ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 71/2006/QĐ-UBND | Quy Nhơn, ngày 20 tháng 7 năm 2006 |
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VIỆC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 09/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về giấy phép xây dựng;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 62/TT-SXD ngày 09/6/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định việc cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc và tổ chức thực hiện việc cấp giấy phép xây dựng công trình.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế các văn bản:
- Quyết định số 34/1999/QĐ-UB ngày 19/3/1999 của UBND tỉnh về phân cấp giấy phép xây dựng nhà ở tư nhân trên địa bàn thành phố cho UBND thành phố Quy Nhơn;
- Công văn số 2627/UB-CN ngày 20/11/2000 của UBND tỉnh về quản lý quy hoạch mặt bằng công trình và thiết kế kiến trúc công trình của các dự án đầu tư.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Xây dựng, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn, Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VIỆC CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH ĐỊNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND ngày 20/7/2006 của UBND tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các hoạt động xây dựng, quyền và nghĩa vụ của các cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng, các cơ quan quản lý xây dựng địa phương, các chủ đầu tư, đơn vị tư vấn thiết kế và thẩm định các công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Định.
Điều 2. Các công trình phải cấp phép xây dựng
Trước khi khởi công xây dựng công trình, chủ đầu tư phải có giấy phép xây dựng, trừ trường hợp xây dựng các công trình sau đây:
1. Công trình thuộc bí mật Nhà nước được xác định bằng văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
2. Công trình xây dựng theo lệnh khẩn cấp được xác định bằng lệnh của cấp thẩm quyền;
3. Công trình tạm phục vụ thi công xây dựng công trình chính;
4. Công trình xây dựng theo tuyến không đi qua đô thị nhưng phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt thuộc các dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt;
5. Công trình xây dựng thuộc dự án khu đô thị, dự án khu công nghiệp, dự án khu nhà ở có quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/500 đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Riêng nhà ở riêng lẻ (nhà ở tự xây) không theo dự án đều phải xin cấp giấy phép xây dựng;
6. Công trình đã có thiết kế cơ sở được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định;
7. Công trình được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước chỉ yêu cầu lập báo cáo kinh tế - kỹ thuật xây dựng công trình đã có thiết kế bản vẽ thi công được thẩm định;
8. Các công trình sửa chữa, cải tạo, lắp đặt thiết bị bên trong không làm thay đổi kiến trúc, kết cấu chịu lực và an toàn của công trình;
9. Công trình hạ tầng kỹ thuật có tổng mức đầu tư dưới 5 tỷ đồng thuộc các xã vùng sâu, vùng xa không vi phạm các khu vực bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa;
10. Nhà ở riêng lẻ tại vùng sâu, vùng xa không thuộc đô thị; điểm dân cư nông thôn chưa có quy hoạch xây dựng được duyệt.
Điều 3. Xây dựng công trình tạm
Việc xây dựng công trình, nhà ở riêng lẻ trong vùng đã có công bố quy hoạch được duyệt nhưng chưa thực hiện, thì chỉ được cấp giấy phép xây dựng tạm có thời hạn theo thời hạn thực hiện quy hoạch.
Điều 4. Hồ sơ hoàn công công trình
Đối với các trường hợp xây dựng công trình phải xin cấp giấy phép xây dựng, sau khi xây dựng xong, chủ đầu tư phải lập hồ sơ hoàn công nộp và báo cho cơ quan cấp giấy phép kiểm tra công trình xây dựng hoàn thành. Giấy phép xây dựng có kèm theo biên bản kiểm tra công trình mới có giá trị đăng ký quyền sở hữu công trình. Đối với trường hợp không phải xin giấy phép xây dựng, trước khi khởi công xây dựng công trình, Chủ đầu tư phải nộp hồ sơ thiết kế thi công cho cơ quan quản lý xây dựng tại địa phương để theo dõi và quản lý.
ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH
Điều 5. Điều kiện cấp giấy phép xây dựng công trình
Việc cấp giấy phép xây dựng công trình phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
1. Tuân thủ quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn xây dựng và các quy định hiện hành;
2. Phù hợp với quy hoạch được duyệt và điều lệ quản lý xây dựng kèm theo; bảo đảm các quy định về chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng; thiết kế đô thị;
3. Đối với các công trình cấp đặc biệt, cấp 1, phải được sự thống nhất về kiến trúc của UBND tỉnh thông qua ý kiến thẩm định của Sở Xây dựng; đối với các công trình có số tầng cao ³ 6 hoặc có diện tích sàn ³ 1000m2, phải có ý kiến thẩm định về kiến trúc của Sở Xây dựng trước khi xin cấp giấy phép xây dựng công trình;
4. Đảm bảo các yêu cầu an toàn về giao thông, vệ sinh môi trường, phòng, chống cháy nổ; không làm ảnh hưởng đến các công trình lân cận về kết cấu, không xâm phạm đến các quyền lợi hợp pháp khác của chủ công trình lân cận;
5. Đảm bảo hành lang bảo vệ các công trình giao thông, thủy lợi, đê điều, năng lượng, khu di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa, quốc phòng và khu vực bảo vệ các công trình khác theo quy định của pháp luật;
6. Các công trình xây dựng, nhà ở riêng lẻ trong khu bảo tồn di sản văn hóa, di tích lịch sử - văn hóa phải đảm bảo mật độ xây dựng, đất trồng cây xanh, nơi để các loại xe, không làm ảnh hưởng đến cảnh quan, môi trường;
7. Bảo đảm khoảng cách an toàn theo quy định đối với công trình vệ sinh, kho chứa hóa chất độc hại, các công trình khác có khả năng gây ô nhiễm môi trường, không làm ảnh hưởng đến người sử dụng ở các công trình liền kề xung quanh;
8. Hồ sơ thiết kế phải do cá nhân, tổ chức đủ năng lực thiết kế theo luật định thực hiện;
9. Đối với công trình nhà cao tầng cấp đặc biệt, cấp I phải có thiết kế tầng hầm, trừ các trường hợp khác có yêu cầu riêng về thiết kế tầng hầm;
10. Đối với các công trình xây dựng tạm quy định tại Điều 3, giấy phép xây dựng tạm phải ghi rõ:
- Quy mô công trình: Nhà một tầng (có thể có gác lửng), diện tích xây dựng tạm £ 80m2.
- Thời gian có hiệu lực của giấy phép: Là thời gian từ khi cấp giấy phép xây dựng tạm đến khi Nhà nước thực hiện quy hoạch. Hết thời hạn có hiệu lực của giấy phép, nếu Nhà nước giải phóng mặt bằng để thực hiện quy hoạch thì chủ công trình xây dựng phải tự phá dỡ và chỉ được đền bù phần hiện trạng công trình đã có trước khi xây dựng theo giấy phép xây dựng tạm, nếu không tự phá dỡ thì bị cưỡng chế và chủ công trình xây dựng phải chịu mọi chi phí cho việc cưỡng chế.
Điều 6. Nội dung giấy phép xây dựng
Giấy phép xây dựng trình bày theo mẫu quy định thể hiện các nội dung sau:
1. Chủ đầu tư;
2. Địa điểm, vị trí xây dựng công trình, tuyến xây dựng công trình;
3. Loại, cấp công trình;
4. Cốt xây dựng công trình;
5. Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng;
6. Bảo vệ môi trường và an toàn công trình;
7. Đối với công trình dân dụng - công nghiệp trong đô thị, ngoài các nội dung quy định trên còn phải có nội dung về diện tích xây dựng công trình, chiều cao từng tầng, chiều cao tối thiểu, chiều cao tối đa toàn công trình, màu sắc công trình;
8. Những nội dung khác quy định đối với từng loại công trình.
CƠ QUAN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 7. Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng
1. Sở Xây dựng cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình sau:
a. Các công trình cấp đặc biệt, cấp I;
b. Cửa hàng xăng dầu;
c. Công trình di tích lịch sử - văn hóa, công trình tượng đài, tranh hoành tráng;
d. Công trình tôn giáo do UBND tỉnh ủy quyền cấp giấy phép;
e. Tất cả các công trình xây dựng trên các tuyến, trục đường phố chính trong thành phố Quy Nhơn như sau:
Quốc lộ 1A, Quốc lộ 1D, các đường Nguyễn Tất Thành, An Dương Vương, Tây Sơn, Xuân Diệu, Hoàng Quốc Việt (nối dài), Lê Lợi (nối dài), Điện Biên Phủ, Hùng Vương, Quy Nhơn - Nhơn Hội, Đống Đa, Hoa Lư.
2. UBND huyện, thành phố cấp giấy phép xây dựng đối với các công trình xây dựng còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị, các trung tâm cụm xã thuộc địa giới hành chính do mình quản lý (kể cả Quốc lộ 1A, Quốc lộ 19), trừ các công trình quy định tại khoản 1 điều này.
3. UBND xã, thị trấn cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ ở những điểm dân cư nông thôn đã có quy hoạch xây dựng được duyệt, những điểm dân cư nông thôn theo quy định của UBND cấp huyện phải có giấy phép xây dựng thuộc địa giới hành chính do mình quản lý.
4. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng là cơ quan gia hạn giấy phép xây dựng.
Điều 8. Trách nhiệm của cơ quan cấp giấy phép xây dựng
1. Niêm yết công khai điều kiện, trình tự và các thủ tục cấp giấy phép xây dựng tại trụ sở cơ quan.
2. Cung cấp bằng văn bản các thông tin liên quan đến việc cấp giấy phép xây dựng khi có yêu cầu của người xin cấp giấy phép xây dựng và cấp giấy phép xây dựng đúng thời hạn kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Khi cần làm rõ thông tin liên quan đến các cơ quan khác để phục vụ việc cấp giấy phép xây dựng mà không thuộc trách nhiệm của người xin cấp giấy phép xây dựng, thì cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm lấy ý kiến của cơ quan có liên quan để làm rõ và xử lý.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi nhận được công văn xin ý kiến, các tổ chức được hỏi ý kiến có trách nhiệm trả lời bằng văn bản cho cơ quan cấp giấy phép xây dựng. Quá thời hạn trên, nếu không có văn bản trả lời thì coi như đã đồng ý và phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về mọi hậu quả xảy ra do không trả lời hoặc trả lời chậm trễ.
4. Người có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do việc cấp giấy phép xây dựng sai hoặc cấp giấy phép chậm. Trường hợp do cấp giấy phép chậm mà người xin cấp giấy phép xây dựng khởi công công trình, thì người có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng phải bồi thường thiệt hại cho người xin phép xây dựng khi công trình xây dựng bị đình chỉ, phạt hành chính hoặc không phù hợp với quy hoạch xây dựng, bị buộc phải dỡ bỏ.
5. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm kiểm tra việc thực hiện xây dựng theo nội dung giấy phép, khi phát hiện có vi phạm thì đình chỉ xây dựng. Trường hợp đã có quyết định đình chỉ xây dựng, mà người được cấp giấy phép xây dựng vẫn tiếp tục vi phạm thì thu hồi giấy phép xây dựng và chuyển cho cấp có thẩm quyền xử lý.
6. Thông báo cho cơ quan có thẩm quyền không cung cấp các dịch vụ điện, nước, đình chỉ các hoạt động kinh doanh, dịch vụ đối với công trình xây dựng sai quy hoạch, xây dựng không có giấy phép hoặc công trình xây dựng không đúng với giấy phép xây dựng được cấp.
7. Giải quyết các khiếu nại tố cáo về việc cấp giấy phép xây dựng theo quy định của pháp luật.
8. Thu lệ phí cấp giấy phép theo quy định.
9. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng không được chỉ định tổ chức, cá nhân thiết kế hoặc lập các đơn vị thiết kế trực thuộc để thực hiện thiết kế cho người xin cấp giấy phép xây dựng.
10. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng ở huyện, thành phố có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo tình hình cấp giấy phép xây dựng ở địa phương cho Sở Xây dựng theo định kỳ 6 tháng để theo dõi.
Điều 9. Kiểm tra, xử lý việc xây dựng
Cơ quan quản lý xây dựng cấp xã thường xuyên kiểm tra, quản lý việc xây dựng tại địa phương; xử lý hoặc phối hợp với các cơ quan chức năng xử lý theo luật định những trường hợp xây dựng không phép, sai nội dung giấy phép; quản lý mốc giới đường, mốc cao độ, mốc giới khu vực cấm xây dựng ngoài thực địa.
Ban quản lý các khu công nghiệp quản lý xây dựng các công trình thuộc phạm vi quản lý của mình theo quy hoạch chi tiết 1/500 và điều lệ quản lý xây dựng.
QUY ĐỊNH ĐỐI VỚI NGƯỜI XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 10. Quyền và nghĩa vụ của người xin cấp giấy phép xây dựng (chủ đầu tư)
1. Người xin cấp giấy phép xây dựng có các quyền sau đây:
a. Yêu cầu cơ quan cấp giấy phép xây dựng giải thích, hướng dẫn và thực hiện đúng các quy định về cấp giấy phép xây dựng;
b. Khiếu nại, tố cáo những hành vi vi phạm pháp luật trong việc cấp giấy phép xây dựng;
c. Được khởi công xây dựng công trình sau khi cơ quan cấp phép nhận đủ hồ sơ hợp lệ quá thời gian quy định mà vẫn không có ý kiến trả lời bằng văn bản, nếu chủ đầu tư đủ các điều kiện sau:
- Có mặt bằng xây dựng để bàn giao toàn bộ hoặc từng phần theo tiến độ xây dựng do chủ đầu tư xây dựng công trình và nhà thầu thi công xây dựng thỏa thuận;
- Có thiết kế bản vẽ thi công của hạng mục công trình đã được phê duyệt;
- Có hợp đồng xây dựng;
- Có đủ nguồn vốn để bảo đảm tiến độ xây dựng công trình theo tiến độ đã được phê duyệt trong dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Có biện pháp để bảo đảm an toàn, vệ sinh môi trường trong quá trình thi công xây dựng, đồng thời đảm bảo an toàn cho các công trình lân cận;
- Đối với khu đô thị mới, tùy theo tính chất, quy mô, phải xây dựng xong toàn bộ hoặc từng phần các công trình hạ tầng kỹ thuật thì mới được khởi công xây dựng công trình.
2. Người xin cấp giấy phép xây dựng có các nghĩa vụ sau đây:
a. Chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm toàn bộ về chất lượng công trình, đồng thời có trách nhiệm lựa chọn đơn vị tư vấn, đơn vị thẩm định có đủ năng lực theo luật định bảo đảm chất lượng hồ sơ kỹ thuật trước khi tiến hành xây dựng. Đơn vị tư vấn, đơn vị thẩm định, thẩm tra chịu trách nhiệm về kết quả công việc của mình đối với chủ đầu tư;
b. Nộp đầy đủ hồ sơ và lệ phí cấp giấy phép xây dựng;
c. Chịu trách nhiệm về tính trung thực của hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng;
d. Thông báo ngày khởi công xây dựng bằng văn bản cho UBND cấp xã nơi xây dựng công trình trong thời hạn 07 ngày làm việc, trước khi khởi công xây dựng công trình;
e. Thực hiện đúng nội dung của giấy phép xây dựng; khi có sự điều chỉnh, thay đổi thiết kế phải được sự chấp thuận của cơ quan cấp giấy phép xây dựng;
f. Báo cáo trung thực cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực hoặc gây khó khăn trong quá trình cấp giấy phép xây dựng của cơ quan hoặc người có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng (nếu có).
Chương V
THỦ TỤC XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
Điều 11. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng công trình và nhà ở đô thị
1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);
2. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, có công chứng hoặc chứng thực;
3. Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước; ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng).
Điều 12. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng nhà ở nông thôn
1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);
2. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, có công chứng hoặc chứng thực;
3. Sơ đồ mặt bằng xây dựng công trình trên lô đất và các công trình liền kề (nếu có) do chủ nhà lập hoặc thuê cá nhân lập (thể hiện theo mẫu tại phụ lục 1).
Điều 13. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng công trình tôn giáo
1. Công văn chấp thuận cho xây dựng, sửa chữa, cải tạo công trình của UBND tỉnh;
2. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);
3. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, có công chứng hoặc chứng thực;
4. Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước; ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng).
Điều 14. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng công trình xăng dầu
1. Công văn chấp thuận của UBND tỉnh (đối với công trình xăng dầu đầu tư xây dựng mới);
2. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng (theo mẫu);
3. Bản sao một trong những giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai, có công chứng hoặc chứng thực;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
5. Giấy chứng nhận về phòng cháy chữa cháy của Công an tỉnh;
6. Phiếu xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường do Sở Tài nguyên và Môi trường cấp;
7. Bản vẽ thiết kế thể hiện được vị trí mặt bằng, mặt cắt, mặt đứng điển hình; mặt bằng móng của công trình; sơ đồ vị trí hoặc tuyến công trình; sơ đồ hệ thống và điểm đấu nối kỹ thuật cấp điện, cấp nước, thoát nước; ảnh chụp hiện trạng (đối với công trình sửa chữa, cải tạo yêu cầu phải có giấy phép xây dựng).
Điều 15. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng tạm
1. Đơn xin cấp giấy phép xây dựng tạm, trong đơn có cam kết tự phá dỡ công trình khi Nhà nước thực hiện giải phóng mặt bằng (theo mẫu);
2. Bản vẽ thiết kế xây dựng công trình;
3. Bản vẽ hiện trạng công trình: Thể hiện đầy đủ mặt bằng, mặt đứng, mặt cắt, ghi chú vật liệu trang trí nội thất (kèm theo ảnh chụp hiện trạng công trình những phần quan trọng);
4. Bản sao có công chứng giấy tờ về quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Điều 16. Gia hạn giấy phép xây dựng
1. Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp giấy phép xây dựng mà công trình chưa khởi công xây dựng, thì người xin cấp giấy phép xây dựng phải xin gia hạn giấy phép xây dựng;
2. Hồ sơ xin gia hạn phép xây dựng bao gồm:
a. Đơn xin gia hạn giấy phép xây dựng;
b. Bản chính giấy phép xây dựng đã được cấp.
Điều 17. Tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng công trình
1. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có nhiệm vụ tiếp nhận hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ theo quy định;
2. Khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải cấp giấy biên nhận, trong đó hẹn ngày nhận kết quả. Giấy biên nhận được lập thành 02 bản, một bản giao cho người xin cấp giấy phép xây dựng và một bản lưu tại cơ quan cấp giấy phép xây dựng;
3. Trường hợp hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng công trình chưa đầy đủ, cơ quan cấp giấy phép xây dựng phải giải thích, hướng dẫn cho người xin cấp giấy phép xây dựng bổ sung hồ sơ một lần theo đúng quy định. Thời gian hoàn chỉnh hồ sơ không tính vào thời hạn cấp giấy phép xây dựng.
Điều 18. Thời hạn thủ tục cấp phép xây dựng
1. Thời hạn cung cấp thông tin liên quan đến cấp giấy phép xây dựng chậm nhất là 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu của người xin cấp giấy phép;
2. Giấy phép xây dựng được cấp trong thời hạn không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Đối với nhà ở riêng lẻ thì thời hạn cấp giấy phép xây dựng không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ;
3. Thời gian xét cấp gia hạn giấy phép xây dựng chậm nhất là 5 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Việc xin gia hạn giấy phép chỉ một lần, nếu vẫn không thực hiện thì phải xin cấp giấy phép xây dựng mới.
Điều 19. Cơ quan cấp giấy phép xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể về thủ tục hành chính, thực hiện đúng thời gian quy định, tạo điều kiện thuận lợi cho người xin cấp giấy phép xây dựng công trình.
Điều 20. Sở Xây dựng hướng dẫn các địa phương tiến hành rà soát thống kê, lập kế hoạch hoàn chỉnh điều lệ quản lý xây dựng cho các quy hoạch trước đây và các khu vực trung tâm đô thị chỉ có chỉnh trang hiện trạng mà chưa có quy hoạch chi tiết làm cơ sở quản lý tốt về kiến trúc; có kế hoạch ngắn hạn hoặc dài hạn hoàn chỉnh thiết kế đô thị cho các đô thị trong tỉnh.
UBND các huyện, thành phố từng bước tiến hành phủ kín quy hoạch chi tiết trên địa bàn quản lý của mình, tổ chức cắm mốc giới đầy đủ ra ngoài thực địa cho các quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt.
Trong việc phê duyệt quy hoạch chi tiết 1/500, các cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải kiểm tra đầy đủ các thông số quy hoạch và điều lệ quản lý xây dựng đảm bảo cơ sở quản lý xây dựng thay thế được các yêu cầu trong giấy phép xây dựng.
Thanh tra Sở Xây dựng đẩy mạnh công tác thanh tra xây dựng, lập kế hoạch tăng cường chức năng của các lực lượng trực tiếp quản lý tại địa phương (các tổ quản lý trật tự đô thị tại phường, xã; các đội quản lý trật tự đô thị tại các huyện, thành phố).
Điều 21. Cơ quan, người có thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng theo quy định này, nếu có hành vi sách nhiễu, gây phiền hà cho người xin cấp giấy phép xây dựng thì tùy theo tính chất và mức độ vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nếu gây thiệt hại vật chất thì phải bồi thường thiệt hại cho chủ đầu tư theo quy định hiện hành của pháp luật.
Điều 22. Giao Sở Xây dựng hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện cấp giấy phép xây dựng công trình ở các địa phương theo quy định này và kịp thời báo cáo đề xuất UBND tỉnh để sửa đổi, bổ sung (nếu có)./.
(Kèm theo Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2006 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho công trình, nhà ở riêng lẻ ở đô thị)
Kính gửi: ..............................................................
1. Tên chủ đầu tư:...................................................................................................
- Người đại diện:............................................. Chức vụ:.........................................
- Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................
- Số nhà:............... Đường: ..................................Phường (xã)...............................
- Tỉnh, thành phố:....................................................................................................
- Số điện thoại:........................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:.............................................................................................
- Lô đất số:......................................................... Diện tích:............................... m2.
- Tại: ................................................................. Đường:.......................................
- Phường (xã):.................................................... Quận (huyện)..............................
- Tỉnh, thành phố:....................................................................................................
- Nguồn gốc đất:.....................................................................................................
3. Nội dung xin phép:..............................................................................................
- Loại công trình:................................................ Cấp công trình:...........................
- Diện tích xây dựng tầng 1:............................................................................... m2.
- Tổng diện tích sàn:......................................................................................... m2.
- Chiều cao công trình:....................................................................................... m.
- Số tầng:...............................................................................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:.................................................................................
- Địa chỉ:.................................................................................................................
- Điện thoại:............................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):......................................................
- Địa chỉ: .................................................. Điện thoại:.............................................
- Giấy phép hành nghề số (nếu có):...................... cấp ngày....................................
6. Phương án phá dỡ, di dời (nếu có): ....................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:.................................................... tháng.
8. Cam kết: tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ..............., ngày......... tháng........ năm......... Người làm đơn(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) ) |
(Kèm theo Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2006 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG TẠM
Kính gửi:.....................................................................
1. Tên chủ đầu tư:...................................................................................................
- Người đại diện:................................................. Chức vụ:....................................
- Địa chỉ liên hệ:......................................................................................................
- Số nhà:............................................................ Đường:.......................................
- Phường (xã):........................................................................................................
- Tỉnh, thành phố:....................................................................................................
- Số điện thoại:........................................................................................................
2. Địa điển xây dựng:
- Lô đất số:......................................................... Diện tích:................................ m2
- Tại:.................................................................. Đường:.......................................
- Phường (xã):.................................................... Quận (huyện):.............................
- Tỉnh, thành phố:....................................................................................................
- Nguồn gốc đất:.....................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng tạm:
- Loại công trình:................................................ Cấp công trình:...........................
- Diện tích xây dựng tầng 1: .............. m2; Tổng diện tích sàn:............................. m2
- Chiều cao công trình: ....................... m; Số tầng: ................................................
4. Đơn vị hoặc người thiết kế:.................................................................................
- Địa chỉ:.................................................................................................................
- Điện thoại:............................................................................................................
5. Tổ chức, cá nhân thẩm định thiết kế (nếu có):......................................................
- Địa chỉ:............................................................ Điện thoại:..................................
- Giấy phép hành nghề (nếu có):...................... Cấp ngày:.......................................
6. Phương án phá dỡ (nếu có):................................................................................
7. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình:.......... tháng.
8. Tôi xin cam kết làm theo đúng giấy phép được cấp và tự dỡ bỏ công trình khi Nhà nước thực hiện quy hoạch theo thời gian ghi trong giấy phép được cấp. Nếu không thực hiện đúng cam kết tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
| ............., ngày .......... tháng ........ năm .......... Người làm đơn(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) ) |
(Kèm theo Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2006 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG
(Sử dụng cho nhà ở nông thôn)
Kính gửi: UBND xã....................................................................
1. Tên chủ đầu tư:.................................................................................................
- Số chứng minh thư:.................................................... Ngày cấp:........................
- Địa chỉ thường trú:..............................................................................................
- Số điện thoại:......................................................................................................
2. Địa điểm xây dựng:...........................................................................................
Nguồn gốc đất:.....................................................................................................
3. Nội dung xin phép xây dựng:.............................................................................
- Diện tích xây dựng tầng một:......................................................................... m2
- Tổng diện tích sàn:........................................................................................ m2
- Chiều cao công trình:.......................................................... số tầng:..................
4. Cam kết:
Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép xây dựng được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và xử lý theo quy định của pháp luật.
| .................,ngày...........tháng.........năm........... Người làm đơn(Ký ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có) ) |
(Kèm theo Quyết định số 71/2006/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2006 của UBND tỉnh về việc ban hành quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định)
Sơ đồ mặt bằng do chủ nhà hoặc thuê cá nhân lập được thể hiện theo mẫu sau:
SƠ ĐỒ MẶT BẰNG XÂY DỰNG
Chủ nhà:...............................................................................................................
Vị trí xây dựng:.....................................................................................................
Thôn (ấp):…….………xã: ………..…….. huyện: ....................................................
Tên người vẽ:.......................................................................................................
Địa chỉ:.................................................................................................................
- 1Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo; công trình phụ trợ của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5Quyết định 34/1999/QĐ-UB về Phân cấp cấp giấy phép xây dựng nhà ở tư nhân trên địa bàn thành phố cho UBND thành phố Quy Nhơn do Tỉnh Bình Định ban hành
- 1Quyết định 34/2007/QĐ-UBND ban hành Quy định về cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 34/1999/QĐ-UB về Phân cấp cấp giấy phép xây dựng nhà ở tư nhân trên địa bàn thành phố cho UBND thành phố Quy Nhơn do Tỉnh Bình Định ban hành
- 1Thông tư 09/2005/TT-BXD hướng dẫn về giấy phép xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 16/2005/NĐ-CP về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 5Quyết định 11/2013/QĐ-UBND về phân cấp thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng công trình tín ngưỡng, công trình tôn giáo; công trình phụ trợ của cơ sở tín ngưỡng, tổ chức tôn giáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về Quy định cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Quyết định 21/2013/QĐ-UBND về phân cấp Quản lý quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng; Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Quản lý cấp giấy phép xây dựng; Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình và Quản lý chất lượng công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Thái Bình
Quyết định 71/2006/QĐ-UBND quy định việc cấp giấy phép xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Bình Định
- Số hiệu: 71/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/07/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Định
- Người ký: Vũ Hoàng Hà
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/07/2006
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực