Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2013/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 47/2013/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về định mức chi ngân sách cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2014”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ năm ngân sách 2014.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bình Thuận, Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CHO CÁC ĐƠN VỊ CẤP TỈNH VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ CHI NGÂN SÁCH CẤP DƯỚI NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2013/QĐ-UBND ngày 30/12/2013 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
| Định mức chi |
Khối tỉnh |
|
- Khối Đảng, đoàn thể và quản lý nhà nước | 104,6 |
Khối huyện, thị xã, thành phố |
|
- Khối Đảng, Đoàn thể và Quản lý nhà nước | 104,6 |
Riêng huyện Phú Quý | 120,8 |
Trường hợp kinh phí phân bổ cho các cơ quan, đơn vị theo định mức có chi hoạt động bình quân theo biên chế thấp hơn 23,5 triệu đồng, ngân sách sẽ cân đối bổ sung để đảm bảo kinh phí chi hoạt động theo mức là 23,5 triệu đồng/biên chế.
Trường hợp chi hành chính khối huyện của các huyện, thị xã, thành phố tính theo định mức có chi hoạt động bình quân theo biên chế thấp hơn 23,5 triệu đồng (riêng Phú Quý là 26,8 triệu đồng), ngân sách sẽ cân đối bổ sung để đảm bảo kinh phí chi hoạt động theo mức là 23,5 triệu đồng/biên chế (riêng Phú Quý là 26,8 triệu đồng). Số kinh phí bổ sung theo tiêu chí này đã được bố trí trong dự toán chi hành chính của các đơn vị, các huyện, thị xã, thành phố.
Ngoài số chi theo định mức nói trên tùy theo tính chất hoạt động đặc thù của từng đơn vị, sẽ cân đối bổ sung thêm kinh phí chi công việc, các khoản chi đặc thù cho từng đơn vị; Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh, Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, các tổ chức đoàn thể và các sở, ngành. Riêng khối Đảng, tổ chức chính trị - xã hội ngoài bố trí kinh phí đặc thù sẽ bố trí đảm bảo kinh phí thực hiện phụ cấp theo quy định tại Công văn số 05-HD/BTCTW ngày 01/7/2011 của Ban Tổ chức Trung ương Đảng.
Đối với khối huyện, thị xã, thành phố, định mức chi trên là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. Các địa phương căn cứ vào đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn.
| Định mức chi |
Thành phố Phan Thiết | 830 triệu đồng/năm |
Thị xã La Gi | 800 triệu đồng/năm |
Các huyện còn lại | 770 triệu đồng/năm |
Điều 3. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với sự nghiệp khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
1. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với sự nghiệp giáo dục đào tạo, y tế khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
1.1. Định mức chi sự nghiệp giáo dục đào tạo:
a) Sự nghiệp giáo dục:
Định mức phân bổ chi sự nghiệp giáo dục năm 2014 đã bao gồm:
- Phụ cấp ưu đãi theo quy định tại Quyết định 244/2005/QĐ-TTg ngày 06/10/2005 của Thủ tướng Chính phủ;
- Phụ cấp ưu đãi, thu hút đối với nhà giáo vùng kinh tế đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ; Nghị định số 19/2013/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2006/NĐ-CP của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;
- Phụ cấp đặc biệt đối với huyện Phú Quý theo quy định tại Thông tư số 09/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005 của Bộ Nội vụ;
- Phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo theo quy định tại Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ;
- Các khoản phụ cấp khác theo quy định hiện hành.
- Đối với bậc học: Mầm non, Tiểu học, Trung học cơ sở, Trường Phổ thông Dân tộc nội trú huyện trực thuộc huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Huyện, thị xã, thành phố | Định mức/biên chế/năm | |||
Mầm non | Tiểu học | Trung học cơ sở | Phổ thông dân tộc nội trú | |
Phan Thiết | 94 | 92 | 97 |
|
Tuy Phong | 85 | 92 | 83 |
|
Bắc Bình | 76 | 92 | 80 | 110 |
Hàm Thuận Bắc | 89 | 94 | 83 | 100 |
Hàm Thuận Nam | 80 | 91 | 86 |
|
La Gi | 93 | 92 | 92 |
|
Hàm Tân | 80 | 95 | 81 |
|
Đức Linh | 83 | 99 | 85 |
|
Tánh Linh | 86 | 95 | 85 | 109 |
Phú Quý | 119 | 162 | 147 |
|
- Đối với bậc học Trung học phổ thông và Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo:
Đơn vị tính: triệu đồng/biên chế/năm
Đơn vị | Định mức/biên chế/năm |
Trường THPT Bùi Thị Xuân | 67 |
Trường THPT Hùng Vương, Lương Thế Vinh | 74 |
Trường THPT Nguyễn Trường Tộ, Hàm Thuận Bắc | 75 |
Trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai, Hàm Thuận Nam, Tuy Phong | 76 |
Trường THPT Nguyễn Văn Linh | 79 |
Trường THPT Quang Trung, Hòa Đa, Hàm Tân | 80 |
Trường THPT Nguyễn Huệ, Bắc Bình, Phan Thiết | 81 |
Trường THPT Nguyễn Văn Trỗi | 82 |
Trường THPT Tánh Linh | 83 |
Trường THPT Lý Thường Kiệt, Đức Tân | 88 |
Trường THPT Đức Linh, Phan Chu Trinh | 90 |
Trường THPT Phan Bội Châu | 96 |
Trường THPT Ngô Quyền | 134 |
Trường THPT chuyên Trần Hưng Đạo | 120 |
Trường Phổ thông Dân tộc nội trú tỉnh | 124 |
Định mức phân bổ chi ngân sách này chưa bao gồm kinh phí học bổng và trang cấp ban đầu cho học sinh dân tộc; hỗ trợ tiền ăn trưa cho trẻ em 3, 4, 5 tuổi ở các cơ sở giáo dục mầm non; kinh phí miễn giảm học phí và hỗ trợ chi phí; cấp bù học phí hệ giáo dục thường xuyên; kinh phí thực hiện chương trình SEQAP; thực hiện chế độ công tác phí coi thi chấm thi kỳ thi tốt nghiệp phổ thông trung học, thi tuyển sinh vào lớp 10 ở các trường trung học phổ thông; các khoản chi mua sắm, sửa chữa, tăng cường cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy. Các nội dung chi này được bố trí cân đối riêng ngoài định mức và thanh quyết toán theo thực tế phát sinh. Riêng đối với các Trường Trung học phổ thông, khi giao dự toán cho các trường sẽ tính bù trừ phần thu được để lại theo quy định.
b) Sự nghiệp đào tạo:
Đơn vị tính: triệu đồng/năm
Đơn vị | Định mức/học sinh/năm | Định mức/biên chế/năm |
1. Trường Cao đẳng Cộng đồng |
|
|
- Hệ Cao đẳng nghề | 8 |
|
- Hệ Cao đẳng ngành sư phạm | 8,2 |
|
- Hệ Cao đẳng ngành học khác | 7,5 |
|
- Hệ Trung cấp ngành học khác | 6 |
|
- Hệ Trung cấp nghề | 7,8 |
|
- Bồi dưỡng cán bộ quản lý ngành sư phạm | 6,3 |
|
2. Trường Cao đẳng Y tế |
|
|
- Hệ Cao đẳng | 8 |
|
- Hệ Trung cấp | 7,8 |
|
3. Trường Cao đẳng Nghề |
|
|
- Hệ Cao đẳng nghề | 8 |
|
- Hệ Trung cấp nghề | 7,8 |
|
4. Trường Chính trị tỉnh |
| 91 |
5. Các Trung tâm Bồi dưỡng chính trị cấp huyện. Riêng Phú Quý |
| 88 103 |
6. Trường Năng khiếu Nghiệp vụ thể dục thể thao |
| 88 |
Định mức chi sự nghiệp đào tạo năm 2014 đã bao gồm chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo theo quy định tại Nghị định số 54/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ và các khoản phụ cấp khác theo quy định hiện hành. Đối với các Trường: Cao đẳng Cộng đồng, Cao đẳng Y tế, Cao đẳng Nghề khi giao dự toán cho các trường sẽ tính bù trừ phần thu để lại theo quy định.
Riêng các khoản chi phí mở lớp đào tạo, bồi dưỡng, các khoản chi phí phục vụ cho học sinh năng khiếu của Trường Năng khiếu Nghiệp vụ thể dục thể thao (chi phí điện, nước, vật dụng tập luyện, tiền dinh dưỡng, …) được bố trí cân đối riêng ngoài định mức và thanh quyết toán theo thực tế phát sinh trong năm.
1.2. Định mức chi sự nghiệp y tế:
Đơn vị: triệu đồng/năm
Số TT | Chỉ tiêu | Định mức/giường bệnh | Định mức/Biên chế |
1 | Cấp tỉnh |
|
|
| Tuyến điều trị |
|
|
| Bệnh viện tỉnh | 105 |
|
| Bệnh viện Đa khoa khu vực: Bắc Bình Thuận, Nam Bình Thuận | 95 |
|
| Phòng khám khu vực bệnh viện Nam Bình Thuận | 92 |
|
| Bệnh viện Lao và Bệnh phổi | 114 |
|
| Bệnh viện Y học cổ truyền | 88 |
|
| Tuyến dự phòng |
| 94 |
| Chi sự nghiệp dân số kế hoạch hóa gia đình |
|
|
| Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình Phú Quý |
| 110 |
| Trung tâm dân số kế hoạch hóa gia đình huyện, thị xã, thành phố còn lại |
| 88 |
| Biên chế chuyên trách Dân số kế hoạch hóa gia đình tuyến xã thuộc huyện Phú Quý |
| 98 |
| Biên chế chuyên trách Dân số kế hoạch hóa gia đình tuyến xã thuộc các địa phương khác. |
| 70 |
2 | Cấp huyện |
|
|
| Tuyến điều trị |
|
|
| Bệnh viện Phan Thiết | 92 |
|
| Phòng khám khu vực của Bệnh viện Phan Thiết | 95 |
|
| Bệnh viện Tuy Phong | 109 |
|
| Phòng khám khu vực của Bệnh viện Tuy Phong | 106 |
|
| Bệnh viện Hàm Thuận Bắc | 99 |
|
| Phòng khám khu vực của Bệnh viện Hàm Thuận Bắc | 95 |
|
| Bệnh viện Hàm Thuận Nam | 106 |
|
| Phòng khám khu vực của Bệnh viện Hàm Thuận Nam | 94 |
|
| Bệnh viện La Gi | 101 |
|
| Bệnh viện Hàm Tân | 92 |
|
| Phòng khám khu vực của Bệnh viện Hàm Tân | 90 |
|
| Bệnh viện Tánh Linh | 115 |
|
| Phòng khám khu vực của Bệnh viện Tánh Linh | 106 |
|
| Bệnh viện Phú Quý | 171 |
|
| Tuyến dự phòng |
|
|
| Trung tâm y tế Phan Thiết |
| 97 |
| Trung tâm y tế Tuy Phong |
| 98 |
| Trung tâm y tế Bắc Bình |
| 96 |
| Trung tâm y tế Hàm Thuận Bắc |
| 94 |
| Trung tâm y tế Hàm Thuận Nam |
| 95 |
| Trung tâm y tế La Gi |
| 98 |
| Trung tâm y tế Hàm Tân |
| 88 |
| Trung tâm y tế Đức Linh |
| 85 |
| Trung tâm y tế Tánh Linh |
| 102 |
| Trung tâm y tế Phú Quý |
| 140 |
| Y tế xã |
|
|
| Các xã thuộc địa bàn Phan Thiết |
| 88 |
| Các xã thuộc địa bàn Tuy Phong |
| 96 |
| Các xã thuộc địa bàn Bắc Bình |
| 83 |
| Các xã thuộc địa bàn Hàm Thuận Bắc |
| 97 |
| Các xã thuộc địa bàn Hàm Thuận Nam |
| 97 |
| Các xã thuộc địa bàn La Gi |
| 81 |
| Các xã thuộc địa bàn Hàm Tân |
| 81 |
| Các xã thuộc địa bàn Đức Linh |
| 93 |
| Các xã thuộc địa bàn Tánh Linh |
| 108 |
| Các xã thuộc địa bàn Phú Quý |
| 133 |
Định mức chi sự nghiệp y tế năm 2014 đã bao gồm:
- Kinh phí thực hiện chính sách cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định số 64/2009/NĐ-CP ngày 30/7/2009 của Chính phủ;
- Kinh phí thực hiện chính sách thu hút bác sỹ theo Quyết định số 107/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh;
- Phụ cấp y tế thôn bản theo quy định hiện hành;
- Phụ cấp ưu đãi nghề theo quy định tại Nghị định số 56/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 của Chính phủ;
- Chế độ phụ cấp đặc thù ngành y tế theo quy định tại Quyết định số 73/2011/QĐ-TTg ngày 28/12/2011 của Thủ tướng Chính phủ.
- Các khoản phụ cấp khác theo quy định hiện hành.
Định mức phân bổ chi ngân sách trên không bao gồm kinh phí mua thẻ bảo hiểm y tế cho người nghèo, dưới 6 tuổi, Quỹ khám chữa bệnh người nghèo và kinh phí thực hiện chăm sóc sức khỏe người cao tuổi.
1.3. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với các sự nghiệp khác của khối tỉnh và khối huyện, thị xã, thành phố:
Đơn vị: triệu đồng/biên chế/năm
| Định mức chi |
- Khối Tỉnh | 75,5 |
Riêng các đơn vị khối tỉnh đóng tại địa bàn huyện Phú Quý | 86,5 |
- Khối huyện, thị xã, thành phố | 75,5 |
Riêng Phú Quý | 86,5 |
Điều 4. Định mức phân bổ chi ngân sách đối với khối xã, phường, thị trấn:
a) Đối với chức danh chuyên trách, công chức:
Đơn vị: triệu đồng/người/năm
| Định mức chi |
- Xã loại 1 Riêng Phú Quý | 68,1 72,8 |
- Xã loại 2 | 64,3 |
- Xã loại 3 | 61,6 |
b) Đối với các chức danh không chuyên trách:
Đơn vị: triệu đồng/người/năm
Chức danh | Định mức chi |
Khối xã |
|
- Khối Đảng |
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Đảng, Trưởng Ban tổ chức Đảng, Trưởng Ban Tuyên giáo và cán bộ văn phòng Đảng ủy xã) | 23,4 |
- Khối đoàn thể |
|
+ Phó Chủ tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam | 23,4 |
+ Phó các đoàn thể: Đoàn thanh niên, Hội Liên hiệp Phụ nữ, Hội Nông dân, Hội Cựu chiến binh | 18,4 |
+ Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ, Người cao tuổi | 25,4 |
- Khối hành chính nhà nước |
|
+ Không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn | 17,9 |
- Các chức danh không chuyên trách khác |
|
+ Phó trưởng công an, Phó chỉ huy trưởng quân sự | 21,5 |
+ Công an viên thường trực | 17,9 |
- Khối thôn, khu phố |
|
+ Bí thư chi bộ thôn kiêm Trưởng ban công tác mặt trận | 23,8 |
+ Bí thư chi bộ khu phố | 15,3 |
+ Trưởng thôn, khu phố | 15,3 |
+ Trưởng ban công tác mặt trận khu phố | 15,3 |
+ Công an viên ở thôn | 13 |
c) Đối với chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn:
Định mức phân bổ chi hoạt động của HĐND cấp xã, phường, thị trấn là 260 triệu đồng/xã/năm.
Định mức phân bổ dự toán ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới áp dụng kể từ ngân sách năm 2014. Định mức chi trên đã bao gồm kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo mức lương cơ sở 1.150.000 đồng, là mức chi bình quân làm cơ sở cho việc lập dự toán, phân bổ dự toán giữa ngân sách tỉnh và ngân sách huyện, thị xã, thành phố. UBND các huyện, thị xã, thành phố căn cứ vào khả năng tăng thu ngân sách hàng năm, hoạt động đặc thù của từng đơn vị dự toán tham mưu cho HĐND cùng cấp phân bổ giao định mức chi cho phù hợp với tình hình thực tế của từng đơn vị trên địa bàn.
Định mức phân bổ chi ngân sách này chưa bao gồm kinh phí thực hiện chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định tại Nghị định số 116/2010/NĐ-CP ngày 24/12/2010 của Chính phủ. Trên cơ sở báo cáo của các đơn vị, UBND các huyện, thị xã, thành phố, giao Sở Tài chính kiểm tra, tham mưu UBND tỉnh bổ sung cho các đơn vị, huyện, thị xã, thành phố từ nguồn thực hiện cải cách tiền lương theo quy định.
Để đảm bảo cân đối nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương tăng thêm cho ngân sách các cấp, trong quá trình điều hành dự toán ngân sách, giao cho Sở Tài chính tính toán và hướng dẫn các huyện, thị xã, thành phố cấp phát kinh phí cho các đơn vị thụ hưởng ngân sách sau khi đã trừ nguồn kinh phí thực hiện cải cách tiền lương theo đúng quy định./.
- 1Quyết định 52/2010/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2011 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2Nghị quyết 75/2008/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2009 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3Quyết định 87/2013/QĐ-UBND quyết toán thu - chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2012
- 4Quyết định 4746/2013/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Thanh Hóa năm 2012
- 5Quyết định 01/2014/QĐ-UBND điều chỉnh giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6Quyết định 106/2008/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2009 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7Quyết định 99/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2007 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 8Quyết định 82/2007/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2008 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Nghị quyết 65/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hoạt động cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015 tỉnh Bình Thuận
- 10Quyết định 60/2014/QĐ-UBND về định mức chi hoạt động cho đơn vị cấp tỉnh Bình Thuận và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015
- 11Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 tỉnh Bạc Liêu
- 12Quyết định 21/2019/QĐ-UBND bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 1Quyết định 244/2005/QĐ-TTg về chế độ phụ cấp ưu đãi đối với nhà giáo đang trực tiếp giảng dạy trong các cơ sở giáo dục công lập do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Thông tư 09/2005/TT-BNV hướng dẫn chế độ phụ cấp đặc biệt đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Nghị định 64/2009/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, viên chức y tế công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 7Nghị định 116/2010/NĐ-CP về chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người hưởng lương trong lực lượng vũ trang công tác ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 8Nghị định 54/2011/NĐ-CP về chế độ phụ cấp thâm niên đối với nhà giáo
- 9Nghị định 56/2011/NĐ-CP quy định chế độ phụ cấp ưu đãi theo nghề đối với công, viên chức công tác tại cơ sở y tế công lập
- 10Hướng dẫn 05-HD/BTCTW thực hiện chế độ phụ cấp đối với cán bộ, công chức cơ quan đảng, đoàn thể chính trị - xã hội và tiền lương của Hội Cựu chiến binh Việt Nam theo Thông báo 13-TB/TW do Ban Tổ chức Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 11Quyết định 73/2011/QĐ-TTg Quy định chế độ phụ cấp đặc thù đối với công chức, viên chức, người lao động trong cơ sở y tế công lập và chế độ phụ cấp chống dịch do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Quyết định 107/2006/QĐ-UBND Quy định chính sách thu hút bác sĩ về công tác tại Trạm Y tế xã và Phòng khám đa khoa khu vực do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 13Nghị định 19/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2006/NĐ-CP về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn
- 14Quyết định 52/2010/QĐ-UBND quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2011 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 15Nghị quyết 75/2008/NQ-HĐND về định mức chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2009 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 16Nghị quyết 47/2013/NQ-HĐND về mức chi ngân sách cho đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2014 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 17Quyết định 87/2013/QĐ-UBND quyết toán thu - chi ngân sách tỉnh Hà Nam năm 2012
- 18Quyết định 4746/2013/QĐ-UBND công bố công khai số liệu quyết toán thu ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương tỉnh Thanh Hóa năm 2012
- 19Quyết định 01/2014/QĐ-UBND điều chỉnh giao dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2013 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 20Quyết định 106/2008/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2009 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 21Quyết định 99/2006/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2007 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 22Quyết định 82/2007/QĐ-UBND về định mức phân bổ chi ngân sách cho các đơn vị trực thuộc tỉnh và cấp dưới năm 2008 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 23Nghị quyết 65/2014/NQ-HĐND quy định mức chi hoạt động cho cơ quan, đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015 tỉnh Bình Thuận
- 24Quyết định 60/2014/QĐ-UBND về định mức chi hoạt động cho đơn vị cấp tỉnh Bình Thuận và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2015
- 25Nghị quyết 08/2014/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung Nghị quyết 17/2013/NQ-HĐND thông qua phương án phân bổ ngân sách cấp tỉnh năm 2014 tỉnh Bạc Liêu
Quyết định 71/2013/QĐ-UBND về Quy định định mức phân bổ chi ngân sách cho đơn vị cấp tỉnh và định mức phân bổ chi ngân sách cấp dưới năm 2014 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- Số hiệu: 71/2013/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/12/2013
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra