- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 5Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 7Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 74/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông giữa cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 707/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 20 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG VÀ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ CƠ QUAN THUẾ CẤP HUYỆN VỀ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH, HỢP TÁC XÃ VÀ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 và Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 30 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 74/2018/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh về việc ban hành Quy chế thực hiện liên thông giữa cơ quan Đăng ký kinh; doanh và cơ quan Thuế cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 02 thủ tục hành chính (TTHC) liên thông và thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế cấp huyện về đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã và đăng ký mã số thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; cụ thể như sau:
1. Đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký mã số thuế (01 TTHC liên thông)
2. Đăng ký hợp tác xã và đăng ký mã số thuế (01 TTHC liên thông)
(Xem Phụ lục kèm theo về nội dung cụ thể của 02 TTHC liên thông).
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm cập nhật các TTHC liên thông được công bố tại Quyết định này vào Hệ thống thông tin thủ tục hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế theo đúng quy định.
Điều 3. UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế có trách nhiệm:
1. Công bố, công khai các TTHC này tại Trung tâm hành chính công cấp huyện và trên Trang thông tin điện tử của địa phương; chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã niêm yết công khai các TTHC này tại Bộ phận Tiếp nhận và trả kết quả cấp xã; thực hiện giải quyết các TTHC thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.
2. Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, xây dựng quy trình cụ thể giải quyết các TTHC này theo Tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2015 và đăng ký áp dụng với Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục thuế tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chi cục trưởng Chi cục thuế các huyện, thị xã, thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
PHỤ LỤC
DANH MỤC VÀ NỘI DUNG CỤ THỂ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG GIỮA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ CƠ QUAN THUẾ CẤP HUYỆN VỀ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH, HỢP TÁC XÃ VÀ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG
STT | Số hồ sơ TTHC | Tên thủ tục hành chính |
I | LĨNH VỰC ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH, HỢP TÁC XÃ VÀ ĐĂNG KÝ MÃ SỐ THUẾ | |
1 |
| Đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký mã số thuế |
2 |
| Đăng ký hợp tác xã và đăng ký mã số thuế |
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LIÊN THÔNG
1. Đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký mã số thuế
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình gửi Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh và Tờ khai đăng ký thuế đến Trung tâm hành chính công cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả), nơi đặt địa điểm kinh doanh.
Hồ sơ kèm theo có: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình (bản sao hợp lệ) và biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh (bản sao hợp lệ) đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện lại hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ thì trao Giấy biên nhận cho người nộp.
Hồ sơ được phân loại và chuyển về 2 đơn vị: (1) chuyển về Phòng Tài chính - Kế hoạch để thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh; (2) chuyển về Chi cục thuế cấp huyện để thẩm tra, cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế.
* Phòng Tài chính - Kế hoạch và Chi cục thuế cấp huyện có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh và mã số thuế cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh.
- Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định tại Điều 73 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, cụ thể như sau:
“+ Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố sau đây: Loại hình “Hộ kinh doanh”; Tên riêng của hộ kinh doanh.
+ Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.
+ Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.
+ Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.
+ Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi huyện”.
- Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện không tiếp nhận hồ sơ và phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho hộ kinh doanh.
b) Cách thức thực hiện: Cá nhân hoặc nhóm cá nhân hoặc người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ tại Trung tâm hành chính công cấp huyện nơi đặt địa điểm kinh doanh.
c) Thành phần hồ sơ: bao gồm:
- Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh hộ kinh doanh (bản chính).
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (bản chính, nếu có).
- Thẻ căn cước công dân/ Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình (bản sao hợp lệ);
- Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập (bản sao hợp lệ);
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 03-ĐK-TCT (bản chính).
d) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
đ) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện: (1) Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc UBND cấp huyện; (2) Chi cục thuế cấp huyện
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, đại diện hộ gia đình
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế /Thông báo yêu cầu bổ sung hồ sơ.
i) Lệ phí: 100.000 đồng (theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND)
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (Phụ lục III-1, Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT);
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (Phụ lục III-2, Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT).
- Tờ khai đăng ký thuế (theo mẫu số 03-ĐK-TCT) và các bảng kê (nếu có) ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục: Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 71 Nghị định số 78/2015/NĐ-CP, cụ thể:
“Khi tiếp nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, nếu có đủ các điều kiện sau đây:
- Ngành, nghề kinh doanh không thuộc danh mục ngành, nghề cấm kinh doanh;
- Tên hộ kinh doanh dự định đăng ký phù hợp quy định nêu trên;
- Nộp đủ lệ phí đăng ký theo quy định.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập hộ kinh doanh”.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp (Nghị định số 78/2015/NĐ-CP);
- Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT);
- Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngày 01/12/2015 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
- Thông tư số 110/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;
- Thông tư số 95/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.
- Thông tư số 130/2017/TT-BTC ngày 04/12/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 215/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp (Thông tư số 130/2017/TT-BTC).
- Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND tỉnh về quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Quyết định số 74/2018/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh đã có về việc ban hành Quy chế thực hiện liên thông giữa cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
PHỤ LỤC III-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày ….. tháng ….. năm ………
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH
Kính gửi: Phòng Tài chính - Kế hoạch .................................
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ………………………… Giới tính: …………………………….
Sinh ngày: …/…/……… Dân tộc: …………………. Quốc tịch: ……………………………………..
Loại giấy tờ chứng thực cá nhân:
□ Chứng minh nhân dân □ Hộ chiếu | □ Căn cước công dân số: □ Loại khác (ghi rõ): ……………………………… |
Số giấy chứng thực cá nhân: …………………………………………………………………………..
Ngày cấp: …/…/……… Nơi cấp: ……………….. Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: …………………………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………….
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………
Chỗ ở hiện tại: …………………………………………………………………………………………..
Số nhà, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại (nếu có) ………………………………… Fax (nếu có): ………………………………….
Email (nếu có): ……………………………………… Website (nếu có): ……………………………
Đăng ký hộ kinh doanh với các nội dung sau:
1. Tên hộ kinh doanh (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………..
2. Địa điểm kinh doanh:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: ………………………………………….....
Xã/Phường/Thị trấn: …………………………………………………………………………………....
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………...
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………….
Điện thoại (nếu có) ………………………………… Fax (nếu có): ………………………………….
Email (nếu có): ……………………………………… Website (nếu có): ……………………………
3. Ngành, nghề kinh doanh1: …………………………………………………………………………
4. Vốn kinh doanh:
Tổng số (bằng số; VNĐ): ……………………………………………………………………………….
Phần vốn góp của mỗi cá nhân (đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân góp vốn thành lập; kê khai theo mẫu): Gửi kèm
5. Số lượng lao động (dự kiến): ………………………………………………………………………
6. Chủ thể thành lập hộ kinh doanh (đánh dấu X vào ô thích hợp):
□ Cá nhân | □ Nhóm cá nhân | □ Hộ gia đình |
7. Thông tin về các thành viên tham gia thành lập hộ kinh doanh (kê khai theo mẫu; chỉ kê khai đối với hộ kinh doanh thành lập bởi nhóm cá nhân): gửi kèm.
Tôi và các cá nhân tham gia thành lập hộ kinh doanh cam kết:
- Bản thân không thuộc diện pháp luật cấm kinh doanh; không đồng thời là chủ hộ kinh doanh khác; không là chủ doanh nghiệp tư nhân; không là thành viên hợp danh của công ty hợp danh (trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại);
- Địa điểm kinh doanh thuộc quyền sở hữu/quyền sử dụng hợp pháp của tôi và được sử dụng đúng mục đích theo quy định của pháp luật;
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung đặng ký trên.
| ĐẠI DIỆN HỘ KINH DOANH |
____________________
1
- Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm;
- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư và Khoản 1 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư;
- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định. Danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung Điều 6 và Phụ lục 4 về danh mục ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện của Luật Đầu tư.
2 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
PHỤ LỤC III-2
DANH SÁCH CÁC CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP HỘ KINH DOANH
STT | Họ tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Số, ngày, cơ quan cấp Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chữ ký | ||
Giá trị phần vốn góp (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | Loại tài sản, số lượng giá trị tài sản góp vốn2 | |||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ............, ngày ... tháng ... năm 20..... |
____________________
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng cá nhân.
2 Loại tài sản góp vốn bao gồm:
- Đồng Việt Nam
- Ngoại tệ tự do chuyển đổi
- Vàng
- Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị quyền sở hữu trí tuệ, công nghệ, bí quyết kỹ thuật
- Tài sản khác
3 Đại diện hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.
Dành cơ quan thuế ghi Ngày nhận tờ khai:
Nơi nhận: | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ
MÃ SỐ THUẾ (Dành cho CQT ghi hoặc NNT ghi khi đăng ký đã có mã số thuế)
|
|
1. Tên người nộp thuế |
| 4. Thông tin về đại diện hộ kinh doanh |
|
|
| 4a. Họ và tên: |
|
|
| 4b. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: |
|
2. Địa chỉ kinh doanh |
| Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: |
|
2a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: |
| ||
2b. Phường/Xã/Thị trấn: | Phường/Xã/Thị trấn: |
| |
2c. Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: |
| ||
2d. Tỉnh/Thành phố: | Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: |
| |
2đ. Điện thoại: ................./Fax: ……… | Tỉnh/Thành phố: |
| |
4c. Chỗ ở hiện tại: |
| ||
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác địa chỉ trụ sở chính) | Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: |
| |
3a. Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn hoặc hòm thư bưu điện: | Phường/Xã/Thị trấn: |
| |
3b. Phường/Xã/Thị trấn: | Quận/ Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: |
| |
|
| ||
3c. Quận/ Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: |
| Tỉnh/Thành phố: |
|
4d. Thông tin khác: |
| ||
3d. Tỉnh/Thành phố: |
|
| |
| Điện thoại: ……………../Fax: ………………… |
| |
3đ. Điện thoại: …………../Fax: ………. |
| E-mail: …………./ Website: ………………….. |
|
E-mail: |
|
5. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (nếu có). |
| 6. Thông tin về giấy tờ của đại diện hộ kinh doanh |
| |
6a. Ngày sinh: …/…/…….. 6b. Quốc tịch: …………………….. |
| |||
5a Số: |
| |||
5b. Ngày cấp: .../.../………. | 6c. Số CMND: ……….. Ngày cấp …………. Nơi cấp ………………. |
| ||
5c. Cơ quan cấp: |
| 6đ. Số Hộ chiếu ………… Ngày cấp ………… Nơi cấp ………….. |
| |
| 6e. Số giấy thông hành (đối với thương nhân nước ngoài)…………….. Ngày cấp …………….. Nơi cấp ………………. |
| ||
|
| 6g. Số CMND biên giới (đối với thương nhân nước ngoài) …………. Ngày cấp ……………… Nơi cấp ……………………. |
| |
7. Vốn kinh doanh (đồng): |
| 6h. Số Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): Số Giấy tờ chứng thực cá nhân ………………… Ngày cấp ……………… Nơi cấp ………………………… |
| |
|
|
|
| |
8. Ngành nghề kinh doanh chính |
| 9. Đăng ký xuất nhập khẩu |
| |
|
| □ Có | □ Không |
|
|
|
|
| |
10. Ngày bắt đầu hoạt động: …/…/…. |
|
|
| |
11. Các loại thuế phải nộp | ||||
□ Giá trị gia tăng | □ Tiêu thụ đặc biệt | □ Tài nguyên | □ Thu nhập cá nhân | □ Môn bài |
□ Thuế bảo vệ môi trường | □ Phí BVMT đối với khai thác khoáng sản | □ Thuế SDĐPNN | □ Khác |
12. Tình trạng đăng ký thuế | ||
□ Cấp mới | □ Tái hoạt động SXKD | □ Khác |
13. Thông tin về các đơn vị liên quan □ Có cửa hàng, cửa hiệu |
14. Tài khoản ngân hàng □ Có tài khoản ngân hàng |
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung đã kê khai./.
| …...., ngày... /... / ……… |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
MẪU SỐ 03-ĐK-TCT
1. Tên người nộp thuế: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh. Trường hợp có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh thì phải ghi đúng theo tên hộ kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.
2. Địa chỉ kinh doanh: Ghi rõ địa chỉ kinh doanh của hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh gồm: số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn, phường/xã/thị trấn, quận/huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax.
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Nếu hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính thì ghi rõ địa chỉ nhận thông báo thuế để cơ quan thuế liên hệ.
4. Thông tin về đại diện hộ kinh doanh: Ghi đầy đủ các thông tin của người đại diện của hộ gia đình, nhóm cá nhân và cá nhân kinh doanh (Họ và tên, nơi đăng ký hộ khẩu thường trú, chỗ ở hiện tại). Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax.
5. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:
- Đối với hộ gia đình, cá nhân kinh doanh của Việt Nam và cá nhân kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu: Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (nếu có).
- Đối với hộ kinh doanh của các nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam thực hiện hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa tại chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong khu kinh tế cửa khẩu: Ghi rõ số, ngày cấp Giấy chứng nhận ĐKKD. Riêng thông tin "cơ quan cấp" Giấy chứng nhận ĐKKD: ghi tên nước có chung đường biên giới đất liền với Việt Nam đã cấp Giấy chứng nhận ĐKKD (Lào, Campuchia, Trung Quốc).
6. Giấy tờ của đại diện hộ kinh doanh: Ghi rõ số, ngày cấp, cơ quan cấp 1 trong các giấy tờ của người đại diện hộ kinh doanh: chứng minh nhân dân; căn cước công dân; hộ chiếu; giấy tờ chứng thực khác do cơ quan có thẩm quyền cấp. Riêng thông tin “nơi cấp” chỉ ghi tỉnh, thành phố cấp.
7. Vốn kinh doanh: Ghi theo thông tin “vốn kinh doanh” trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Trường hợp không có Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc không có thông tin về vốn kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thì ghi theo vốn thực tế đang kinh doanh.
8. Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo ngành nghề kinh doanh trên Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. Người nộp thuế chỉ ghi 1 ngành nghề chính thực tế đang kinh doanh.
9. Đăng ký xuất nhập khẩu: Nếu hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có hoạt động xuất, nhập khẩu thì đánh dấu “Có”, ngược lại đánh dấu “Không”.
10. Ngày bắt đầu hoạt động: Ghi rõ ngày hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh.
11. Các loại thuế phải nộp: Đánh dấu X vào những ô tương ứng với những sắc thuế mà hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh phải nộp.
12. Tình trạng đăng ký thuế:
Nếu hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh lần đầu đăng ký thuế để cấp mã số thuế với cơ quan thuế thì đánh dấu X vào ô “Cấp mới”.
Nếu hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh sau một thời gian không hoạt động kinh doanh đã chuyển mã số thuế của cá nhân đại diện hộ kinh doanh thành mã số thuế của cá nhân, hoạt động kinh doanh trở lại thì đánh dấu X vào ô “Tái hoạt động SXKD” và ghi mã số thuế đã được cơ quan thuế cấp vào ô “Mã số thuế” của tờ khai.
13. Thông tin về các đơn vị có liên quan: Trường hợp hộ gia đình, nhóm cá nhân, cá nhân kinh doanh có thêm các cửa hàng, cửa hiệu khác thì đánh dấu X vào ô “Có cửa hàng, cửa hiệu” đồng thời kê khai vào Bảng kê các cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc” mẫu số 03-ĐK-TCT-BK01.
14. Tài khoản ngân hàng: Nếu có tài khoản mở tại ngân hàng, kho bạc thì đánh dấu X vào ô “Có tài khoản ngân hàng”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các tài khoản ngân hàng” mẫu số 03-ĐK-TCT-BK02.
2. Thủ tục đăng ký hợp tác xã và đăng ký mã số thuế
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người đại diện hợp pháp hoặc người được ủy quyền của hợp tác xã dự định thành lập nộp hồ sơ đăng ký tại Trung tâm hành chính công cấp huyện (Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả), nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính.
Hợp tác xã có thể gửi hồ sơ đăng ký qua địa chỉ thư điện tử của cơ quan đăng ký hợp tác xã nhưng phải nộp hồ sơ bằng văn bản khi đến nhận giấy chứng nhận đăng ký để đối chiếu và lưu hồ sơ.
- Bước 2: Khi tiếp nhận hồ sơ, cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
+ Yêu cầu người đến làm thủ tục nộp bản sao hợp lệ giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
+ Trường hợp được ủy quyền thì phải có giấy tờ sau: Hợp đồng cung cấp dịch vụ giữa người thành lập hợp tác xã, hợp tác xã và tổ chức làm dịch vụ nộp hồ sơ, nhận kết quả và giấy giới thiệu của tổ chức đó cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả; hoặc văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện nộp hồ sơ, nhận kết quả theo quy định của pháp luật.
Nếu hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người nộp hoàn thiện hồ sơ; trường hợp hồ sơ đầy đủ thì viết Giấy biên nhận cho người nộp và chuyển hồ sơ về cơ quan đăng ký hợp tác xã cấp huyện giải quyết.
- Bước 3: Cơ quan đăng ký hợp tác xã xem xét cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Trung tâm hành chính công cấp huyện nơi hợp tác xã đặt trụ sở chính hoặc qua thư điện tử.
c) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã (bản chính);
- Điều lệ (bản chính);
- Phương án sản xuất kinh doanh (bản chính);
- Danh sách hợp tác xã thành viên (bản chính);
- Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát (bản chính);
- Nghị quyết Hội nghị thành lập (bản chính);
- Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của người đại diện theo pháp luật (bản sao hợp lệ);
- Tờ khai đăng ký thuế mẫu 01-ĐKT-TCT (bản chính).
d) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
đ) Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.
h) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
Giấy chứng nhận đăng ký thuế hoặc Thông báo mã số thuế
i) Lệ phí: 100.000 đồng (Theo Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND).
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã theo mẫu quy định tại Phụ lục 1-1 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
- Phương án sản xuất kinh doanh theo mẫu quy định tại Phụ lục 1-2 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT
- Danh sách hợp tác xã thành viên theo mẫu quy định tại Phụ lục 1-3 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;
- Danh sách Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Ban Kiểm soát theo mẫu quy định tại Phụ lục 1-4 Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT;
- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục (nếu có):
- Ngành, nghề sản xuất kinh doanh mà pháp luật không cấm;
- Trường hợp kinh doanh ngành, nghề yêu cầu phải có điều kiện thì phải thực hiện theo quy định pháp luật chuyên ngành.
- Tên của hợp tác xã được đặt theo quy định tại Điều 22 của Luật Hợp tác xã; có trụ Sở chính theo quy định tại Điều 26 của Luật Hợp tác xã .
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Hợp tác xã ngày 20/11/2012;
- Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006; Luật số 21/2012/QH12 ngày 20/11/2012 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật về thuế và các văn bản hướng dẫn thi hành;
- Nghị định số 193/2013/NĐ-CP ngày 21/11/2013 quy định chi tiết một số điều của Luật Hợp tác xã;
- Nghị định số 107/2017/NĐ-CP ngày 15/9/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 193/2013/NĐ-CP;
- Thông tư số 03/2014/TT-BKHĐT ngày 26/05/2014 hướng dẫn về đăng ký hợp tác xã và chế độ báo cáo tình hình hoạt động của hợp tác xã.
- Quyết định số 2029/QĐ-BKHĐT ngày 29/12/2017 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về công bố TTHC được sửa đổi, bổ sung hoặc bị bãi bỏ lĩnh vực thành lập và hoạt động HTX thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
- Thông tư số 110/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế;
- Thông tư số 95/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế.
- Quyết định số 67/2017/QĐ-UBND ngày 22/8/2017 của UBND tỉnh về quy định mức thu, nộp lệ phí đăng ký kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Quyết định số 74/2018/QĐ-UBND ngày 26/12/2018 của UBND tỉnh đã có về việc ban hành Quy chế thực hiện liên thông giữa cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
PHỤ LỤC I-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………., ngày ….. tháng ….. năm …….
GIẤY ĐỀ NGHỊ
Đăng ký thành lập hợp tác xã
Kính gửi: Tên cơ quan đăng ký hợp tác xã
Tôi là (ghi họ tên bằng chữ in hoa): ……………………………….. Giới tính: ……………………….
Sinh ngày: …/…/…….. Dân tộc: …………………. Quốc tịch: ………………………………………..
Chứng minh nhân dân số: ……………………………………………………………………………….
Ngày cấp: …/…/…….. Nơi cấp: …………………………………………………………………………
Giấy tờ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): …………………………………………..
Số giấy chứng thực cá nhân: ……………………………………………………………………………
Ngày cấp: …/…/……. Ngày hết hạn: …/…/…….. Nơi cấp: …………………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ………………………………………………………………………
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………………..
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………………
Tỉnh/Thành phố: ………………………………………………………………………………………….
Chỗ ở hiện tại:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………………..
Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: …………………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: …………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………………Fax: ………………………………………….
Email: …………………………………………………… Website: ……………………………………
Đăng ký thành lập hợp tác xã với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập (đánh dấu X vào ô thích hợp)
Thành lập mới Thành lập trên cơ sở được tách hợp tác xã Thành lập trên cơ sở chia hợp tác xã Thành lập trên cơ sở hợp nhất hợp tác xã Thành lập trên cơ sở chuyển đổi | □ □ □ □ □ |
2. Tên hợp tác xã:
Tên hợp tác xã viết bằng tiếng Việt (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………….
Tên hợp tác xã viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có): …………………………………………
Tên hợp tác xã viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, đường phố/xóm/ấp/thôn: ……………………………………………………………….
Xã/Phường/Thị trấn: ………………………………………………………………………………
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: ……………………………………………………..
Tỉnh/Thành phố: ……………………………………………………………………………………
Điện: …………………………………………….. Fax: ……………………………………………
Email: ……………………………………………. Website: ………………………………………
4. Tên, địa chỉ, người đại diện chi nhánh (nếu có): ………………………………………….
5. Tên, địa chỉ, người đại diện văn phòng đại diện (nếu có): ………………………………
6. Tên, địa chỉ, người đại diện địa điểm kinh doanh (nếu có): ……………………………..
7. Ngành, nghề kinh doanh (ghi tên và mã theo ngành cấp 4 trong Hệ thống ngành kinh tế của Việt Nam):
STT | Tên ngành | Mã ngành |
|
|
|
|
|
|
8. Vốn điều lệ:
Tổng số (bằng số; VNĐ): ………………………………………………………………………….
Trong đó:
- Tổng số vốn đã góp: ……………………………………………………………………………..
- Vốn góp tối thiểu của một thành viên theo vốn điều lệ: ………………………………………
- Vốn góp tối đa của một thành viên theo vốn điều lệ: ………………………………………….
9. Số lượng thành viên: …………………………………………………………………………..
10. Thông tin về các hợp tác xã bị chia, bị tách, bị hợp nhất, được chuyển đổi (chỉ kê khai trong trường hợp thành lập hợp tác xã trên cơ sở chia, tách, hợp nhất, chuyển đổi loại hình hợp tác xã):
a) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): ………………………………………………………..
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: ……………………………………………
b) Tên hợp tác xã (ghi bằng chữ in hoa): …………………………………………………………
Số, ngày cấp Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã: ……………………………………………
Tôi cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác và trung thực của nội dung giấy đề nghị đăng ký thành lập hợp tác xã trên.
Các giấy tờ gửi kèm: - ……………………. - ……………………. - ……………………. | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ
|
PHỤ LỤC I-2
PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA HỢP TÁC XÃ
PHẦN I
TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH THỊ TRƯỜNG VÀ KHẢ NĂNG THAM GIA CỦA HỢP TÁC XÃ
I. Tổng quan về tình hình thị trường
II. Đánh giá khả năng tham gia thị trường của hợp tác xã
III. Căn cứ pháp lý cho việc thành lập và hoạt động của hợp tác xã
PHẦN II
GIỚI THIỆU VỀ HỢP TÁC XÃ
I. Giới thiệu tổng thể
1. Tên hợp tác xã
2. Địa chỉ trụ sở chính
3. Vốn điều lệ
4. Số lượng thành viên
5. Ngành, nghề sản xuất, kinh doanh
II. Tổ chức: bộ máy và giới thiệu chức năng nhiệm vụ tổ chức bộ máy của hợp tác xã
PHẦN III
PHƯƠNG ÁN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT, KINH DOANH
I. Phân tích điểm mạnh, yếu, cơ hội phát triển và thách thức của hợp tác xã
II. Phân tích cạnh tranh
III. Mục tiêu và chiến lược phát triển của hợp tác xã
IV. Các hoạt động sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã
1. Nhu cầu về sản phẩm, dịch vụ hoặc việc làm của thành viên
2. Dự kiến các chỉ tiêu sản xuất, kinh doanh của hợp tác xã căn cứ vào hợp đồng dịch vụ với thành viên hoặc hợp đồng lao động đối với thành viên (đối với trường hợp hợp tác xã tạo việc làm)
3. Xác định các hoạt động sản xuất, kinh doanh nhằm đáp ứng hợp đồng dịch vụ với thành viên hoặc hợp đồng lao động đối với thành viên (đối với trường hợp hợp tác xã tạo việc làm)
V. Kế hoạch Marketing
VI. Phương án đầu tư cơ sở vật chất, bố trí nhân lực và các điều kiện khác phục vụ sản xuất, kinh doanh
PHẦN IV. PHƯƠNG ÁN TÀI CHÍNH
I. Phương án huy động và sử dụng vốn
II. Phương án về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong 03 năm đầu
III. Phương án tài chính khác
PHẦN V. KẾT LUẬN
Các giấy tờ gửi kèm: - ……………………. - ……………………. - ……………………. | ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA HỢP TÁC XÃ
|
PHỤ LỤC 1-3
DANH SÁCH THÀNH VIÊN HỢP TÁC XÃ
I. THÀNH VIÊN LÀ CÁ NHÂN
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chữ ký của thành viên | Ghi chú | |
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | ||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II. THÀNH VIÊN LÀ PHÁP NHÂN
STT | Tên pháp nhân | Địa chỉ trụ sở chính | Số Giấy chứng nhận đăng ký (hoặc các giấy chứng nhận tương đương) | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chữ ký của người đại diện theo pháp luật của pháp nhân | Ghi chú | |
Giá trị phần vốn góp2 (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | |||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày … tháng … năm …… |
___________________
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.
2 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên.
3 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu.
PHỤ LỤC I-4
DANH SÁCH HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, GIÁM ĐỐC (TỔNG GIÁM ĐỐC), BAN KIỂM SOÁT, KIỂM SOÁT VIÊN HỢP TÁC XÃ
STT | Họ và tên | Ngày,tháng, năm sinh | Giới tính | Quốc tịch | Dân tộc | Chỗ ở hiện tại | Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú | Số, ngày, cơ quan cấp chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu đối với cá nhân | Vốn góp | Thời điểm góp vốn | Chức danh | Ghi chú | |
Giá trị phần vốn góp1 (bằng số; VNĐ) | Tỷ lệ (%) | ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
A. Danh sách hội đồng quản trị | |||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Giám đốc (tổng giám đốc) | |||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
C. Danh sách ban kiểm soát (kiểm soát viên) | |||||||||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày … tháng … năm …… |
____________________
1 Ghi tổng giá trị phần vốn góp của từng thành viên
2 Trường hợp thành lập mới thì không phải đóng dấu
Dành cơ quan thuế ghi | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ||||||
Ngày nhận tờ khai
| TỜ KHAI ĐĂNG KÝ THUẾ |
|
| MÃ SỐ THUẾ Dành cho cơ quan thuế ghi
|
|
1. Tên chính thức |
| |
| ||
|
|
|
2. Địa chỉ trụ Sở |
| 3. Địa chỉ nhận thông báo thuế |
2a. số nhà, đường phố, thôn,xóm: | 3a. Số nhà, đường phố, thôn, xóm hoặc hòm thư bưu điện: | |
2b. Phường/xã : | 3b. Phường/xã : | |
2c. Quận/ Huyện: | 3c. Quận/ Huyện: | |
2d. Tỉnh/ Thành phố: | 3d. Tỉnh/ Thành phố: | |
2e. Điện thoại: ……………./ Fax: ……………… E-mail: ……………………………………………. | 3e. Điện thoại: ……………./ Fax: ………….. E-mail: ……………………………………… | |
|
|
|
4. Quyết định thành lập |
| 5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh |
4a. Số quyết định: 4b. Ngày thành lập: .../.../ ……. | 5a. Số: 5b. Ngày cấp: .../.../ …….. | |
4c. Cơ quan ra quyết định: | 5c. Cơ quan cấp: | |
|
|
|
6. Đăng ký xuất nhập khẩu |
| 7. Ngành nghề kinh doanh chính |
□ Có □ Không |
|
8. Vốn điều lệ |
8a. Nguồn vốn NSNN: ………….Tỷ trọng: % |
8b. Nguồn vốn nước ngoài: ……Tỷ trọng: % |
8c. Nguồn vốn khác: …………….Tỷ trọng: % |
9. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: …/…/…… |
10. Loại hình kinh tế | |||||||
□ | Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài | □ | Công ty TNHH | □ | Hợp tác xã | □ | Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, CT-XH, xã hội, XH-NN |
□ | Doanh nghiệp liên doanh với nước ngoài | □ | Công ty cổ phần | □ | Tổ hợp tác | □ | Các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh tế khác |
□ | Hợp đồng hợp tác, kinh doanh với nước ngoài | □ | Doanh nghiệp tư nhân | □ | Cơ quan, đơn vị sự nghiệp | □ | Loại hình khác |
|
| □ | Công ty hợp danh |
|
|
|
|
11. Hình thức hạch toán kế toán về kết quả kinh doanh |
| 12. Năm tài chính | Áp dụng từ ngày .../... đến ngày …/… |
□ Độc lập □ Phụ thuộc |
13. Thông tin về đơn vị chủ quản (cơ quan cấp trên trực tiếp) | 14. Thông tin người đại diện theo pháp luật | ||||||||||
13a. Mã số thuế:
13b. Tên đơn vị chủ quản 13c. Địa chỉ trụ sở chính: Số nhà/ Đường phố: Phường/ xã: Quận/ Huyện: Tỉnh/ Thành phố: | 14a. Tên người đại diện theo pháp luật: 14b. Số CMND: …………… Ngày cấp: …………… Nơi cấp ……………… 14c. Chứng từ chứng thực cá nhân khác (nếu không có CMND): Số giấy chứng thực cá nhân ………………… Ngày cấp …………… Nơi cấp ……………………….. 14d. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: Số nhà/Đường phố: Phường/ xã: Quận/ Huyện: Tỉnh/ Thành phố: 14e. Chỗ ở hiện tại: Số nhà/ Đường phố: Phường/ xã: Quận/ Huyện: Tỉnh/ Thành phố: 14f. Thông tin khác Điện thoại: ……….. /Fax: ……………………. Email: ……………… Website: ………………. |
15. Các loại thuế phải nộp | |||||
□ Giá trị gia tăng | □ Tiêu thụ đặc biệt | □ Thuế xuất, nhập khẩu | □ Tài nguyên | □ Thu nhập doanh nghiệp | □ Môn bài |
□ Thuế bảo vệ môi trường | □ Phí, lệ phí | □ Thu nhập cá nhân | □ Thuế SDĐPNN |
| □ Khác |
16. Thông tin về các đơn vị liên quan | |
□ Có đơn vị thành viên | □ Có đơn vị trực thuộc |
□ Có văn phòng đại diện, giao dịch; Đơn vị sự nghiệp, kho hàng trực thuộc | □ Có hợp đồng với nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài |
17. Thông tin khác | |
17a. Tên giám đốc: | 17c. Tên kế toán trưởng: |
17b. Điện thoại liên lạc: | 17d. Điện thoại liên lạc: |
18. Tình trạng trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có) | ||||
□ Sáp nhập doanh nghiệp | □ Hợp nhất doanh nghiệp | □ Tách doanh nghiệp | □ Chia doanh nghiệp | □ Khác |
Mã số thuế trước của các doanh nghiệp đó: ………………………………………………………. |
Tôi xin cam đoan những nội dung trong bản kê khai này là đúng
HỌ VÀ TÊN NGƯỜI KHAI (CHỮ IN) | Ngày... /... / ……. |
Chức vụ: | Chữ ký (đóng dấu) |
Khu vực dành cho cơ quan thuế ghi: | |||||||||||||||||||||||||||||||
Mục lục ngân sách : | Cấp |
| Chương |
| Loại |
|
| Khoản |
| Mã ngành nghề kinh doanh chính |
| ||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||||||||||||
Khu vực đăng ký nộp thuế
|
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI MẪU SỐ 01-ĐK-TCT
1. Tên chính thức: Ghi rõ ràng, đầy đủ bằng chữ in hoa tên đơn vị, tổ chức theo quyết định thành lập hoặc giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Địa chỉ trụ sở: Địa chỉ trụ sở chính của đơn vị, tổ chức kinh tế. Ghi rõ số nhà, đường phố, thôn, xóm, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố. Nếu có số điện thoại, số Fax thì ghi rõ mã vùng - số điện thoại/số Fax.
3. Địa chỉ nhận thông báo thuế: Nếu doanh nghiệp có địa chỉ nhận các thông báo của cơ quan thuế khác với địa chỉ của trụ sở chính thì ghi rõ địa chỉ nhận thông báo thuế để cơ quan thuế liên hệ;
4. Quyết định thành lập: Quyết định thành lập của đơn vị cấp trên. Ghi rõ số quyết định, ngày ra quyết định và cơ quan quyết định.
5. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: Ghi rõ số, ngày cấp và cơ quan cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc các giấy phép hoạt động khác do các cơ quan có thẩm quyền cấp được quy định trong Thông tư.
6. Đăng ký xuất nhập khẩu: Nếu doanh nghiệp có hoạt động xuất nhập khẩu thì đánh dấu “Có”, ngược lại đánh dấu “Không”
7. Ngành nghề kinh doanh chính: Ghi theo giấy phép kinh doanh và ngành nghề thực tế đang kinh doanh chỉ chọn 1 ngành nghề kinh doanh chính.
8. Vốn điều lệ: Ghi theo vốn điều lệ trên quyết định thành lập hoặc giấy phép kinh doanh, ghi rõ loại tiền. Phân loại nguồn vốn theo chủ sở hữu ghi rõ tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số vốn.
9. Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh: Ngày bắt đầu hoạt động kinh doanh của đơn vị
10. Loại hình kinh tế: Doanh nghiệp tự đánh dấu X vào 1 trong những ô tương ứng của doanh nghiệp. Nếu có đơn vị thành viên trực thuộc trực tiếp thì đánh dấu X vào ô “Có đơn vị thành viên”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các đơn vị thành viên”.
Đơn vị trực thuộc: Đơn vị trực thuộc do doanh nghiệp tự thành lập, không có tư cách pháp nhân đầy đủ. Nếu có thì đánh dấu X vào ô “Có đơn vị trực thuộc”, sau đó phải kê khai vào phần “Bảng kê các đơn vị trực thuộc”.
Văn phòng đại diện...: Các văn phòng đại diện, giao dịch, đơn vị sự nghiệp, kho hàng trực thuộc không có chức năng kinh doanh: Nếu có thì đánh dấu X vào ô “Có văn phòng đại diện, giao dịch; Đơn vị sự nghiệp, kho hàng trực thuộc”, sau đó phải kê khai rõ vào phần “Bảng kê các văn phòng đại diện, giao dịch...”. Riêng các Văn phòng đại diện, giao dịch, đơn vị sự nghiệp có phát sinh nộp thuế phải kê khai vào “Bảng kê các đơn vị trực thuộc”.
Nhà thầu, nhà thầu phụ: Nếu doanh nghiệp có hợp đồng với nhà thầu, nhà thầu phụ thì đánh dấu vào đây sau đó kê khai rõ vào “ Bảng kê các nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài”
17. Thông tin khác: Ghi rõ họ và tên, và số điện thoại liên lạc của Tổng giám đốc, Giám đốc,... và kế toán trưởng của doanh nghiệp.
18. Tình trạng trước khi tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp (nếu có): Nếu doanh nghiệp đăng ký thuế do tổ chức, sắp xếp lại doanh nghiệp trước đó thì đánh dấu vào một trong các trường hợp: sáp nhập, hợp nhất, chia, tách... và phải ghi rõ mã số thuế đã cấp trước đây của các doanh nghiệp bị sáp nhập, bị hợp nhất, bị chia bị tách...
Người ký vào Tờ khai đăng ký thuế là người là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
- 1Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính thuế tại cơ quan Thuế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 2Quyết định 2320/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa trên lĩnh vực đăng ký kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 3Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 130 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư và 24 thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Gia Lai
- 4Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2019 công bố nhóm thủ tục hành chính liên thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 5Quyết định 1039/QĐ-UBND năm về phê duyệt Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước, quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Quyết định 3672/QĐ-UBND năm 2020 công bố nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh thực hiện liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 1679/QĐ-UBND năm 2009 về phê duyệt Đề án thực hiện cơ chế một cửa giải quyết thủ tục hành chính thuế tại cơ quan Thuế trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 7Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 2320/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Bộ thủ tục hành chính chuẩn hóa trên lĩnh vực đăng ký kinh doanh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Ninh Thuận
- 9Quyết định 53/QĐ-UBND năm 2018 công bố danh mục gồm 130 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư và 24 thủ tục hành chính lĩnh vực đăng ký kinh doanh thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện của tỉnh Gia Lai
- 10Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 74/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông giữa cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 12Quyết định 657/QĐ-UBND năm 2019 công bố nhóm thủ tục hành chính liên thông trên địa bàn thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 1039/QĐ-UBND năm về phê duyệt Quy chế phối hợp trong công tác quản lý nhà nước, quản lý thu thuế đối với hoạt động kinh doanh vận tải do tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 14Quyết định 3672/QĐ-UBND năm 2020 công bố nhóm thủ tục hành chính Đăng ký hộ kinh doanh và Đăng ký thuế của hộ kinh doanh thực hiện liên thông trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 công bố thủ tục hành chính liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế cấp huyện về đăng ký hộ kinh doanh, hợp tác xã và đăng ký mã số thuế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 707/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 20/03/2019
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Phan Ngọc Thọ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/03/2019
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực