- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết đinh 60/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 1Quyết định 15/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2015/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 02 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg ngày 25/3/2015 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương;
Căn cứ Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 300/TTr-SNV ngày 10/11/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đánh giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 42/2009/QĐ-UBND ngày 02/4/2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định đánh giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa của các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan ngang Sở, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA, CƠ CHẾ MỘT CỬA LIÊN THÔNG CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 70/2015/QĐ-UBND, ngày 2 tháng 12 năm 2015 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
Quy định này áp dụng đối với việc đánh giá, xếp loại chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
1. Các Sở, cơ quan ngang Sở thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh.
2. Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã.
3. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn.
4. Các cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống dọc đóng trên địa bàn tỉnh áp dụng quy định này để đánh giá, xếp loại hàng năm trong trường hợp các bộ, ngành dọc chưa ban hành quy định riêng.
Đánh giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông hàng năm của các cơ quan, đơn vị được thực hiện công khai, công bằng, dân chủ, thường xuyên theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước và các quy định tại Quy định này.
TIÊU CHÍ, THANG ĐIỂM ĐÁNH GIÁ, XẾP LOẠI
Điều 4. Tiêu chí, thang điểm đánh giá và cách tính điểm
1. Tiêu chí, thang điểm đánh giá
TT | Nhóm, tiêu chí | Điểm | Ghi chú |
1 | Nhóm tiêu chí về phòng làm việc, trang thiết bị, hiện đại hóa bộ phận tiếp nhận và trả kết quả (Tối đa 15 điểm) | ||
1.1 | Bố trí phòng làm việc: - Có phòng làm việc riêng biệt và vị trí thuận lợi (phòng độc lập, dễ nhận thấy, dễ tiếp cận, thuận tiện trong việc đi lại giải quyết công việc) - Phòng làm việc chung với các bộ phận khác của cơ quan hoặc vị trí chưa thật sự thuận lợi (khó nhận thấy, khó tìm, không thuận tiện trong đi lại, giao dịch) |
2
1 |
|
1.2 | Diện tích phòng làm việc theo quy định tại Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh: - Đủ theo quy định - Chưa đủ theo quy định |
1 |
|
1.3 | Bố trí diện tích ngồi chờ của tổ chức công dân theo quy định tại Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh: - Đảm bảo theo quy định - Chưa đảm bảo theo quy định |
1 |
|
1.4 | Các trang thiết bị làm việc theo Quyết định số 60/2015/QĐ-UBND ngày 19/10/2015 của UBND tỉnh: - Trang bị đầy đủ cho việc tiếp đón tổ chức, công dân và giải quyết công việc của công chức, viên chức bộ phận - Trang bị đủ chủng loại nhưng thiếu số lượng của các trang thiết bị so với yêu cầu tiếp đón và giải quyết công việc của bộ phận. - Có một số trang thiết bị nhưng thiếu chủng loại và thiếu số lượng so với yêu cầu tiếp đón và giải quyết công việc của bộ phận. |
|
|
1.5 | Sắp xếp phòng làm việc: - Gọn gàng, sạch sẽ, ngăn nắp - Chưa đảm bảo yêu cầu trên |
3 0 |
|
1.6 | Điểm thưởng (xây dựng phòng làm việc hiện đại, ứng dụng CNTT ở mức cao, việc làm mới sáng tạo khác) | 2 |
|
2 | Nhóm tiêu chí về công chức, viên chức (Tối đa 15 điểm) | ||
2.1 | Bố trí công chức, viên chức làm việc tại bộ phận một cửa, bộ phận một cửa liên thông - Đúng quy định - Chưa đúng quy định |
0 |
|
2.2 | Trình độ, năng lực của công chức, viên chức làm việc tại bộ phận một cửa, bộ phận một cửa liên thông: - Đáp ứng yêu cầu công việc của bộ phận; - Chưa đáp ứng yêu cầu |
0 |
|
2.3 | Đào tạo, bồi dưỡng công chức, viên chức: - Có từ 70% trở lên công chức, viên chức được tập huấn nghiệp vụ hoặc kỹ năng làm việc. - Có từ 50% - dưới 70% công chức, viên chức được tập huấn nghiệp vụ hoặc kỹ năng làm việc. - Dưới 50% công chức, viên chức được tập huấn nghiệp vụ hoặc kỹ năng làm việc. |
3
|
|
2.4 | Thực hiện quy tắc ứng xử, kỷ luật hành chính: - Công chức, viên chức không vi phạm quy tắc ứng xử hoặc không bị xử lý kỷ luật. - Công chức, viên chức vi phạm quy tắc ứng xử hoặc bị xử lý kỷ luật |
4
|
|
2.5 | Điểm thưởng (điểm mới, sáng tạo như trang phục, các nội dung liên quan đến chế độ, chính sách…) | 2 |
|
3 | Nhóm tiêu chí về quy định, công khai quy trình, thủ tục hành chính, trách nhiệm công chức, viên chức và xử lý, giải quyết công việc cho tổ chức, công dân (Tối đa 50 điểm) | ||
3.1 | Quy chế hoạt động; quy định về quy trình tiếp nhận, chuyển hồ sơ, xử lý, trình ký trả lại bộ phận một cửa, bộ phận một cửa liên thông; trách nhiệm các cơ quan, bộ phận có liên quan và công chức, viên chức: - Ban hành đầy đủ các quy định - Ban hành không đầy đủ các quy định. - Thực hiện đầy đủ, đúng quy định - Thực hiện không đầy đủ hoặc không đúng quy định |
3 -2 5 -2 |
|
3.2 | Niêm yết công khai các quy định, thủ tục hành chính, giấy tờ, hồ sơ, phí và lệ phí (nếu có) tại bộ phận một cửa, bộ phận một cửa liên thông: - Công khai đầy đủ, đúng quy định - Công khai không đầy đủ hoặc không đúng quy định |
0 |
|
3.3 | Mở sổ sách ghi chép, theo dõi, cập nhật kết quả, lưu trữ hồ sơ xử lý, giải quyết công việc: - Mở sổ sách ghi chép, cập nhật, lưu trữ hồ sơ đầy đủ, chính xác - Mở sổ sách nhưng ghi chép, cập nhật không đầy đủ, chính xác - Không mở sổ sách ghi chép |
6 -5 |
|
3.4 | Xử lý, giải quyết công việc (hồ sơ) cho tổ chức, công dân: - Đảm bảo 100% yêu cầu (hồ sơ) xử lý đúng quy định về nội dung và thời hạn; - Có từ 1-5% yêu cầu (hồ sơ) xử lý không đúng thời hạn quy định. - Có từ 6-10% yêu cầu (hồ sơ) xử lý không đúng thời hạn quy định. - Có trên 10% yêu cầu (hồ sơ) xử lý không đúng thời hạn quy định. - Có yêu cầu (hồ sơ) xử lý không đúng quy định phải xử lý lại lần 2 hoặc vượt quá 10% thời gian quy định |
14
-4 -6 -4 |
Trừ thêm trong tổng số điểm |
3.5 | Thu phí và lệ phí (nếu có): - Đúng quy định. - Không đúng quy định |
2 -2 |
|
3.6 | Điểm cộng cho các đơn vị có nhiều giao dịch với tổ chức, công dân gồm: Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, các Sở, Ngành: Kế hoạch Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên Môi trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Lao động Thương binh và xã hội, Công an tỉnh, Cục thuế tỉnh, Bảo hiểm xã hội tỉnh, Cục Hải quan tỉnh và Uỷ ban nhân dân Thành phố Vinh | 4 |
|
4 | Nhóm tiêu chí về quản lý, điều hành; chế độ đãi ngộ (Tối đa 10 điểm) | ||
4.1 | Phân công chỉ đạo, quản lý thực hiện cơ chế một cửa. - Có phân công cụ thể, rõ ràng, đúng quy định (bằng văn bản); - Có phân công nhưng chưa đúng quy định; - Không phân công. |
5 3 -2 |
|
4.2 | Công tác kiểm tra, đánh giá tình hình thực hiện theo định kỳ. - Có thực hiện hàng năm; - Không thực hiện hàng năm |
2 -2 |
|
4.3 | Thực hiện chế độ phụ cấp theo quy định | 2 |
|
4.4 | Điểm thưởng cho những việc làm mới, sáng tạo; chế độ đãi ngộ, khuyến khích đối với công chức, viên chức | 1 |
|
5 | Nhóm tiêu chí về phản hồi của tổ chức, công dân đối với cán bộ, công chức, viên chức và hoạt động của bộ phận một cửa (Tối đa 10 điểm) | ||
5.1 | Hòm thư góp ý, kênh tiếp nhận ý kiến phản ánh, kiến nghị: - Đã lập hòm thư góp ý hoặc xây dựng kênh tiếp nhận; mở sổ theo dõi, cập nhật các ý kiến phản ánh, kiến nghị, đơn thư v.v. - Không thực hiện một trong những nội dung trên. |
4
|
|
5.2 | Xử lý, giải quyết kiến nghị, phản ánh, đơn thư vụ việc liên quan đến thái độ xử sự, kết quả xử lý công việc của công chức, viên chức bộ phận. - Đã tiến hành giải quyết đầy đủ theo thẩm quyền đối với các kiến nghị, phản ánh, đơn thư, vụ việc. - Giải quyết không đầy đủ theo thẩm quyền đối với các kiến nghị, phản ánh, đơn thư, vụ việc. - Không giải quyết theo thẩm quyền đối với các kiến nghị, phản ánh, đơn thư, vụ việc. |
|
|
5.3 | Điểm thưởng cho những việc làm mới, sáng tạo | 1 |
|
| Tổng số | 100 |
|
2. Cách tính điểm
a) Điểm số của mỗi đơn vị được tính theo thang điểm 100;
b) Căn cứ kết quả thực hiện tính điểm cho các tiêu chí theo quy định;
c) Những nội dung công việc không thực hiện hoặc thực hiện nhưng kết quả hạn chế thì không tính điểm cho tiêu chí và trừ số điểm tương ứng theo quy định trong tổng số điểm;
d) Điểm thưởng bao gồm điểm cho các việc làm mới và sáng tạo.
Xếp loại chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông các đơn vị chia thành 4 loại: Tốt, Khá, Trung bình và Yếu.
1. Đơn vị đạt loại Tốt: Tổng số điểm đạt từ 80 trở lên;
2. Đơn vị đạt loại Khá: Tổng số điểm đạt từ 65 đến dưới 80;
3. Đơn vị đạt loại Trung bình: Tổng số điểm từ 50 đến dưới 65;
4. Đơn vị đạt loại Yếu: Tổng số điểm đạt dưới 50;
Điều 6. Tự đánh giá, gửi báo cáo và thẩm định kết quả tự đánh giá, xếp loại
1. Tự đánh giá:
a) Các Sở, cơ quan ngang Sở, cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống dọc đóng trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn căn cứ hệ thống tiêu chí và thang điểm tại Điều 3 Quy định này và kết quả thực hiện tại đơn vị để tính điểm và xây dựng báo cáo tự đánh giá, xếp loại chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại ngành, địa phương mình. Báo cáo của đơn vị bao gồm 2 phần:
Phần 1: Bảng tổng hợp điểm và xếp loại;
Phần 2: Báo cáo thuyết minh bảng tổng hợp, nêu rõ kết quả thực hiện;
b) Thời gian tự đánh giá vào tháng 10 hàng năm;
2. Gửi báo cáo tự đánh giá và kết quả thẩm định tự đánh giá.
a) Báo cáo tự đánh giá của các đơn vị cấp xã gửi về Uỷ ban nhân dân cấp huyện trước ngày 10 tháng 10 hàng năm để thẩm định báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh;
b) Báo cáo tự đánh giá của các Sở, cơ quan ngang Sở, cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống dọc đóng trên địa bàn tỉnh, Uỷ ban nhân dân cấp huyện; báo cáo đánh giá, xếp loại các đơn vị cấp xã của Uỷ ban nhân dân cấp huyện gửi Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) trước ngày 20 tháng 10 hàng năm;
3. Thẩm định kết quả tự đánh giá.
a) Các đơn vị cấp huyện thẩm định, xếp loại chất lượng thực hiện cơ chế một cửa cho các đơn vị cấp xã. Thời gian thẩm định từ ngày 10 đến ngày 15 tháng 10 hàng năm;
b) Sở Nội vụ thẩm định và xếp loại chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông của các sở, cơ quan ngang Sở, cơ quan Trung ương được tổ chức theo hệ thống dọc đóng trên địa bàn tỉnh và Uỷ ban nhân dân cấp huyện. Thời gian thẩm định từ ngày 20 tháng 10 hàng năm;
Sở Nội vụ tổng hợp kết quả xếp loại của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với các đơn vị cấp xã và kết quả thẩm định, xếp loại đối với các sở, ngành, đơn vị cấp huyện đưa vào kết quả đánh giá, xếp loại về công tác cải cách hành chính hàng năm của các cơ quan, đơn vị trình Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.
1. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã đánh giá, xếp loại đối với các xã, phường, thị trấn; Sở Nội vụ thẩm định kết quả tự đánh giá của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã đưa vào kết quả đánh giá công tác cải cách hành chính hàng năm của các đơn vị.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan ngang Sở, cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện quy định này.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh các đơn vị phản ảnh về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ) để xem xét, bổ sung, sửa đổi cho phù hợp./.
- 1Quyết định 42/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa của các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính tỉnh, huyện, xã (giai đoạn 2011-2015) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 3Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 4Quyết định 56/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 5Quyết định 711/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 6Quyết định 15/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 7Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 8Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 42/2009/QĐ-UBND ban hành Quy định đánh giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa của các ngành, các cấp trên địa bàn tỉnh Nghệ An do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 2Quyết định 15/2023/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 347/QĐ-UBND năm 2024 kết quả rà soát, hệ thống hóa kỳ 2019-2023 đối với văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 4Quyết định 410/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 09/2015/QĐ-TTg về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa phương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 464/QĐ-UBND năm 2011 về Kế hoạch nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính tỉnh, huyện, xã (giai đoạn 2011-2015) do tỉnh Gia Lai ban hành
- 4Quyết đinh 60/2015/QĐ-UBND về Quy định thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 5Quyết định 25/2015/QĐ-UBND về thực hiện cơ chế một cửa, cơ chế một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 6Quyết định 56/2015/QĐ-UBND Quy định thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 7Quyết định 711/2015/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông tại các cơ quan hành chính nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 70/2015/QĐ-UBND năm 2015 Quy định đánh giá chất lượng thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông của các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 70/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 02/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Lê Xuân Đại
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 12/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực