- 1Thông tư 13/2005/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 186/2004/NĐ-CP Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của Chính phủ do Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 2Nghị định 14/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật giao thông đường bộ
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 186/2004/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Thông tư 04/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý đường đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 74/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Luật giao thông đường bộ 2008
- 8Công văn số 2453/UBND-ĐTMT về thực hiện Quyết định số 74/2008/UBND-QĐ của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3305/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 07 năm 2009 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 14/2003/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Giao thông đường bộ năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 13/2005/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2005 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 186/2004/NĐ-CP ngày 05 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số 04/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 02 năm 2008 của Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đường đô thị;
Căn cứ Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 của Ủy ban nhân dân thành phố về Ban hành Quy định về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,
Căn cứ văn bản số 2453/UBND-ĐTMT ngày 01/06/2009 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc phân công tổ chức thực hiện Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND ngày 23 tháng 10 năm 2008 quy định về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh,
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại công văn số 685/SGTVT-GT ngày 21 tháng 4 năm 2009, tờ trình số 36/TTr-SGTVT ngày 17 tháng 6 năm 2009.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay chấp thuận danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường theo phụ lục chi tiết đính kèm.
Điều 2. Chấp thuận giữ nguyên việc tổ chức đậu xe dưới lòng đường như hiện trạng đối với danh mục các tuyến đường cho phép đậu xe dưới lòng đường, có thu phí (bề rộng chưa đạt tiêu chí theo quy định tại Điều 10 Quyết định số 74/2008/QĐ-UBND) trên địa bàn quận 1, quận 5 và giao Sở Giao thông vận tải xem xét, tổ chức lại việc dừng, đậu xe theo giờ trên các tuyến đường này.
Điều 3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận – huyện liên quan thực hiện:
2.1. Triển khai công tác quản lý và sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và tổ chức việc đậu xe dưới lòng đường theo danh mục đã được thông qua.
2.2. Báo cáo kịp thời các vấn đề phát sinh, các kiến nghị liên quan đến việc tổ chức thực hiện nêu trên về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố.
2.3. Theo dõi các quy định của Ủy ban nhân dân thành phố và hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải về công tác nâng cấp, chỉnh trang vỉa hè để điều chỉnh, thực hiện cho phù hợp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 (mười) ngày, kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các Sở - ban - ngành thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận – huyện, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận: | TUQ. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ LÀM BÃI GIỮ XE CÔNG CỘNG CÓ THU PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 3305/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Bề rộng vỉa hè (m) | Ghi chú |
QUẬN 1 | |||||
1 | Bùi Thị Xuân | Cách Mạng Tháng 8 | Tôn Thất Tùng | 6 |
|
2 | Calmette | Trần Hưng Đạo | Lê Thị Hồng Gấm | 4,9 |
|
3 | Cao Bá Quát | Thái Văn Lung | Hai Bà Trưng | 5,7 |
|
4 | Chu Mạng Trinh | Lý Tự Trọng | Nguyễn Du | 5,6 – 7 |
|
5 | Cô Bắc | Nguyễn Thái Học | Đề Thám | 5,3 |
|
6 | Cống Quỳnh | Bùi Thị Xuân | Bùi Viện | 3,9 – 6 |
|
7 | Công xã Paris | Nguyễn Du | Lê Duẩn | 14,5 |
|
8 | Đinh Tiên Hoàng | Nguyễn Đình Chiểu | Điện Biên Phủ | 5,8 |
|
9 | Đông Du | Hai Bà Trưng | Đồng Khởi | 4 |
|
10 | Hàm Nghi | Công trường Quách Thị Trang | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 5,7 |
|
11 | Hải Triều | Nguyễn Huệ | Hàm Nghi | 5,7 |
|
12 | Hồ Huấn Nghiệp | Công trường Mê Linh | Đồng Khởi | 5,5 |
|
13 | Hồ Tùng Mậu | Bến Chương Dương | Tôn Thất Thiệp | 3,9-6,5 |
|
14 | Hoàng Sa | Cầu Bông | Cầu Trần Khánh Dư | 2,8-3,5 |
|
15 | Huyền Trân Công Chúa | Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Du | 6,5 |
|
16 | Huỳnh Thúc Kháng | Lê Lợi | Pasteur | 6,2-6,4 |
|
17 | Lê Anh Xuân | Lê Thánh Tôn | Lý Tự Trọng | 5 |
|
18 | Lê Thị Hồng Gấm | Phó Đức Chính | Calmette | 5 |
|
19 | Lê Văn Hưu | Lê Duẩn | Nguyễn Du | 4-6 |
|
20 | Mạc Đĩnh Chi | Điện Biên Phủ | Trần Cao Vân | 5,9-6,1 |
|
21 | Mạc Thị Bưởi | Hai Bà Trưng | Đồng Khởi | 4 |
|
22 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Lê Lợi | Hàm Nghi | 6 |
|
23 | Ngô Đức Kế | Công trường Mê Linh | Nguyễn Huệ | 4 |
|
24 | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Nguyễn Hữu Cảnh | Lê Duẩn | 6,2 |
|
25 | Nguyễn Cư Trinh | Trần Hưng Đạo | Cống Quỳnh | 6 |
|
26 | Nguyễn Công Trứ | Hồ Tùng Mậu | Yersin | 3,5-6 |
|
27 | Nguyễn Du | Tôn Đức Thắng | Pasteur | 5,4-6 |
|
28 | Nguyễn Hữu Cầu | Hai Bà Trưng | Thạch Thị Thanh | 8 |
|
29 | Nguyễn Huy Tự | Nguyễn Văn Giai | Đinh Tiên Hoàng | 6 |
|
30 | Nguyễn Khắc Nhu | Trần Hưng Đạo | Cô Giang | 4,7 – 5,9 |
|
31 | Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Bỉnh Khiêm | Hai Bà Trưng | 5,8 - 6 |
|
32 | Nguyễn Siêu | Thái Văn Lung | Hai Bà Trưng | 5,9 |
|
33 | Nguyễn Thái Bình | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Phó Đức Chính | 4,8 – 5 |
|
34 | Nguyễn Thái Học | Trần Hưng Đạo | Phạm Ngũ Lão | 10 |
|
35 | Nguyễn Thị Minh Khai | Cống Quỳnh | Lương Hữu Khánh | 6 | Đậu xe 4 bánh trên vỉa hè |
Trương Định | Huyền Trân Công Chúa | 6 | Đậu xe 4 bánh trên vỉa hè | ||
36 | Nguyễn Trãi | Nguyễn Cư Trinh | Nguyễn Văn Cừ | 4,7 – 5,4 |
|
37 | Nguyễn Trung Ngạn | Tôn Đức Thắng | Chu Mạnh Trinh | 4,8 |
|
38 | Nguyễn Trung Trực | Nguyễn Du | Lê Lợi | 5,5 – 6 |
|
39 | Nguyễn Văn Bình | Công xã Paris | Hai Bà Trưng | 5,8 |
|
40 | Nguyễn Văn Chiêm | Hai Bà Trưng | Phạm Ngọc Thạch | 4-6,1 |
|
41 | Nguyễn Văn Thủ | Mạc Đĩnh Chi | Phùng Khắc Khoan | 6 |
|
42 | Nguyễn Văn Tráng | Nguyễn Trãi | Lê Lai | 3,7 |
|
43 | Pastuer | Tôn Thất Thiệp | Lê Lợi | 6 |
|
44 | Phạm Ngũ Lão | Trần Hưng Đạo | Cống Quỳnh | 4,6 – 6 | Đậu xe 4 bánh trên vỉa hè (phía công viên 23-9) |
45 | Phan Bội Châu | Lê Thánh Tôn | Lê Lợi | 7,7 |
|
46 | Phan Chu Trinh | Lê Thánh Tôn | Lê Lai | 7,2 |
|
47 | Phan Văn Đạt | Công trường Mê Linh | Mạc Thị Bưởi | 5,2 |
|
48 | Phan Văn Trường | Nguyễn Thái Học | Yersin | 4 – 4,6 |
|
49 | Phó Đức Chính | Lê Thị Hồng Gấm | Nguyễn Công Trứ | 5 |
|
50 | Sương Nguyệt Ánh | Cách mạng Tháng 8 | Tôn Thất Tùng | 5,8 |
|
51 | Thái Văn Lung | Lê Thánh Tôn | Nguyễn Siêu | 3,5 |
|
52 | Thi Sách | Lê Thánh Tôn | Công trường Mê Linh | 5,6 – 6 |
|
53 | Thủ Khoa Huân | Nguyễn Du | Lý Tự Trọng | 5,5 |
|
54 | Tôn Thất Đạm | Huỳnh Thúc Kháng | Tôn Thất Thiệp | 5,5 |
|
55 | Tôn Thất Thiệp | Nguyễn Huệ | Hồ Tùng Mậu | 5,7 |
|
56 | Tôn Thất Tùng | Lê Lai | Bùi Thị Xuân | 7 |
|
57 | Trần Cao Vân | Mạc Đĩnh Chi | Hai Bà Trưng | 5,7 |
|
58 | Trần Khánh Dư | Nguyễn Văn Nguyễn | Trần Nhật Duật | 2,5 |
|
59 | Trần Đình Xu | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Cư Trinh | 6,1 |
|
60 | Trần Quang Khải | Đinh Tiên Hoàng | Trần Khắc Chân | 5,6 |
|
61 | Trịnh Văn Cấn | Yersin | Nguyễn Thái Học | 4,5 |
|
62 | Trương Định | Lê Thánh Tôn | Lý Tự Trọng | 5 |
|
63 | Yersin | Phan Văn Trường | Trịnh Văn Cấn | 4 |
|
QUẬN 3 | |||||
1 | Bà Huyện Thanh Quan | Nguyễn Thị Minh Khai | Nguyễn Thị Diệu | 5,5 |
|
Kỳ Đồng | Lý Chính Thắng | 6 |
| ||
2 | Cách Mạng Tháng 8 | Điện Biên Phủ | Nguyễn Đình Chiểu | 12,3 |
|
Tú Xương | Công trường Dân Chủ | 11,1 |
| ||
3 | Huỳnh Tịnh Của | Trần Quốc Toản | Nguyễn Văn Mai | 6 |
|
4 | Hoàng Sa | Cầu Công Lý | Cầu Kiệu | 9 |
|
5 | Lê Quý Đôn | Nguyễn Thị Minh Khai | Võ Văn Tần | 6 |
|
Tú Xương | Võ Thị Sáu | 6,2 |
| ||
6 | Nguyễn Thượng Hiền | Công trường Dân Chủ | Điện Biên Phủ | 6,8 |
|
7 | Nguyễn Đình Chiểu | Nguyễn Thượng Hiền | Cao Thắng | 12,3 |
|
8 | Nguyễn Thị Minh Khai | Cao Thắng | Cách Mạng Tháng 8 | 6 |
|
Cách Mạng Tháng 8 | Bà Huyện Thanh Quan | 6 |
| ||
9 | Tú Xương | Bà Huyện Thanh Quan | Nguyễn Thông | 6,8 | Đậu xe 4 bánh trên vỉa hè |
Nguyễn Thông | Cách Mạng Tháng 8 | 6 | Đậu xe 4 bánh trên vỉa hè | ||
10 | Võ Văn Tần | Công trường Quốc tế | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 6 – 7 |
|
QUẬN 5 | |||||
1 | An Bình | Hàm Tử | Trần Hưng Đạo | 3-4 |
|
2 | An Dương Vương | Nguyễn Văn Cừ | Phước Hưng | 4-10 |
|
3 | Bà Triệu | Nguyễn Kim | Lý Thường Kiệt | 3,5-5 |
|
4 | Bãi Sậy | Kim Biên | Ngô Nhân Tịnh | 5-6 |
|
5 | Bạch Vân | Nhiêu Tâm | An Bình | 3,8 – 6 |
|
6 | Bùi Hữu Nghĩa | Bạch Vân | Nguyễn Trãi | 3-6 |
|
7 | Châu Văn Liêm | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trãi | 3 |
|
8 | Chiêu Anh Các | Nhiêu Tâm | Bùi Hữu Nghĩa | 3,4 – 6 |
|
9 | Đặng Thái Thân | Mạc Thiên Tích | Hồng Bàng | 3,4 – 4 |
|
10 | Hà Tôn Quyền | Tân Thành | Nguyễn Chí Thanh | 3,4 |
|
11 | Hải Thượng Lãn Ông | Hàm Tử | Ngô Nhân Tịnh | 3,8 – 5 |
|
12 | Hồng Bàng | Ngô Quyền | Nguyễn Thị Nhỏ | 3,3 – 9,5 |
|
13 | Hùng Vương | Nguyễn Văn Cừ | Ngô Quyền | 3 – 10,6 |
|
14 | Huỳnh Mẫn Đạt | Trần Hưng Đạo | Trần Phú | 3 – 5,2 |
|
15 | Lê Hồng Phong | Phan Văn Trị | Hùng Vương | 5 – 10 |
|
16 | Lý Thường Kiệt | Hồng Bàng | Nguyễn Chí Thanh | 3,2 – 10 |
|
17 | Mạc Thiên Tích | Phước Hưng | Ngô Quyền | 3,2 – 10 |
|
18 | Ngô Gia Tự | Nguyễn Tri Phương | Ngô Quyền | 3,7 - 8,5 |
|
19 | Ngô Quyền | Hồng Bàng | Nguyễn Chí Thanh | 3 – 4,4 |
|
20 | Nghĩa Thục | Nhiêu Tâm | Trần Tuấn Khải | 4 |
|
21 | Nguyễn Án | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trãi | 5,6 – 6,5 |
|
22 | Nguyễn Biểu | Cao Đạt | Trần Hưng Đạo | 3,9 – 5 |
|
23 | Nguyễn Chí Thanh | Nguyễn Tri Phương | Nguyễn Thị Nhỏ | 3,8 – 6,2 |
|
24 | Nguyễn Duy Dương | Trần Phú | Nguyễn Chí Thanh | 5,4 – 5,7 |
|
25 | Nguyễn Kim | Hồng Bàng | Nguyễn Chí Thanh | 3 – 10 |
|
26 | Nguyễn Trãi | Nguyễn Văn Cừ | Triệu Quang Phục | 3,8 – 5,3 |
|
27 | Nguyễn Tri Phương | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Chí Thanh | 3,6 – 9 |
|
28 | Ngyễn Văn Đừng | Hàm Tử | Trần Hưng Đạo | 4 |
|
29 | Nguyễn Văn Cừ | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Thị Minh Khai | 3 – 5 |
|
30 | Nhiêu Tâm | Bạch Vân | Trần Hưng Đạo | 3,6 – 6 |
|
31 | Phạm Hữu Chí | Nguyễn Kim | Lý Thường Kiệt | 5 |
|
Lương Nhữ Học | Đỗ Ngọc Thạnh | 3,5 – 4,1 |
| ||
32 | Sư Vạn Hạnh | Hùng Vương | Nguyễn Chí Thanh | 4 – 4,8 |
|
33 | Tân Hưng | Thuận Kiều | Nguyễn Thị Nhỏ | 3 – 7 |
|
34 | Tân Thành | Phó Cơ Điều | Đỗ Ngọc Thạnh | 4 – 5,5 |
|
35 | Tản Đà | Hàm Tử | Hồng Bàng | 4,5 – 7,1 |
|
36 | Tạ Uyên | Hồng Bàng | Nguyễn Chí Thanh | 7 – 8 |
|
37 | Thuận Kiều | Hồng Bàng | Nguyễn Chí Thanh | 4,6 – 5 |
|
38 | Trang Tử | Đỗ Ngọc Thạnh | Dương Tử Giang | 11 |
|
39 | Trần Bình Trọng | Hàm Tử | An Dương Vương | 4 – 5 |
|
40 | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Văn Cừ | Nguyễn Tri Phương | 3,8 – 7,2 |
|
41 | Trần Nhân Tôn | Trần Phú | Hùng Vương | 3 - 7 |
|
42 | Trần Phú | Nguyễn Văn Cừ | Trần Bình Trọng | 3 – 10 |
|
Sư Vạn Hạnh | Trần Hưng Đạo | 3 – 8 |
| ||
43 | Trần Tuấn Khải | Nghĩa Thục | Trần Hưng Đạo | 5 |
|
44 | Trần Xuân Hòa | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trãi | 4,5 |
|
45 | Vạn Tượng | Vũ Chí Hiếu | Hải Thượng Lãn Ông | 4 |
|
QUẬN 6 | |||||
1 | Phạm Văn Chí | Bình Tiên | Bà Lài | 4 |
|
2 | Hồng Bàng | Phạm Tuân | Minh Phụng | 5,5 |
|
3 | Minh Phụng | Hậu Giang | Lê Quang Sung | 4,8 – 7,5 |
|
QUẬN 11 | |||||
1 | Lữ Gia | Lý Thường Kiệt | Nguyễn Thị Nhỏ | 4,5 |
|
2 | Lý Thường Kiệt | Phú Thọ | Lữ Gia | 4,5 |
|
3 | Trần Quý | Phó Cơ Điều | Lê Đại Hành | 14 |
|
4 | Vĩnh Viễn | Lê Đại Hành | Lý Nam Đế | 6 |
|
QUẬN 12 | |||||
1 | Nguyễn Ảnh Thủ | Ngã tư Trung Chánh | Tô Ký | 4 |
|
2 | Tỉnh lộ 15 | Cầu Chợ Cầu | Cầu vượt Quang Trung | 8 |
|
3 | Trường Chinh | An Sương | Cầu Tham Lương | 6 |
|
4 | Lê Văn Khương | Quốc lộ 1 A | Cầu Dừa | 4 |
|
5 | Hà Huy Giáp | Cầu An Lộc | Cầu vượt Ngã tư Ga | 4 |
|
HUYỆN BÌNH CHÁNH | |||||
1 | Trần Đại Nghĩa | Quốc lộ 1A | Nguyễn Cửu Phú | 4 |
|
HUYỆN HÓC MÔN | |||||
1 | Nguyễn Ảnh Thủ | Tô Ký | Phan Văn Hớn | 4,75 |
|
2 | Bà Triệu | Cầu Dừa | Ngã Ba Đồn | 3 |
|
3 | Lê Văn Khương | Quang Trung | Quốc lộ 22 | 4 |
|
DANH MỤC CÁC TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC PHÉP SỬ DỤNG TẠM THỜI MỘT PHẦN VỈA HÈ PHỤC VỤ KINH DOANH DỊCH VỤ, BUÔN BÁN HÀNG HÓA
(Kèm theo Quyết định số 3305/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Tên đường, khu vực | Điểm đầu | Điểm cuối | Bề rộng vỉa hè (m) | Ghi chú |
QUẬN 5 | |||||
1 | Nguyễn Thời Trung | Hàm Tử | Trần Hưng Đạo |
| Chợ Nguyễn Thời Trung |
2 | Phạm Đôn | Tân Hàng | Hải Thượng Lãn Ông |
| Phố ăn Phạm Đôn |
3 | Hải Thượng Lãn Ông | Trần Hòa | Châu Văn Liêm |
| Phố thuốc Đông Y |
4 | Phù Đổng Thiên Vương | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trãi |
| Chợ Xã Tây |
5 | Tân Thành | Đỗ Ngọc Thạnh | Tạ Uyên |
| Chợ Tân Thành |
6 | Phạm Hữu Chí | Phó Cơ Điều | Tạ Uyên |
| Chợ Tân Thành |
7 | Đỗ Ngọc Thạnh | Tân Thành | Tân Hưng |
| Chợ Tân Thành |
8 | Dương Tử Giang | Tân Thành | Tân Hưng |
| Chợ Tân Thành |
9 | Tân Uyên | Hồng Bàng | Nguyễn Chí Thanh |
| Chợ Tân Thành |
10 | Phùng Hưng | Hồng Bàng | Nguyễn Trãi |
| Chợ Phùng Hưng |
11 | Lão Tử | Châu Văn Liêm | Phùng Hưng |
| Chợ Phùng Hưng |
12 | Hà Tôn Quyền | Hồng Bàng | Nguyễn Chí Thanh |
| Chợ Hà Tôn Quyền |
13 | Tân Thành | Tạ Uyên | Hà Tôn Quyền |
| Chợ Hà Tôn Quyền |
14 | Phạm Hữu Chí | Tạ Uyên | Hà Tôn Quyền |
| Chợ Hà Tôn Quyền |
QUẬN 6 | |||||
1 | Nguyễn Hữu Thận | Tháp Mười | Lê Quang Sung | 8,5 – 9 | Để hàng hóa |
2 | Hậu Giang | Phạm Đình Hổ | Minh Phụng | 9 | Để hàng hóa (từ 18 giờ đến 24 giờ) |
Minh Phụng | Nguyễn Văn Luông | 3-6 | Để hàng hóa | ||
3 | Trần Bình | Tháp Mười | Phan Văn Khỏe | 4,6 | Để hàng hóa |
4 | Lê Tấn Kế | Tháp Mười | Phan Văn Khỏe | 4,6 | Để hàng hóa |
5 | Minh Phụng | Hậu Giang | Hồng Bàng | 4,8 – 7,5 |
|
QUẬN 11 | |||||
1 | Minh Phụng | 3 tháng 2 | Hàn Hải Nguyên | 5 – 7 | Bán hoa kiểng Tết |
2 | Lò Siêu | 3 tháng 2 | Lãnh Binh Thăng | 3-5 | Bán hoa kiểng Tết |
3 | Lãnh Binh Thăng | Lò Siêu | Đội Cung | 4 – 6 | Bán hoa kiểng Tết |
4 | Dương Đình Nghệ | Lãnh Binh Thăng | Đường số 6 | 3 | Bán hoa kiểng Tết |
5 | Đường số 5 Cư xá Bình Tiên | Lãnh Binh Thăng | Đường số 8 | 3 | Bán hoa kiểng Tết |
QUẬN TÂN PHÚ | |||||
1 | Gò Dầu | Tân Sơn Nhì | Bình Long | 3,5 |
|
2 | Trương Vĩnh Ký | Lũy Bán Bích | Tân Sơn Nhì | 3,5 |
|
3 | Độc Lập | Lũy Bán Bích | Nguyễn Ngọc Nhựt | 3,5 |
|
4 | Thống Nhất | Lũy Bán Bích | Cuối đường | 3,5 |
|
5 | Phan Đình Phùng | Thống Nhất | Vườn Lài | 3 – 3,5 |
|
6 | Đường số 1 (phường Tân Thành) | Phan Đình Phùng | Nguyễn Văn Tố | 3 – 4 |
|
7 | Tân Hương | Độc Lập | Bình Long | 3,5 |
|
8 | Nguyễn Sơn | Thoại Ngọc Hầu | Bình Long | 5 |
|
9 | Hòa Bình | Lũy Bán Bích | Bình Long | 3,5 |
|
10 | Tô Hiệu | Nguyễn Lý | Hòa Bình | 4 – 7 |
|
11 | Thạch Lam | Lũy Bán Bích | Lê Khôi | 3,5 |
|
QUẬN GÒ VẤP | |||||
1 | Nguyễn Oanh | Ngã 6 Gò Vấp | Phan Văn Trị | 6,3 – 7,6 |
|
2 | Nguyễn Thái Sơn | Nguyễn Văn Nghi | Phan Văn Trị | 4,5 – 5 |
|
3 | Nguyễn Văn Lượng | Thống Nhất | Nguyễn Oanh | 4 – 5 |
|
HUYỆN BÌNH CHÁNH | |||||
1 | Trần Đại Nghĩa | Quốc lộ 1A | Nguyễn Cửu Phú | 4 |
|
HUYỆN HÓC MÔN | |||||
1 | Nguyễn Ảnh Thủ | Tô Ký | Phan Văn Hớn | 4,75 |
|
2 | Bà Triệu | Cầu Dừa | Ngã Ba Đồn | 3 |
|
3 | Lê Văn Khương | Quang Trung | Quốc lộ 22 | 4 |
|
DANH MỤC TUYẾN ĐƯỜNG ĐƯỢC PHÉP ĐẬU XE DƯỚI LÒNG ĐƯỜNG, CÓ THU PHÍ
(Kèm theo Quyết định số 3305/QĐ-UBND ngày 07 tháng 7 năm 2009 của Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Bề rộng đường (m) | Ghi chú |
QUẬN 1 | |||||
1 | Cao Bá Quát | Thái Văn Lung | Hai Bà Trưng | 8 | Đậu xe bên phải |
2 | Công xã Paris | Lê Duẩn | Nguyễn Du | 16,3 | Đậu xe 2 bên |
3 | Đông Du | Đồng Khởi | Hai Bà Trưng | 12 | Đậu xe bên phải |
4 | Lê Lợi | Công trường Quách Thị Trang | Nguyễn Huệ | 36 | Đậu xe 2 bên |
5 | Nguyễn Huệ | Lê Lợi | Tôn Đức Thắng | 36 | Đậu xe 2 bên |
6 | Lê Lai | Nguyễn Thị Nghĩa | Công trường Quách Thị Trang | 11 | Đậu xe 1 bên (khoảng lùi đối diện khách sạn New World) |
7 | Lý Tự Trọng | Hai Bà Trưng | Thái Văn Lung | 8 | Đậu xe bên phải |
8 | Mạc Thị Bưởi | Hai Bà Trưng | Nguyễn Huệ | 12 | Đậu xe bên phải |
9 | Ngô Đức Kế | Công trường Mê Linh | Hồ Tùng Mậu | 12 | Đậu xe 1 bên |
10 | Nguyễn Văn Cừ | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Trãi | 19,5 | Đậu xe bên phải |
11 | Nguyễn Trung Trực | Lê Thánh Tôn | Nguyễn Du | 8 | Đậu xe 1 bên |
12 | Hàm Nghi | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | Tôn Đức Thắng | 39 | Đậu xe 2 bên |
13 | Trương Định | Lý Tự Trọng | Nguyễn Du | 9,1 | Đậu xe bên phải (Góc trái Trương Định – Nguyễn Du) |
14 | Phạm Ngũ Lão | Trần Hưng Đạo | Nguyễn Thị Nghĩa | 10 | Đậu xe 1 bên |
15 | Phan Chu Trinh | Lê Thánh tôn | Lê Lai | 19 | Đậu xe bên phải |
16 | Phan Bội Châu | Lê Lợi | Lê Thánh Tôn | 19 | Đậu xe bên phải |
17 | Trần Cao Vân | Mạc Đĩnh Chi | Phùng khắc Khoan | 8 | Đậu xe 2 bên |
18 | Thủ Khoa Huân | Lê Thánh Tôn | Nguyễn Du | 12 | Đậu xe 1 bên |
QUẬN 3 | |||||
1 | Bà Huyện Thanh Quan | Kỳ Đồng | Rạch Bùng Binh | 12 | Đậu xe bên phải |
2 | Lê Quý Đôn | Võ Văn Tần | Tú Xương | 8 | Đậu xe bên phải |
3 | Trương Định | Lý Chính Thắng | Hoàng Sa | 12 | Đậu xe bên phải |
4 | Trần Quốc Thảo | Ngô Thời Nhiệm | Võ Văn Tần | 12 | Đậu xe bên phải (Trừ vị trí trước nhà số 39) |
QUẬN 5 | |||||
1 | An Dương Vương | Nguyễn Văn Cừ | Nguyễn Duy Dương | 19 | Đậu xe 2 bên |
2 | Nguyễn Thị Nhỏ | Trang Tử | Hồng Bàng | 13 | Đậu xe bên phải |
3 | Nguyễn Văn Cừ | Trần Phú | Trần Hưng Đạo | 19,5 | Đậu xe bên phải |
4 | Tạ Uyên | Hồng Bàng | Nguyễn Chí Thanh | 14 | Đậu xe 2 bên |
5 | Trần Phú | Sư Vạn Hạnh | Nguyễn Duy Dương | 19 | Đậu xe bên trái |
QUẬN 11 | |||||
1 | Minh Phụng | Cây Gõ | Bình Thới | 14 | Đậu xe 2 bên |
2 | Lạc Long Quân | Âu Cơ | Tống Văn Trân | 18 | Đậu xe 2 bên |
3 | Tống Văn Trân | Lạc Long Quân | Cuối đường | 14 | Đậu xe ngày chẵn lẻ |
4 | Tạ Uyên | Nguyễn Chí Thanh | 3 tháng 2 | 15 | Đậu xe 2 bên |
5 | Lê Đại Hành | 3 tháng 2 | Nguyễn Thị Nhỏ | 22 | Đậu xe bên phải |
6 | Vĩnh Viễn | Lý Thường Kiệt | Lê Đại Hành | 10,5 | Đậu xe 1 bên |
7 | Tuệ Tĩnh | Lãnh Binh Thăng | Tôn Thất Hiệp | 13 | Đậu xe ngày chẵn lẻ |
Chung cư Tuệ Tĩnh |
| Đậu xe ngày chẵn lẻ | |||
8 | Đường số 2 Cư xá Lữ Gia | Đường số 52 | Lý Thường Kiệt | 12,5 | Đậu xe bên phải |
9 | Nguyễn Thị Diệu Hương | Lý Thường Kiệt | Cuối đường | 12 | Đậu xe bên phải |
QUẬN TÂN PHÚ | |||||
1 | Chế Lan Viên | Trường Chinh | Nguyễn Hữu Tiến | 18 | Đậu xe ngày chẵn lẻ |
2 | Lê Trọng Tấn | Tân Kỳ Tân Quý | Bình Long | 22 | Đậu xe ngày chẵn lẻ |
QUẬN GÒ VẤP | |||||
1 | Nguyễn Văn Lượng | Thống Nhất | Nguyễn Hữu Tiến | 15 | Đậu xe 1 bên |
HUYỆN BÌNH CHÁNH | |||||
1 | Trần Đại Nghĩa | Cầu kênh B | Khu công nghiệp Lê Minh Xuân | 19 | Đậu xe bên phải |
HUYỆN HÓC MÔN | |||||
1 | Lê Văn Khương | Cầu Dừa | Ngã Ba Đồn | 10,5 | Đậu xe ngày chẵn lẻ |
- 1Quyết định 5010/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 4030/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quyết định 5010/QĐ-UBND về danh mục tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3Quyết định 699/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đỗ xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 1Thông tư 13/2005/TT-BGTVT hướng dẫn Nghị định 186/2004/NĐ-CP Quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ của Chính phủ do Bộ Giao thông Vận tải ban hành
- 2Nghị định 14/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật giao thông đường bộ
- 3Luật xây dựng 2003
- 4Nghị định 186/2004/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 5Thông tư 04/2008/TT-BXD hướng dẫn quản lý đường đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 74/2008/QĐ-UBND về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7Luật giao thông đường bộ 2008
- 8Công văn số 2453/UBND-ĐTMT về thực hiện Quyết định số 74/2008/UBND-QĐ của Ủy ban nhân dân thành phố quy định về quản lý và sử dụng lòng đường, vỉa hè trên địa bàn do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 9Quyết định 4030/QĐ-UBND năm 2012 điều chỉnh Quyết định 5010/QĐ-UBND về danh mục tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 10Quyết định 699/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đỗ xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 3305/QĐ-UBND năm 2009 về danh mục các tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đậu xe dưới lòng đường do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 3305/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/07/2009
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Trần Quang Phượng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 17/07/2009
- Ngày hết hiệu lực: 13/11/2009
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực