- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Thông tư 07/2010/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 50/2015/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 01 tháng 10 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 14/12/2004;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và Nghị đinh số 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 07/2010/TT-BGTVT ngày 11/02/2010 của Bộ Giao thông vận tải về việc Quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ;
Xét đề nghị của UBND thành phố Hà Tĩnh tại Tờ trình số 196/TTr-UBND ngày 10/9/2015 (kèm theo ý kiến của Sở Giao thông Vận tải tại Văn bản số 2853/SGTVT-QLGT ngày 27/8/2015, của Công an tỉnh tại Văn bản số 1673/CAT-PC67 ngày 28/8/2015); của Sở Tư pháp tại Báo cáo thẩm định số 1456/BC-STP ngày 04/9/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tinh, Giám đốc Sở Giao thông Vận tải, Giám đốc Công an tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Hà Tĩnh, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TUYẾN ĐƯỜNG, THỜI GIAN HẠN CHẾ LƯU THÔNG CỦA CÁC PHƯƠNG TIỆN THAM GIA GIAO THÔNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH, TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 01/10/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
Quy định này quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh.
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến hoạt động vận tải đường bộ trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh phải tuân thủ các nội dung của Quy định này và các quy định của pháp luật về an toàn giao thông đường bộ.
Điều 3. Nguyên tắc về hoạt động vận tải đường bộ trong đô thị
Phải đảm bảo tuân thủ theo đúng quy định tại Điều 79, Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008.
Giờ cao điểm là giờ có mật độ người, phương tiện tham gia giao thông đường bộ lưu thông lớn nhất trong ngày trên các tuyến đường giao thông và được quy định cụ thể như sau:
1. Buổi sáng: Từ 6h30 đến 8h30 hàng ngày.
2. Buổi chiều: Từ 16h30 đến 18h30 hàng ngày.
1. Cấm các loại xe tải có tổng trọng lượng từ 13,0 tấn trở lên (bao gồm trọng lượng xe cộng hàng) và xe ô tô khách từ 16 chỗ trở lên (trừ xe công vụ; xe buýt; xe vận tải khách theo hợp đồng; xe vận tải khách du lịch; xe vận tải người nội bộ (đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên); xe lực lượng vũ trang; xe phục vụ tang lễ, phục vụ đám cưới) hoạt động từ 06h00 đến 21h00 hàng ngày trên các tuyến đường được quy định tại phụ lục số 01 kèm theo.
2. Cấm các loại xe tải có tổng trọng lượng từ 13,0 tấn trở lên (bao gồm trọng lượng xe cộng hàng) và xe ô tô khách từ 16 chỗ trở lên (trừ xe công vụ; xe buýt; xe vận tải khách theo hợp đồng; xe vận tải khách du lịch; xe vận tải người nội bộ (đưa đón cán bộ, công nhân viên, học sinh, sinh viên); xe lực lượng vũ trang; xe phục vụ tang lễ, phục vụ đám cưới) trên các tuyến đường được quy định tại phụ lục số 02 kèm theo.
3. Đối với các loại xe chuyên dùng
3.1. Các loại xe cấp nước sinh hoạt, xe cứu hộ giao thông, xe chuyên dùng giải quyết các sự cố đột xuất về điện, nước, úng ngập do mưa, lún sụt đường, gãy cành, đổ cây được phép hoạt động 24h/24h hàng ngày trên tất cả các tuyến đường.
3.2. Các loại xe cắt sửa cây, xe tưới nước rửa đường, xe hút bụi, xe và máy sửa chữa cầu đường, xe nâng đưa người làm việc trên cao không được phép hoạt động trên các đường phố trong giờ cao điểm quy định tại Điều 4 quy định này.
3.3. Các loại xe chuyên dùng vận chuyển rác, xe hút phân, xe hút, vận chuyển bùn chỉ được phép hoạt động trên các đường phố từ 21h00 đến 05h00 sáng hôm sau
4. Trường hợp xe ô tô tải, ô tô khách có nhu cầu cần thiết đi vào các tuyến đường cấm nêu ở khoản 1, khoản 2 Điều này phải được sự đồng ý bằng văn bản của UBND thành phố Hà Tĩnh.
Các tổ chức, cá nhân vi phạm các quy định nêu trên tùy theo mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về đảm bảo trật tự an toàn giao thông.
1. Sở Giao thông Vận tải:
1.1. Hướng dẫn UBND thành phố công bố tải trọng trên từng đoạn đường, tuyến đường và cầu trên địa bàn thành phố.
1.2. Phối hợp UBND thành phố Hà Tĩnh tổ chức tuyên truyền, phổ biến, theo dõi thực hiện quy định này trên địa bàn tỉnh.
2. UBND thành phố Hà Tĩnh:
2.1. Tuyên truyền phổ biến quy định này tới toàn thể nhân dân, các tổ chức, các nhân khi tham gia giao thông đường bộ trên địa bàn thành phố.
2.2. Chỉ đạo và tổ chức thực hiện mọi biện pháp cần thiết để thiết lập và duy trì trật tự an toàn giao thông ở địa phương, coi đây là nhiệm vụ trọng tâm; thường xuyên kiểm tra việc thực hiện Quy định này thuộc phạm vi quản lý. Chỉ đạo cơ quan, đơn vị thuộc thẩm quyền quản lý, phối hợp với các cơ quan chức năng triển khai các nội dung tổ chức giao thông theo quy định; đồng thời tăng cường hoạt động kiểm tra và xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm.
2.3. Chỉ đạo Công ty cổ phần môi trường và công trình đô thị lắp đặt đầy đủ hệ thống biển báo trên các tuyến đường.
3. Công an tỉnh
3.1. Phối hợp UBND thành phố tổ chức tuyên truyền, phổ biến, theo dõi thực hiện Quy định này trên địa bàn tỉnh.
3.2. Chỉ đạo các lược lượng liên quan tổ chức kiểm tra việc thực hiện Quy định này; xử lý theo thẩm quyền đối với các hành vi vi phạm.
Điều 8. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thực hiện Quy định này sẽ được khen thưởng theo quy định của Nhà nước.
Điều 9. Tổ chức, cá nhân có hành vi vi phạm Quy định này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định. Trường hợp gây thiệt hại thì phải bồi thường theo quy định pháp luật.
Điều 10. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các ngành, địa phương, tổ chức và cá nhân phản ảnh về UBND thành phố Hà Tĩnh, Sở Giao thông Vận tải và Công an tỉnh để nghiên cứu, tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH CẤM XE TẢI CÓ TỔNG TRỌNG LƯỢNG TỪ 13 TẤN TRỞ LÊN VÀ XE KHÁCH TỪ 16 CHỖ NGỒI TRỞ LÊN (THỜI GIAN CẤM 06H00 ĐẾN 21H00 GIỜ HÀNG NGÀY)
(Kèm theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 01/10/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Đường Phan Đình Giót |
|
|
| Đoạn 1 | Quốc lộ 1 | Đường Đặng Dung |
| Đoạn 2 | Đường Đặng Dung | Đường Phan Đình Phùng |
2 | Đường Nguyễn Biểu | Quốc lộ 1 | Đường 26/3 |
3 | Đường Đặng Dung |
|
|
| Đoạn 1 | Đường Phan Đình Giót | Đường Nguyễn Công Trứ |
| Đoạn 2 | Đường Nguyễn Công Trứ | Đường Nguyễn Chí Thanh |
4 | Đường Nguyễn Chí Thanh |
|
|
| Đoạn 2 | Đường Đặng Dung | Đường Phan Đình Phùng |
| Đoạn 3 | Đường Phan Đình Phùng | Đường Nguyễn Tất Thành |
5 | Đường Nguyễn Thiếp | Đường Phan Đình Phùng | Đường Nguyễn Tất Thành |
6 | Đường Lý Tự Trọng |
|
|
| Đoạn 1 | Quốc lộ 1 | Đường Nguyễn Công Trứ |
| Đoạn 2 | Đường Nguyễn Công Trứ | Đường Nguyễn Thiếp |
7 | Đường Xuân Diệu |
|
|
| Đoạn 1 | Đường Phan Đình Phùng | Đường Lý Tự Trọng |
| Đoạn 2 | Đường Lý Tự Trọng | Đường Hải Thượng Lãn Ông |
| Đoạn 3 | Đường Hải Thượng Lãn Ông | Đường Nguyễn Du |
8 | Đường Nguyễn Huy Tự |
|
|
| Đoạn 1 | Đường Phan Đình Phùng | Đường Hải Thượng Lãn Ông |
| Đoạn 2 | Đường Hải Thượng Lãn Ông | Đường Nguyễn Du |
9 | Đường Cao Thắng | Đường Phan Đình Phùng | Đường Hà Tôn Mục |
10 | Đường Nguyễn Hữu Thái | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Hải Thượng Lãn Ông |
11 | Đường Võ Liêm Sơn | Đường Phan Đình Phùng | Đường Phan Đình Giót |
12 | Đường Lê Ninh | Đường Hải Thượng Lân Ông | Đường Nguyễn Du |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ TĨNH CẤM XE TẢI CÓ TỔNG TRỌNG LƯỢNG TỪ 13 TẤN TRỞ LÊN VÀ XE KHÁCH TỪ 16 CHỖ NGỒI TRỞ LÊN
(Kèm theo Quyết định số 50/2015/QĐ-UBND ngày 01/10/2015 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối |
1 | Đường Nguyễn Tất Thành | Đường Nguyễn Công Trứ | Đường Nguyễn Thiếp |
2 | Đường Hà Hoàng | Quốc lộ 1 | Đường Ngô Quyền |
3 | Đường Lê Hồng Phong | Quốc lộ 1 | Đường Vũ Quang |
4 | Đường Đông Lộ | Đường Vũ Quang | Đường tránh QL1 |
5 | Đường Đồng Môn | Đường Quang Trung | UBND xã Thạch Môn |
6 | Đường Huy Cận | Đường Nguyễn Huy Tự | Công ty giống cây trồng |
7 | Đường Lê Duẫn | Đường Minh Khai | Đường Hàm nghi |
8 | Đường Hồ Phi Chấn | Đường Quốc lộ 1 | Đường Bao |
9 | Đường Lâm Phước Thọ | Đường Nguyễn Huy Tự | Đường Xuân Diệu |
10 | Đường Trần Thị Hường | Đường Nguyễn Huy Tự | Đường Xuân Diệu |
11 | Đường Trung Tiết | Đường Nguyễn Huy Tự | TTCN Bắc Quý |
12 | Đường Lê Khôi | Đường 26/3 | UBND phường Văn Yên |
13 | Đường Bùi Cẩm Hổ | Đường 26/3 | Núi Nài (KP10) |
14 | Đường Đặng Văn Bá | Quốc lộ 1 | UBND xã Thạch Bình |
15 | Đường Hà Tôn Mục | Đường Nguyễn Biễu | Đường Phan Đình Giót |
16 | Đường Nguyễn Đổng Chi | Đường Nguyễn Du | Đường Xuân Diệu |
17 | Đường Bùi Dương Lịch | Đường Nguyễn Huy Tự | Đường Xuân Diệu |
18 | Đường Nguyễn Khắc Viện | Đường Phan Đình Phùng | Đường Lý Tự Trọng |
19 | Đường Tân Bình | Đường Phan Đình Phùng | Đường Đặng Dung |
20 | Đường Phú Hào | Đường Nguyễn Xí | Bàu Rạ |
21 | Đường Lê Bá Cảnh | Quốc lộ 1 | Xóm 3 Đại Nài |
22 | Đường Lê Duy Điếm | Đường 26/3 | UBND phường Đại Nài |
23 | Đường Sử Hi Nhan | Đường Nguyễn Huy Tự | Đường Xuân Diệu |
24 | Đường Nguyễn Huy Oánh | Đường Nguyễn Huy Tự | Khách sạn Ngân Hà |
25 | Đường Nguyễn Tuấn Thiện | Đường Trần Phú | Ngõ 31, đường Trần Phú |
26 | Đường Lê Văn Huân | Đường Trần Phú | Đường Vũ Quang |
27 | Đường Trịnh Khắc Lập | Ngõ 2, đường Minh Khai | Ngõ 31, đường Trần phú |
28 | Đường Nguyễn Xuân Linh | Ngõ 4, đường Minh Khai | Đường Trần Phú |
29 | Đường Lê Bôi | Ngõ 6, đường Minh Khai | Ngõ 31, đường Trần Phú |
30 | Đường Phan Huy Ích | Ngõ 8, đường Minh Khai | Ngõ 31, đường Trần Phú |
31 | Đường Nguyễn Hằng Chi | Đường Trần Phú | Đường Lê Duẫn |
32 | Đường Nguyễn Biên | Đường 26/3 | Đường Lò Mỗ |
33 | Đường Nam Ngạn | Cầu Vồng | Đường Nguyễn Phan Chánh |
34 | Đường Đồng Quế | Đường Phan Đình Giót | Đường Nguyễn Biểu |
35 | Đường Tỉnh lộ 27 cũ | Đưòng Mai Thúc Loan | Đường Cầu Đò Hà |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
- 1Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 3Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục các tuyến đường cấm các loại xe quy định tại mục 1, Điều 4, Chương II, Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 4Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 3 Quyết định 1031/2005/QĐ-UB về thành lập Trung tâm đào tạo điều khiển phương tiện giao thông trực thuộc Sở Giao thông vận tải, tỉnh Hà Giang
- 5Quyết định 70/2016/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 67/2017/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung tại số thứ tự 16, 36 và 55 Phụ lục 1 kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 7Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND do tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 17/2018/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND do tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi nội dung số thứ tự 01 và 02 Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 23/2019/QĐ-UBND Bổ sung quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND
- 11Quyết định 30/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 3Luật giao thông đường bộ 2008
- 4Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Thông tư 07/2010/TT-BGTVT quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ; lưu hành xe quá tải trọng, xe quá khổ giới hạn, xe bánh xích trên đường bộ; vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng; giới hạn xếp hàng hóa trên phương tiện giao thông đường bộ khi tham gia giao thông trên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 15/2010/QĐ-UBND ban hành Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 8Quyết định 43/2014/QĐ-UBND về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 9Quyết định 14/2015/QĐ-UBND bổ sung danh mục các tuyến đường cấm các loại xe quy định tại mục 1, Điều 4, Chương II, Quyết định 43/2014/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 2232/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi Điều 3 Quyết định 1031/2005/QĐ-UB về thành lập Trung tâm đào tạo điều khiển phương tiện giao thông trực thuộc Sở Giao thông vận tải, tỉnh Hà Giang
- 11Quyết định 70/2016/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 67/2017/QĐ-UBND về sửa đổi nội dung tại số thứ tự 16, 36 và 55 Phụ lục 1 kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 13Quyết định 21/2018/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 17/2008/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND do tỉnh Nghệ An ban hành
- 14Quyết định 17/2018/QĐ-UBND điều chỉnh Điều 2 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND do tỉnh Nghệ An ban hành
- 15Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi nội dung số thứ tự 01 và 02 Phụ lục số 01 kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An
- 16Quyết định 23/2019/QĐ-UBND Bổ sung quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND
- 17Quyết định 30/2022/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của các phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 70/2016/QĐ-UBND
Quyết định 50/2015/QĐ-UBND Quy định về tuyến đường, thời gian hạn chế lưu thông của phương tiện tham gia giao thông trên địa bàn thành phố Hà Tĩnh, tỉnh Hà Tĩnh
- Số hiệu: 50/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Tĩnh
- Người ký: Đặng Quốc Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 11/10/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực