- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp và kinh phí mua sắm trang bị phương tiện làm việc đối với lực lượng bảo vệ dân phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 70/2008/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC PHỤ CẤP VÀ KINH PHÍ TRANG BỊ PHƯƠNG TIỆN LÀM VIỆC ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG BẢO VỆ DÂN PHỐ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố; Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-LĐTBXH-BTC ngày 01/3/2007 của Liên Bộ: Công an – Lao động Thương binh Xã hội – Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 38/2006/NĐ-CP ngày 17/4/2006 của Chính phủ về Bảo vệ dân phố;
Căn cứ Nghị quyết số 21/2008/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2008 của HĐND Thành phố Hà Nội về quy định mức phụ cấp và kinh phí mua sắm trang bị phương tiện làm việc đối với lực lượng Bảo vệ dân phố;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ và Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 837/TTr-LS ngày 30/12/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức phụ cấp và kinh phí trang bị phương tiện làm việc đối với lực lượng Bảo vệ dân phố của phường, thị trấn nơi bố trí lực lượng công an chính quy trên địa bàn thành phố Hà Nội, như sau:
1. Thành viên Ban, Tổ Bảo vệ dân phố được hưởng phụ cấp hàng tháng do Ủy ban nhân dân phường, thị trấn chi trả theo mức phụ cấp như sau:
1.1. Trưởng Ban Bảo vệ dân phố: | 0,71 mức lương tối thiểu |
1.2. Phó trưởng Ban Bảo vệ dân phố: | 0,66 mức lương tối thiểu |
1.3. Tổ trưởng Tổ Bảo vệ dân phố: | 0,61 mức lương tối thiểu |
1.4. Tổ phó Tổ Bảo vệ dân phố: | 0,59 mức lương tối thiểu |
1.5. Tổ viên Tổ Bảo vệ dân phố: | 0,55 mức lương tối thiểu |
2. Trường hợp một Bảo vệ dân phố giữ nhiều chức danh khác nhau thì mức phụ cấp hàng tháng được hưởng theo chức danh có mức phụ cấp cao nhất.
3. Trang bị phương tiện làm việc và các chế độ, chính sách khác của lực lượng Bảo vệ dân phố thực hiện theo quy định tại Nghị định số 38/2006/NĐ-CP và Thông tư Liên tịch số 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC.
4. Nguồn kinh phí thực hiện chi trả phụ cấp hàng tháng và trang bị phương tiện của lực lượng Bảo vệ dân phố do địa phương đảm bảo được cân đối trong dự toán chi ngân sách cấp quận, huyện, phường, thị trấn hàng năm. Kinh phí trang bị phương tiện cho lực lượng Bảo vệ dân phố lần đầu còn thiếu được bổ sung từ ngân sách Thành phố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2009.
Các quy định trước đây áp dụng trên địa bàn thành phố Hà Nội trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Giao Sở Nội vụ và Sở Tài chính phối hợp các sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố, Giám đốc các sở: Nội vụ, Tài chính, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành Thành phố có liên quan và Chủ tịch UBND cấp quận, huyện, xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, chế độ, chính sách và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 2Quyết định 32/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, chế độ chính sách, trang bị phương tiện hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 40/2009/QĐ-UBND
- 3Quyết định 63/2007/QĐ-UBND quy định về quy cách, chất liệu, chủng loại phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách, trang bị phương tiện cho lực lượng bảo vệ dân phố do tỉnh Bến Tre ban hành
- 1Nghị định 38/2006/NĐ-CP về việc bảo vệ dân phố
- 2Thông tư liên tịch 02/2007/TTLT-BCA-BLĐTBXH-BTC hướng dẫn Nghị định 38/2006/NĐ-CP về bảo vệ dân phố do Bộ Công an- Bộ Lao động, thương binh và xã hội - Bộ Tài chính ban hành
- 3Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 07/2012/QĐ-UBND về Quy định tổ chức, chế độ, chính sách và trang bị đối với lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Tây Ninh do Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành
- 6Nghị quyết 21/2008/NQ-HĐND quy định mức phụ cấp và kinh phí mua sắm trang bị phương tiện làm việc đối với lực lượng bảo vệ dân phố do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 32/2012/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về tổ chức, chế độ chính sách, trang bị phương tiện hoạt động của lực lượng Bảo vệ dân phố trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kèm theo Quyết định 40/2009/QĐ-UBND
- 8Quyết định 63/2007/QĐ-UBND quy định về quy cách, chất liệu, chủng loại phương tiện làm việc của cơ quan và cán bộ, công chức, viên chức nhà nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9Nghị quyết 13/2008/NQ-HĐND quy định chế độ, chính sách, trang bị phương tiện cho lực lượng bảo vệ dân phố do tỉnh Bến Tre ban hành
Quyết định 70/2008/QĐ-UBND quy định mức phụ cấp và kinh phí trang bị phương tiện làm việc đối với lực lượng bảo vệ dân phố trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- Số hiệu: 70/2008/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2008
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Hoàng Mạnh Hiển
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực