- 1Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 10/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 67/2017/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung tại số thứ tự 16, 36 và 55 Phụ lục 1 kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi nội dung số thứ tự 01 và 02 Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 23/2019/QĐ-UBND Bổ sung quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND
- 4Quyết định 30/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2016/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 06 tháng 12 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Thông tư 06/2016/TT-BGTVT ngày 08/4/2016 của Bộ Giao thông vận tải ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia báo hiệu đường bộ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 3694/TTr-SGTVT ngày 22/11/2016, Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại văn bản số 1613/BCTĐ-STP ngày 16/11/2016.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 20 tháng 12 năm 2016, bãi bỏ các Quyết định của UBND tỉnh: số 43/2014/QĐ-UBND ngày 28/7/2014 ban hành Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An; số 10/2016/QĐ-UBND ngày 18/01/2016 điều chỉnh Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Vinh, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TUYẾN ĐƯỜNG, THỜI GIAN HẠN CHẾ LƯU THÔNG CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ VINH, TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 70/2016/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An)
Quy định này quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An phải tuân thủ các nội dung của Quy định này và các quy định của pháp luật về giao thông đường bộ.
1. Cấm các loại xe ôtô tải có khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) từ 1,8 tấn trở lên và xe ô tô khách từ 16 chỗ trở lên (trừ xe công vụ; xe buýt; xe hợp đồng; xe tham quan du lịch; xe đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên, lực lượng vũ trang; xe phục vụ tang lễ, phục vụ đám cưới) hoạt động từ 06h00 đến 22h00 hàng ngày trên các tuyến đường được quy định tại phụ lục số 01 kèm theo.
Riêng các tuyến đường: Trường Thi, Hồ Tùng Mậu, Lê Mao (đoạn từ ngã 5 Bưu điện Tỉnh đến giao đường Trần Phú) cấm các loại xe nêu trên và xe vận tải hành khách theo hợp đồng hoạt động 24/24 giờ hàng ngày.
2. Cấm các loại xe ôtô tải có khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) từ 4 tấn trở lên và xe ô tô khách từ 16 chỗ trở lên (trừ xe công vụ; xe buýt; xe hợp đồng; xe tham quan du lịch; xe đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên, lực lượng vũ trang; xe phục vụ tang lễ, phục vụ đám cưới) hoạt động từ 06h00 đến 22h00 hàng ngày trên các tuyến đường được quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo.
3. Cấm các loại xe tải và xe khách lưu thông trên đường mương thoát nước số 1 (nối từ đường Nguyễn Thái Học đến đường Hồ Thành) và đường mương thoát nước số 3.
4. Cấm các loại xe ô tô tải không giao, nhận hàng hóa tại thành phố Vinh có khối lượng hàng hóa được phép chuyên chở (theo Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường phương tiện giao thông cơ giới đường bộ) từ 4 tấn trở lên và các loại xe khách chạy tuyến cố định không có chấp thuận đón, trả khách tại Bến xe Vinh, Bến xe Chợ Vinh đi vào thành phố Vinh trong khoảng thời gian từ 05h00 đến 24h00 hàng ngày, mà phải lưu thông theo QL1A tuyến tránh thành phố Vinh.
5. Đối với các loại xe chuyên dùng:
- Các loại xe cấp nước sinh hoạt, xe cứu hộ giao thông, xe chuyên dùng giải quyết các sự cố đột xuất về điện, nước, úng ngập do mưa, lún sụt đường, gãy cành, đổ cây được phép hoạt động 24h/24h hàng ngày.
- Các loại xe cắt sửa cây, xe tưới nước rửa đường, xe hút bụi, xe và máy sửa chữa cầu đường, xe nâng đưa người làm việc trên cao không được phép hoạt động trên các đường phố trong giờ cao điểm (từ 6h30 đến 8h30 buổi sáng; từ 16h30 đến 18h30 buổi chiều).
- Các loại xe chuyên dùng vận chuyển rác, xe hút phân, xe hút bùn, xe vận chuyển bùn phục vụ thoát nước chỉ được phép hoạt động trên các đường phố từ 21h00 đến 05h00 sáng hôm sau (trừ trường hợp đặc biệt phải có giấy phép của UBND thành phố Vinh).
Điều 4. Trách nhiệm của Sở Giao thông vận tải
1. Theo dõi việc triển khai thực hiện Quy định này.
2. Chỉ đạo lực lượng Thanh tra giao thông tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các vi phạm theo thẩm quyền.
Điều 5. Trách nhiệm của Công an tỉnh
Chỉ đạo lực lượng Cảnh sát giao thông, Công an thành phố Vinh tuyên truyền, hướng dẫn, kiểm tra, xử lý các trường hợp vi phạm quy định này theo thẩm quyền.
Điều 6. Trách nhiệm của Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với Sở Giao thông Vận tải, UBND thành phố Vinh và các cơ quan thông tin đại chúng tổ chức tuyên truyền để các tổ chức, cá nhân thực hiện nghiêm túc Quy định này.
Điều 7. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân thành phố Vinh
1. Chủ trì tổ chức tuyên truyền, phổ biến và thông báo công khai Quy định này trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Chỉ đạo thực hiện lắp đặt đầy đủ hệ thống biển báo, hướng dẫn trên các tuyến đường theo phụ lục 01 và phụ lục 02 theo đúng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia báo hiệu đường bộ QCVN 41:2016/BGTVT.
3. Chỉ đạo các lực lượng liên quan theo dõi, xử lý các vi phạm; giám sát chặt chẽ việc thực hiện Quy định này.
1. Chủ tịch UBND thành phố Vinh, Giám đốc: Sở Giao thông vận tải, Công an tỉnh và Thủ trưởng các Sở ban ngành liên quan căn cứ chức năng nhiệm vụ, có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với Công an tỉnh và UBND thành phố Vinh tổng hợp ý kiến đề xuất, báo cáo trình UBND tỉnh xem xét, điều chỉnh cho phù hợp./.
(Kèm theo Quyết định số 70/2016/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Ghi chú |
|
| |||||
1 | Lê Lợi | Đ. Quang Trung | Đ. Nguyễn Sỹ Sách | Không cấm xe khách chạy tuyến cố định có chấp thuận đón trả khách tại bến xe Vinh và bến xe Chợ Vinh |
|
2 | Quang Trung | Đ. Lê Lợi | Đ. Trần Phú |
| |
3 | Phong Định Cảng | Đ. Phan Đăng Lưu | Đ. Nguyễn Du |
|
|
4 | Võ Nguyên Hiến | Đảo Hải Quan | Đ. Phan Đăng Lưu |
|
|
5 | Nguyễn Cảnh Hoan | Đ. Mai Hắc Đế | Đ. Lệ Ninh |
|
|
6 | Nguyễn Duy Trinh | Đ. Nguyễn Phong Sắc | Đ. Nguyễn Viết Xuân |
|
|
7 | Nguyễn Phong Sắc | Đảo Hải Quan | Đ. Nguyễn Sỹ Sách |
|
|
8 | Nguyễn Gia Thiều | Đ. Phong Định Cảng | Đ. Tôn Thất Tùng |
|
|
9 | Nguyễn Sỹ Sách | Đ. Lê-nin | Đ. Lê Lợi |
|
|
10 | Lê-nin | Đảo Hải Quan | Đ. Nguyễn Sỹ Sách |
|
|
11 | Cao Lỗ | Đ. Trần Phú | Đ. Ngư Hải |
|
|
12 | Trần Hưng Học | Đ. Trần Phú | Đ. Ngư Hải |
|
|
13 | Đặng Thái Thân | Ngã 4 Hồ Cá Cửa Nam | Đ. Quang Trung |
|
|
14 | Thái Phiên | Đ. Trần Phú | Đ. Đinh Công Tráng |
|
|
15 | Ngư Hải | Đ. Quang Trung | Đ. Lê Mao |
|
|
|
| ||||
17 | Cao Thắng | Chợ Vinh | Ngã 4 Chợ Vinh |
|
|
18 | Lê Mao | Đ. Trần Phú | Ngã 5 Bưu Điện tỉnh | cấm xe 24/24h |
|
19 | Trường Thi | Đảo KS Phương Đông | Đảo Hải Quan | cấm xe 24/24h |
|
20 | Nguyễn Thị Minh Khai | Ngã 5 Bưu Điện | Đ. Lê Lợi |
|
|
21 | Đinh Công Tráng | Đ. Quang Trung | Ngã 5 Bưu Điện tỉnh |
|
|
22 | Hồ Tùng Mậu | Ngã 5 Bưu Điện | Đ. Trường Thi | cấm xe 24/24h |
|
23 | Nguyễn Văn Cừ | Đ. Hồ Tùng Mậu | Đ. Nguyễn Sỹ Sách |
|
|
24 | Lê Hồng Phong | Đ. Quang Trung | Ngã 5 Đảo Hải Quan |
|
|
25 | Trần Quang Diệu | Đ. Lê Duẩn | Đ. Phan Đăng Lưu |
|
|
26 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Đ. Lê-nin | Đ. Nguyễn Phong Sắc |
|
|
27 | Duy Tân | Đ. Herman Gmeiner | Đ. Nguyễn Phong Sắc |
|
|
28 | Tuệ Tĩnh | Đ. Nguyễn Phong Sắc | Đ. Hải Thượng Lãn Ông |
|
|
29 | Lê Hoàn | Đ. Lê Hồng Phong | Đ. Nguyễn Sỹ Sách |
|
|
30 | Tân Phúc | Đ. Lý Thường Kiệt (kéo dài) | Đ. Nguyễn Sỹ Sách |
|
|
31 | Herman Gmeiner | Đ. Lê Hồng Phong | Đ. Nguyễn Sỹ Sách |
|
|
32 | Nguyễn Khánh Toàn | Đ. Nguyễn Văn Cừ | Đ. Nguyễn Sỹ Sách |
|
|
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Ghi chú |
|
33 | Nguyễn Đức Cảnh | Đ. Nguyễn Thị Minh Khai | Đ. Nguyễn Văn Cừ |
|
|
34 | Nguyễn Xuân Ôn | Đ. Kim Đồng | Đ. Nguyễn Sỹ Sách |
|
|
35 | Đốc Thiết | Đ. Lê Lợi | Đ. Nguyễn Văn Cừ |
|
|
|
| ||||
37 | Tân Tiến | Đ. Kim Đồng | Đ. Lê Lợi |
|
|
38 | Kim Đồng | Đ. Lê Hồng Phong | Đ. Nguyễn Văn Cừ |
|
|
39 | Minh Tân | Đ. Nguyễn Thị Minh Khai | Đ. Tân Tiến |
|
|
40 | Đặng Tất | Đ. Ngư Hải | Đ. Lê Văn Tám |
|
|
41 | Hoàng Nghĩa Lương | Đ. Trần Phú | Đ. Ngư Hải |
|
|
42 | Hồ Sỹ Đống | Đ. Trần Phú | Đ. Nguyễn Tuấn Thiện |
|
|
43 | Hồng Bàng | Đ. Ngư Hải | Đ. Nguyễn Thị Minh Khai |
|
|
44 | An Dương Vương | Đ. Trường Thi | Đ. Phong Định Cảng |
|
|
45 | Cao Bá Quát | Đ. Võ Thị Sáu | Đ. Phong Định Cảng |
|
|
46 | Nguyễn Xí | Đ. Lê Duẩn | Đ. Phan Đăng Lưu |
|
|
47 | Phan Đăng Lưu | Đ. Trường Thi | Đ. Nguyễn Xí |
|
|
48 | Phan Sỹ Thục | Đ. Phan Đăng Lưu | Đ. Phong Định Cảng |
|
|
49 | Lý Nhật Quang | Đ. Phong Định Cảng | Đ. Lý Thái Tông |
|
|
50 | Nguyễn Huy Oánh | Đ. Võ Thị Sáu | Đ. Phong Định Cảng |
|
|
51 | Võ Thị Sáu | Đ. Lý Nhật Quang | Đ. Phan Đăng Lưu |
|
|
52 | Nguyễn Văn Trỗi | Đ. Nguyễn Du | Đ. Phong Định Cảng |
|
|
53 | Bạch Liêu | Đ. Lê Duẩn | Đ. Phạm Kinh Vỹ |
|
|
(Kèm theo Quyết định số 70/2016/QĐ-UBND ngày 06/12/2016 của UBND tỉnh Nghệ An)
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Ghi chú |
|
| |||||
1 | Phùng Chí Kiên | Đ. Lê Viết Thuật | Đ. Hà Huy Tập |
|
|
2 | Chu Văn An | Đ. Lê Lợi | Đ. Trường Chinh |
|
|
3 | Đào Tấn | Đ. Quang Trung | Đ. Trần Hưng Đạo |
|
|
4 | Phạm Ngũ Lão | Đ. Thái Thân | Đ. Trần Hưng Đạo |
|
|
5 | Phan Chu Trinh | Đ. Trần Hưng Đạo | Đ. Quang Trung |
|
|
6 | Nguyễn Nghiễm | Đ. Tô Hiến Thành | Đ. Quang Trung |
|
|
7 | Lục Niên | Đường tàu cũ | Đ. Trần Phú |
|
|
8 | Văn Thánh | Đ. Ngô Đức Kế | Đ. Trần Phú |
|
|
9 | Hoàng Danh Sưởng | Đ. Ngô Đức Kế | Đ. Trần Phú |
|
|
10 | Hoàng Nguyên Cát | Đ. Ngô Đức Kế | Đ. Trần Phú |
|
|
11 | Đề Thám | Đ. Lê Hồng Sơn | Đ. Đặng Thái Thân |
|
|
12 | Nguyễn Công Trứ | Đ. Lê Hồng Sơn | Đ. Đặng Thái Thân |
|
|
13 | Ngô Gia Tự | Đ. Phan Bội Châu | Đ. Nguyễn Cảnh Hoan |
|
|
14 | Nguyễn Đình Chiểu | Đ. Chu Văn An | Đ. Phan Bội Châu |
|
|
15 | Phan Vân | Đ. Trường Chinh | Đ. Nguyễn Trường Tộ |
|
|
16 | Tôn Thất Tùng | Đ. Nguyễn Phong Sắc | Đ. Nguyễn Gia Thiều |
|
|
17 | Hoàng Văn Thụ | Đ. Mai Hắc Đế | Đ. Hà Huy Tập |
|
|
18 | Hải Thượng Lãn Ông | Đ. Hà Huy Tập | Đ. Bùi Huy Bích |
|
|
19 | Hà Huy Tập | Đ. Nguyễn Sỹ Sách | Đ. Phạm Đình Toái |
|
|
- 1Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên tuyến đường thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục các tuyến đường cấm các loại xe quy định tại mục 1, Điều 4, Chương II, Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- 5Quyết định 10/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND do tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Quyết định 916/QĐ-UBND năm 2019 về cấm, hạn chế phương tiện giao thông hoạt động trên một số tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Tuyên Quang do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 1Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 2Quyết định 10/2016/QĐ-UBND điều chỉnh Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 67/2017/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung tại số thứ tự 16, 36 và 55 Phụ lục 1 kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi nội dung số thứ tự 01 và 02 Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 23/2019/QĐ-UBND Bổ sung quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND
- 6Quyết định 30/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Quyết định 08/2013/QĐ-UBND về cấm và hạn chế xe cơ giới ba bánh và xe thô sơ ba, bốn bánh lưu thông trong khu vực nội đô và trên tuyến đường thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục các tuyến đường cấm các loại xe quy định tại mục 1, Điều 4, Chương II, Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- 6Thông tư 06/2016/TT-BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về báo hiệu đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND do tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 916/QĐ-UBND năm 2019 về cấm, hạn chế phương tiện giao thông hoạt động trên một số tuyến đường thuộc địa bàn thành phố Tuyên Quang do tỉnh Tuyên Quang ban hành
Quyết định 70/2016/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 70/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/12/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Huỳnh Thanh Điền
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 20/12/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực