Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 699/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 06 tháng 02 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về Ban hành Quy định về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 11 tháng 01 năm 2012 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Kế hoạch thực hiện các giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh trong năm 2012;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 66/TTr-SGTVT ngày 01 tháng 02 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đỗ xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Cụ thể như sau:
- Phụ lục 1: Danh mục 117 tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí;
- Phụ lục 2: Danh mục 13 tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa;
- Phụ lục 3: Danh mục 42 tuyến đường cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí.
Điều 2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện và cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thực hiện:
Triển khai công tác quản lý và sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh, buôn bán hàng hóa và tổ chức việc đỗ xe dưới lòng đường theo danh mục đã được thông qua.
Báo cáo kịp thời các vấn đề phát sinh, các kiến nghị liên quan đến việc tổ chức thực hiện nêu trên về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân thành phố.
Chấp hành các quy định của Ủy ban nhân dân thành phố và hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải về công tác quản lý, nâng cấp, chỉnh trang vỉa hè để điều chỉnh, thực hiện cho phù hợp và không ảnh hưởng trật tự, an toàn giao thông.
Điều 3. Quyết định này thay thế các Quyết định số 5010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 11 năm 2009, Quyết định số 4030/QĐ-UBND ngày 07 tháng 8 năm 2012, Quyết định số 4410/QĐ-UBND ngày 24 tháng 8 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và có hiệu hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ LÀM BÃI GIỮ XE CÔNG CỘNG CÓ THU PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Bề rộng vỉa hè (m) | Ghi chú | |
QUẬN 1 | ||||||
1 | Bùi Thị Xuân | Cách Mạng Tháng Tám | Tôn Thất Tùng | 6 |
| |
2 | Calmette | Trần Hưng Đạo | Lê Thị Hồng Gấm | 4,9 |
| |
3 | Cao Bá Quát | Thái Văn Lung | Hai Bà Trưng | 5,7 |
| |
4 | Chu Mạnh Trinh | Lý Tự Trọng | Nguyễn Du | 5,6 - 7 |
| |
5 | Cô Bắc | Nguyễn Thái Học | Đề Thám | 5,3 |
| |
6 | Cống Quỳnh | Bùi Thị Xuân | Bùi Viện | 3,9 - 6 |
| |
7 | Đinh Tiên Hoàng | Nguyễn Đình Chiểu | Điện Biên Phủ | 5,8 |
| |
8 | Đông Du | Hai Bà Trưng | Đồng Khởi | 4 |
| |
9 | Hàm Nghi | Công trường Quách Thị Trang | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 5,7 |
| |
10 | Hải Triều | Nguyễn Huệ | Hàm Nghi | 5,7 |
| |
11 | Hồ Huấn Nghiệp | Công trường Mê Linh | Đồng Khởi | 5,5 |
| |
12 | Hồ Tùng Mậu | Bến Chương Dương | Tôn Thất Thiệp | 3,9 - 6,5 |
| |
13 | Huyền Trân Công Chúa | Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Du | 6,5 |
| |
14 | Huỳnh Thúc Kháng | Lê Lợi | Pasteur | 6,2 - 6,4 |
| |
15 | Lê Thị Hồng Gấm | Phó Đức Chính | Calmette | 5 |
| |
16 | Lê Văn Hưu | Lê Duẩn | Nguyễn Du | 4 - 6 |
| |
17 | Mạc Đĩnh Chi | Điện Biên Phủ | Trần Cao Vân | 5,9-6,1 |
| |
18 | Mạc Thị Bưởi | Hai Bà Trưng | Đồng Khởi | 4 |
| |
19 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Lê Lợi | Hàm Nghi | 6 |
| |
20 | Ngô Đức Kế | Công trường Mê Linh | Nguyễn Huệ | 4 |
| |
21 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nguyễn Hữu Cảnh | Lê Duẩn | 6,2 |
| |
22 | Nguyễn Cư Trinh | Trần Hưng Đạo | Cống Quỳnh | 6 |
| |
23 | Nguyễn Công Trứ | Hồ Tùng Mậu | Yersin | 3,5 - 6 |
| |
24 | Nguyễn Du | Tôn Đức Thắng | Pasteur | 5,4 - 6 |
| |
25 | Nguyễn Hữu Cầu | Hai Bà Trưng | Thạch Thị Thanh | 8 |
| |
26 | Nguyễn Huy Tự | Nguyễn Văn Giai | Đinh Tiên Hoàng | 6 |
| |
27 | Nguyễn Khắc Nhu | Trần Hưng Đạo | Cô Giang | 4,7 - 5,9 |
| |
28 | Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Hai Bà Trưng | 5,8 - 6 |
| |
29 | Nguyễn Siêu | Thái Văn Lung | Hai Bà Trưng | 5 - 9 |
| |
30 | Nguyễn Thái Bình | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Phó Đức Chính | 4,8 - 5 |
| |
31 | Nguyễn Thị Minh Khai | Cống Quỳnh | Lương Hữu Khánh | 6 |
| |
32 | Nguyễn Trãi | Nguyễn Cư Trinh | Nguyễn Văn Cừ | 4,7 - 5,4 |
| |
33 | Nguyễn Trung Ngạn | Tôn Đức Thắng | Chu Mạnh Trinh | 4,8 |
| |
34 | Nguyễn Trung Trực | Lê Thánh Tôn | Lê Lợi | 5,5 - 6 |
| |
35 | Nguyễn Văn Bình | Công xã Paris | Hai Bà Trưng | 5,8 |
| |
36 | Nguyễn Văn Thủ | Mạc Đĩnh Chi | Phùng Khắc Khoan | 6 |
| |
37 | Phan Bội Châu | Lê Thánh Tôn | Lê Lợi | 7,7 |
| |
38 | Phan Chu Trinh | Lê Thánh Tôn | Lê Lai | 7,2 |
| |
39 | Phan Văn Trường | Nguyễn Thái Học | Yersin | 4 - 4,6 |
| |
40 | Phó Đức Chính | Lê Thị Hồng Gấm | Nguyễn Công Trứ | 5 |
| |
41 | Sương Nguyệt Anh | Cách Mạng Tháng Tám | Tôn Thất Tùng | 5,8 |
| |
42 | Thái Văn Lung | Lê Thánh Tôn | Nguyễn Siêu | 3,5 |
| |
43 | Thi Sách | Lê Thánh Tôn | Công trường Mê Linh | 5,6 - 6 |
| |
44 | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Du | Lý Tự Trọng | 5,5 |
| |
45 | Tôn Thất Đạm | Huỳnh Thúc Kháng | Tôn Thất Thiệp | 5,5 |
| |
46 | Tôn Thất Thiệp | Nguyễn Huệ | Hồ Tùng Mậu | 5,7 |
| |
47 | Tôn Thất Tùng | Lê Lai | Bùi Thị Xuân | 7 |
| |
48 | Trần Cao Vân | Mạc Đĩnh Chi | Hai Bà Trưng | 5,7 |
| |
49 | Trần Đình Xu | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Cư Trinh | 6,1 |
| |
50 | Trần Quang Khải | Đinh Tiên Hoàng | Trần Khắc Chân | 5,6 |
| |
51 | Trịnh Văn Cấn | Yersin | Nguyễn Thái Học | 4,5 |
| |
52 | Trương Định | Lê Thánh Tôn | Lý Tự Trọng | 5 |
| |
53 | Yersin | Phan Văn Trường | Trịnh Văn Cấn | 4 |
| |
QUẬN 3 | ||||||
54 | Cách Mạng Tháng Tám | Tú Xương | Công trường Dân Chủ | 11 |
| |
55 | Huỳnh Tịnh Của | Trần Quốc Toản | Nguyễn Văn Mai | 6 |
| |
56 | Lê Quý Đôn | Nguyễn Thị Minh Khai | Võ Văn Tần | 6 |
| |
Tú Xương | Võ Thị Sáu |
|
| |||
57 | Nguyễn Thượng Hiền | Công trường Dân Chủ | Điện Biên Phủ | 6,8 |
| |
58 | Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Thượng Hiền | Cao Thắng | 12,3 |
| |
59 | Nguyễn Thị Minh Khai | Cao Thắng | Cách Mạng Tháng Tám | 6 |
| |
Cách Mạng Tháng Tám | Bà Huyện Thanh Quan | 6 |
| |||
60 | Tú Xương | Bà Huyện Thanh Quan | Nguyễn Thông | 6,8 |
| |
Nguyễn Thông | Cách Mạng Tháng Tám | 6 |
| |||
61 | Võ Văn Tần | Công trường Quốc tế | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 6 - 7 |
| |
QUẬN 4 | ||||||
62 | Lê Thạch | Lê Văn Linh | Đinh Lễ | 3,5 - 6 |
| |
63 | Đinh Lễ | Lê Thạch | Lê Quốc Hưng | 4 |
| |
QUẬN 5 | ||||||
64 | An Bình | Hàm Tử | Trần Hưng Đạo | 3 - 4 |
| |
65 | An Dương Vương | Nguyễn Văn Cừ | Phước Hưng | 4 - 10 |
| |
66 | Bà Triệu | Nguyễn Kim | Lý Thường Kiệt | 3,5 - 5 |
| |
67 | Bãi Sậy | Kim Biên | Ngô Nhân Tịnh | 5 - 6 |
| |
68 | Bạch Vân | Nhiêu Tâm | An Bình | 3,8 - 6 |
| |
69 | Bùi Hữu Nghĩa | Bạch Vân | Nguyễn Trãi | 3 - 6 |
| |
70 | Châu Văn Liêm | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trãi | 3 |
| |
71 | Chiêu Anh Các | Nhiêu Tâm | Bùi Hữu Nghĩa | 3,4 - 6 |
| |
72 | Đặng Thái Thân | Mạc Thiên Tích | Hồng Bàng | 3,4 - 4 |
| |
73 | Hà Tôn Quyền | Tân Thành | Nguyễn Chí Thanh | 3,4 |
| |
74 | Hải Thượng Lãn Ông | Hàm Tử | Ngô Nhân Tịnh | 3,8 - 5 |
| |
75 | Hồng Bàng | Ngô Quyền | Nguyễn Thị Nhỏ | 3,3 - 9,5 |
| |
76 | Hùng Vương | Nguyễn Văn Cừ | Ngô Quyền | 3 - 10,6 |
| |
77 | Huỳnh Mẫn Đạt | Trần Hưng Đạo | Trần Phú | 3 - 5,2 |
| |
78 | Lê Hồng Phong | Phan Văn Trị | Hùng Vương | 5 - 10 |
| |
79 | Lý Thường Kiệt | Hồng Bàng | Nguyễn Chí Thanh | 3,2 - 10 |
| |
80 | Mạc Thiên Tích | Phước Hưng | Ngô Quyền | 3,2 - 10 |
| |
81 | Ngô Gia Tự | Nguyễn Tri Phương | Ngô Quyền | 3,7 - 8,5 |
| |
82 | Ngô Quyền | Hồng Bàng | Nguyễn Chí Thanh | 3 - 4,4 |
| |
83 | Nghĩa Thục | Nhiêu Tâm | Trần Tuấn Khải | 4 |
| |
84 | Nguyễn Án | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trãi | 5,6 - 6,5 |
| |
85 | Nguyễn Biểu | Cao Đạt | Trần Hưng Đạo | 3,9 - 5 |
| |
86 | Nguyễn Chí Thanh | Nguyễn Tri Phương | Nguyễn Thị Nhỏ | 3,8 - 6,2 |
| |
87 | Nguyễn Duy Dương | Trần Phú | Nguyễn Chí Thanh | 5,4 - 5,7 |
| |
88 | Nguyễn Kim | Hồng Bàng | Nguyễn Chí Thanh | 3 - 10 |
| |
89 | Nguyễn Trãi | Nguyễn Văn Cừ | Triệu Quang Phục | 3,8 - 5,3 |
| |
90 | Nguyễn Tri Phương | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Chí Thanh | 3,6 - 9 |
| |
91 | Nguyễn Văn Đừng | Hàm Tử | Trần Hưng Đạo | 4 |
| |
92 | Nguyễn Văn Cừ | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Thị Minh Khai | 3 - 5 |
| |
93 | Nhiêu Tâm | Bạch Vân | Trần Hưng Đạo | 3,6 - 6 |
| |
94 | Phạm Hữu Chí | Nguyễn Kim | Lý Thường Kiệt | 5 |
| |
Lương Nhữ Học | Đỗ Ngọc Thạnh | 3,5 - 4,1 |
| |||
95 | Sư Vạn Hạnh | Hùng Vương | Nguyễn Chí Thanh | 4 - 4,8 |
| |
96 | Tân Hưng | Thuận Kiều | Nguyễn Thị Nhỏ | 3 - 7 |
| |
97 | Tân Thành | Phó Cơ Điều | Đỗ Ngọc Thạnh | 4 - 5,5 |
| |
98 | Tản Đà | Hàm Tử | Hồng Bàng | 4,5 - 7,1 |
| |
99 | Tạ Uyên | Hồng Bàng | Nguyễn Chí Thanh | 7 - 8 |
| |
100 | Thuận Kiều | Hồng Bàng | Nguyễn Chí Thanh | 4,6 - 5 |
| |
101 | Trang Tử | Đỗ Ngọc Thạch | Dương Tử Giang | 11 |
| |
102 | Trần Bình Trọng | Hàm Tử | An Dương Vương | 4 - 5 |
| |
103 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Văn Cừ | Nguyễn Tri Phương | 3,8 - 7,2 |
| |
104 | Trần Nhân Tôn | Trần Phú | Hùng Vương | 3 - 7 |
| |
105 | Trần Phú | Trần Bình Trọng | Nguyễn Văn Cừ | 3 - 10 |
| |
Sư Vạn Hạnh | Trần Hưng Đạo | 3 - 8 |
| |||
106 | Trần Tuấn Khải | Nghĩa Thục | Trần Hưng Đạo | 5 |
| |
107 | Trần Xuân Hòa | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trãi | 4,5 |
| |
108 | Vạn Tượng | Vũ Chí Hiếu | Hải Thượng Lãn Ông | 4 |
| |
QUẬN 6 | ||||||
109 | Minh Phụng | Hậu Giang | Lê Quang Sung | 4,8 - 7,5 |
| |
110 | Tháp Mười | Phạm Đình Hổ | Chu Văn An | 5 |
| |
QUẬN 11 | ||||||
111 | Lý Thường Kiệt | Trước Điện lực Phú Thọ và nhà hàng Phong Lan | 4,5 |
| ||
112 | Lữ Gia | Trước Coopmark Phú Thọ | 4,5 |
| ||
QUẬN 12 | ||||||
113 | Tỉnh lộ 15 | Cầu Chợ Cầu | Cầu vượt Quang Trung | 8 |
| |
114 | Trường Chinh | Nút giao thông An Sương | Cầu Tham Lương | 6 |
| |
115 | Nguyễn Ảnh Thủ | Ngã tư Trung Chánh | Tô Ký | 4 |
| |
HUYỆN HÓC MÔN | ||||||
116 | Nguyễn Ảnh Thủ | Tô Ký | Phan Văn Hớn | 4,75 |
| |
HUYỆN CẦN GIỜ | ||||||
117 | Rừng Sác | Bến phà Bình Khánh | Thánh Thất Bình Khánh | 3,7 - 5,8 |
| |
|
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ PHỤC VỤ KINH DOANH DỊCH VỤ, BUÔN BÁN HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 699 /QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Tên đường, khu vực | Điểm đầu | Điểm cuối | Bề rộng vỉa hè (m) | Ghi chú |
QUẬN 5 | |||||
1 | Phạm Đôn | Tân Hàng | Hải Thượng Lãn Ông | 6 | Phố ăn Chợ Lớn |
2 | Hải Thượng Lãn Ông | Trần Hòa | Châu Văn Liêm | 5 - 6 | Phố thuốc Đông Y |
3 | Phù Đổng Thiên Vương | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trãi | 3 | Chợ Xã Tây |
4 | Đỗ Ngọc Thạch | Tân Thành | Tân Hưng | 4 | Chợ Tân Thành |
5 | Dương Tử Giang | Tân Thành | Tân Hưng | 4 | Chợ Tân Thành |
6 | Tạ Uyên | Hồng Bàng | Nguyễn Chí Thanh | 4 | Chợ Tân Thành |
7 | Phùng Hưng | Hồng Bàng | Nguyễn Trãi | 2 | Chợ Phùng Hưng |
8 | Lão Tử | Châu Văn Liêm | Phùng Hưng | 2 | Chợ Phùng Hưng |
9 | Hà Tôn Quyền | Hồng Bàng | Nguyễn Chí Thanh | 4 | Chợ Hà Tôn Quyền |
10 | Tân Thành | Đỗ Ngọc Thạch | Hà Tôn Quyền | 4 | Chợ Hà Tôn Quyền |
11 | Phạm Hữu Chí | Đỗ Ngọc Thạch | Hà Tôn Quyền | 4 | Chợ Hà Tôn Quyền |
QUẬN 6 | |||||
12 | Trần Bình | Tháp Mười | Phan Văn Khỏe | 4,6 | Để hàng hóa |
13 | Lê Tấn Kế | Tháp Mười | Phan Văn Khỏe | 4,6 | Để hàng hóa |
DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG CHO PHÉP ĐỖ XE DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG CÓ THU PHÍ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 699/QĐ-UBND ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Bề rộng đường (m) | Ghi chú |
QUẬN 1 | |||||
1 | Cao Bá Quát | Thái Văn Lung | Hai Bà Trưng | 8 | Đỗ xe bên phải |
2 | Đông Du | Đồng Khởi | Hai Bà Trưng | 12 | Đỗ xe bên phải |
3 | Lê Lợi | Công trường Quách Thị Trang | Nguyễn Huệ | 36 |
|
4 | Nguyễn Huệ | Lê Lợi | Tôn Đức Thắng | 36 |
|
5 | Lê Lai | Nguyễn Thị Nghĩa | Công trường Quách Thị Trang | 11 | Đỗ xe bên phải Khoảng lùi đối diện khách sạn New World) |
6 | Nguyễn Văn Cừ | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trãi | 19,5 | Đỗ xe bên phải |
7 | Hàm Nghi | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Tôn Đức Thắng | 39 |
|
8 | Trương Định | Lý Tự Trọng | Nguyễn Du | 9,1 | Đỗ xe bên phải |
9 | Phan Chu Trinh | Lê Thánh Tôn | Lê Lai | 19 | Đỗ xe bên phải |
10 | Phan Bội Châu | Lê Lợi | Lê Thánh Tôn | 19 | Đỗ xe bên phải |
11 | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Du | Lê Thánh Tôn | 12 | Đỗ xe bên phải |
12 | Hai Bà Trưng | Điện Biên Phủ | Võ Thị Sáu | 13 | Đỗ xe khu vực trước công viên Lê Văn Tám, không đỗ dưới lòng đường |
13 | Nguyễn Cư Trinh | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trãi | 18 | Đỗ xe theo giờ, từ 09:00 - 16:00 và từ 19:00 - 06:00 |
14 | Nguyễn Du | Huyền Trân Công Chúa | Trương Định | 8 | Đỗ xe theo giờ, từ 09:00 - 16:00 và từ 19:00 - 06:00 |
15 | Huyền Trân Công Chúa | Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Du | 9 | Đỗ xe theo giờ, từ 09:00 - 16:00 và từ 19:00 - 06:00 |
16 | Mạc Thị Bưởi | Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | 12 | Đỗ xe theo ngày chẵn, lẻ |
17 | Ngô Đức Kế | Công trường Mê Linh | Nguyễn Huệ | 12 | Đỗ xe theo ngày chẵn, lẻ |
18 | Hồ Huấn Nghiệp | Công trường Mê Linh | Đồng Khởi | 8 | Đỗ xe theo ngày chẵn, lẻ |
QUẬN 2 | |||||
16 | Nguyễn Văn Hưởng | Thảo Điền | Nguyễn Cừ | 12 | Đỗ xe bên phải |
QUẬN 3 | |||||
17 | Bà Huyện Thanh Quan | Kỳ Đồng | Rạch Bùng Binh | 12 | Đỗ xe bên phải |
18 | Trương Định | Lý Chính Thắng | Hoàng Sa | 12 | Đỗ xe bên phải |
19 | Trần Quốc Thảo | Điện Biên Phủ | Ngô Thời Nhiệm | 12 | Đỗ xe bên phải (trừ vị trí trước nhà số 39) |
Nguyễn Đình Chiểu | Võ Văn Tần | ||||
20 | Hồ Xuân Hương | Bà Huyện Thanh Quan | Nguyễn Thông | 9,5 | Đỗ theo giờ, từ 09:00 - 10h30 và từ 14h00 - 16:00 và từ 20:00 - 06:00 |
21 | Võ Văn Tần | Cao Thắng | Nguyễn Thượng Hiền | 12 | Đỗ xe theo ngày chẳn, lẻ |
22 | Lê Ngô Cát | Ngô Thời Nhiệm | Điện Biên Phủ | 6 | Đỗ theo giờ, 09:00 - 10h30 và từ 14h00 - 16:00 và từ 20:00 - 06:00 |
23 | Pasteur | Võ Thị Sáu | Trần Quốc Toản | 7,5 | Đỗ theo giờ, 09:00 - 10h30 và từ 14h00 - 16:00 và từ 20:00 - 06:00 |
QUẬN 5 | |||||
24 | An Dương Vương | Nguyễn Văn Cừ | Nguyễn Thị Nhỏ | 19 |
|
25 | Nguyễn Thị Nhỏ | Trang Tử | Nguyễn Chí Thanh | 14-15 | Đỗ xe theo ngày chẵn, lẻ |
26 | Nguyễn Văn Cừ | Nguyễn Trãi | Trần Hưng Đạo | 19,5 | Đỗ xe bên phải |
27 | Phan Văn Trị | Lê Hồng Phong | Bùi Hữu Nghĩa | 8 | Đỗ xe theo ngày chẵn lẻ |
28 | Tản Đà | Hồng Bàng | Nguyễn Trãi | 12 | Đỗ xe theo ngày chẵn lẻ |
29 | Lê Hồng Phong | Trần Phú | Nguyễn Trãi | 18 | Đỗ xe theo ngày chẵn lẻ |
30 | Trần Bình Trọng | Trần Phú | Trần Hưng Đạo | 8,0 | Đỗ xe theo ngày chẵn lẻ |
31 | Phạm Hữu Chí | Nguyễn Kim | Lý Thường Kiệt | 20 | Đỗ xe một bên phía Hùng Vương Plaza |
QUẬN 6 | |||||
32 | Nguyễn Hữu Thận | Tháp Mười | Lê Quang Sung | 10 | Đỗ xe theo ngày chẵn lẻ |
QUẬN 10 | |||||
33 | Lê Hồng Phong | 3 Tháng 2 | Hoàng Dư Khương | 15 | Đỗ xe bên phải, từ 09:00 - 15:00 và từ 20:00 - 06:00 |
34 | Cao Thắng | 3 Tháng 2 | Hoàng Dư Khương | 11,5 | Đỗ xe bên trái, từ 09:00 - 15:00 và từ 20:00 - 06:00 |
35 | Nguyễn Giản Thanh | Trường Sơn | Bắc Hải | 12 | Đỗ xe theo ngày chẵn lẻ |
36 | Tuyến hẻm hai bên công viên Vườn Lài (hẻm 781 Lê Hồng Phong và hẻm 16 Trần Thiện Chánh) | hẻm 781 Lê Hồng Phong và hẻm 16 Trần Thiện Chánh | Cuối hẻm | 6,5 | Đỗ xe một bên giáp công viên Vườn Lài |
37 | Hẻm 51 Thành Thái | Thành Thái | Cuối hẻm | 16 | Đỗ xe theo ngày chẵn lẻ |
38 | Tuyến hẻm xung quanh Công viên Z756 (hẻm 283 và hẻm 285 CMT8) | Đầu hẻm 283 và hẻm 285 CMT8 | Cuối hẻm | 10 | Đỗ xe một bên giáp công viên Z756 |
QUẬN 11 | |||||
39 | Đường số 2 Cư xá Lữ Gia | Đường số 52 | Lý Thường Kiệt | 12,5 | Đỗ xe bên phải |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
- 1Quyết định 3305/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 5010/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Quyết định 4030/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quyết định 5010/QĐ-UBND về danh mục tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 4Quyết định 4410/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh danh mục tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 165/QĐ-UB năm 1998 về quy định cho sử dụng tạm một phần bên trong vỉa hè của một số tuyến đường ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An để bán hàng hóa
- 6Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bổ sung danh mục tuyến đường phố có đủ điều kiện sử dụng hè phố vào việc kinh doanh dịch vụ trên địa bàn thành phố Bắc Kạn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 7Quyết định 2091/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh mục tuyến đường phố đủ điều kiện sử dụng hè phố vào việc kinh doanh, buôn bán hàng hoá, dịch vụ trên địa bàn thành phố Bắc Kạn và huyện Na Rì; chấp thuận danh mục các tuyến đường nội thị đủ điều kiện được phép đỗ xe dưới lòng đường trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 8Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2020 về công bố danh sách tuyến đường có thu phí xe ô tô đậu trên lòng đường và danh sách các tuyến đường tổ chức thu phí sử dụng tạm thời vỉa hè trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Quyết định 5010/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 4030/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quyết định 5010/QĐ-UBND về danh mục tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 4410/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh danh mục tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Quyết định 74/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4Luật giao thông đường bộ 2008
- 5Quyết định 3305/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2012 về Kế hoạch thực hiện giải pháp cấp bách bảo đảm trật tự an toàn giao thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Quyết định 165/QĐ-UB năm 1998 về quy định cho sử dụng tạm một phần bên trong vỉa hè của một số tuyến đường ở thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An để bán hàng hóa
- 8Quyết định 722/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt bổ sung danh mục tuyến đường phố có đủ điều kiện sử dụng hè phố vào việc kinh doanh dịch vụ trên địa bàn thành phố Bắc Kạn do tỉnh Bắc Kạn ban hành
- 9Quyết định 2091/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt danh mục tuyến đường phố đủ điều kiện sử dụng hè phố vào việc kinh doanh, buôn bán hàng hoá, dịch vụ trên địa bàn thành phố Bắc Kạn và huyện Na Rì; chấp thuận danh mục các tuyến đường nội thị đủ điều kiện được phép đỗ xe dưới lòng đường trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn
- 10Quyết định 1661/QĐ-UBND năm 2020 về công bố danh sách tuyến đường có thu phí xe ô tô đậu trên lòng đường và danh sách các tuyến đường tổ chức thu phí sử dụng tạm thời vỉa hè trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 699/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đỗ xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 699/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/02/2013
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Số 15
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra