin báo cáo | ||||
1 | Báo cáo tình hình hoạt động kiểm soát TTHC; tình hình, kết quả thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban ngành tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã | Định kỳ 3 tháng/1 lần, năm hoặc đột xuất |
2. Nội dung rà soát, đánh giá TTHC:
(Đính kèm nội dung chi tiết)
Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ kiểm soát TTHC được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động năm 2021 của các Sở, ngành và UBND cấp huyện, UBND cấp xã. Các nội dung chi có liên quan trực tiếp đến hoạt động kiểm soát TTHC thực hiện theo quy định tại Quyết định số 25/2013/QĐ-UBND ngày 28/8/2013 của UBND tỉnh về việc quy định mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh.
Có trách nhiệm giúp Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn việc thực hiện Kế hoạch này, định kỳ báo cáo (hàng quý, năm) Ủy ban nhân dân tỉnh tiến độ thực hiện Kế hoạch.
Rà soát độc lập, huy động sự tham gia của các chuyên gia, tổ chức các hoạt động tham vấn ý kiến của các cá nhân, tổ chức liên quan và các đối tượng chịu sự tác động trực tiếp của quy định về TTHC.
2. Trách nhiệm của Sở, ngành thuộc UBND tỉnh; UBND cấp huyện; UBND cấp xã:
- Căn cứ Kế hoạch này, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn chủ động thực hiện và có trách nhiệm xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm soát TTHC năm 2021 tại đơn vị, địa phương mình gửi về Văn phòng UBND tỉnh trong tháng 2 năm 2021.
- Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai thực hiện rà soát TTHC thuộc phạm vi, chức năng mình quản lý. Kết quả rà soát, gửi về Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 15/9/2021 (hồ sơ gửi theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2017/TT-VPCP).
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các đơn vị có liên quan đảm bảo kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời báo về Văn phòng UBND tỉnh để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh chỉ đạo./.
NỘI DUNG RÀ SOÁT, ĐÁNH GIÁ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
(Kèm theo Quyết định số 71/QĐ-UBND ngày 13/01/2021 của UBND tỉnh Trà Vinh)
Số TT | Tên/nhóm TTHC | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện rà soát | Thời gian thực hiện ra soát | ||
Chủ trì | Phối hợp | Bắt đầu | Hoàn thành | |||
| Nhóm thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
1 | Cấp Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH | Lĩnh vực môi trường | Sở Tài nguyên và Môi trường | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
2 | Cấp lại Sổ đăng ký chủ nguồn thải CTNH | x | x | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
3 | Thẩm định, phê duyệt phương án cải tạo, phục hồi môi trường đối với hoạt động khai thác khoáng sản (báo cáo riêng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 19/2015/NĐ-CP sửa đổi bổ sung bởi khoản 1 điều 2 Nghị định số 40/2019/NĐ-CP) | x | x | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
4 | Thủ tục Thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường | x | x | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
5 | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm | Lĩnh vực tài nguyên nước | x | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
6 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước dưới đất đối với công trình có lưu lượng dưới 3.000 m3/ngày đêm | x | x | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
7 | Cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm | x | x | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
8 | Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản với lưu lượng dưới 2m3/giây; phát điện với công suất lắp máy dưới 2.000kw; cho các mục đích khác với lưu lượng dưới 50.000m3/ngày đêm; Gia hạn, điều chỉnh nội dung giấy phép khai thác, sử dụng nước biển cho mục đích sản xuất, kinh doanh, dịch vụ với lưu lượng dưới 100.000 m3/ngày đêm | x | x | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
9 | Đăng ký quyền sử dụng đất lần đầu. | Lĩnh vực đất đai |
| Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
10 | Đăng ký biến động về sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận (đổi tên hoặc giấy tờ pháp nhân, giấy tờ nhân thân, địa chỉ); giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận | x | x | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
11 | Đăng ký xác lập quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề sau khi được cấp Giấy chứng nhận lần đầu và đăng ký thay đổi, chấm dứt quyền sử dụng hạn chế thửa đất liền kề | x | x | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
12 | Tách thửa hoặc hợp thửa đất | x | x | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
13 | Đăng ký và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu | x | x | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
14 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu đối với tài sản gắn liền với đất mà chủ sở hữu không đồng thời là người sử dụng đất | x | x | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
15 | Đăng ký thay đổi tài sản gắn liền với đất vào Giấy chứng nhận đã cấp | x | x | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
16 | Đăng ký, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp đã chuyển quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà bên chuyển quyền đã được cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa thực hiện thủ tục chuyển quyền theo quy định | x | x | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
17 | Đăng ký biến động quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất trong các trường hợp chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất; chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất của vợ hoặc chồng thành của chung vợ và chồng; tăng thêm diện tích do nhận chuyển nhượng, thừa kế, tăng cho quyền sử dụng đất đã có giấy chứng nhận. | x | x | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
18 | Thủ tục nhận chuyển nhượng, nhận góp vốn quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất và thuê đất để thực hiện dự án đầu tư | x | x | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
19 | Thủ tục nhận chuyển quyền sử dụng đất đồng thời với thủ tục hợp thửa (thửa đất nhận chuyển quyền nhỏ hơn diện tích tối thiểu được phép tách thửa) | x | x | Văn phòng UBND tỉnh, cơ quan, đơn vị có liên quan | Tháng 02/2021 | Tháng 8/2021 |
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 25/2013/QĐ-UBND về định mức chi, lập dự toán, quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 3Nghị định 19/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 8Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 40/2019/NĐ-CP sửa đổi các Nghị định hướng dẫn Luật bảo vệ môi trường
- 12Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 13Kế hoạch 736/KH-UBND về thông tin, tuyên truyền kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2020
- 14Quyết định 102/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2020
- 15Kế hoạch 15966/KH-UBND năm 2020 về kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Đồng Nai năm 2021
Quyết định 71/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2021
- Số hiệu: 71/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/01/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Lê Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/01/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực