Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 6919/QĐ-UBND

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH NHIỆM VỤ QUY HOẠCH CHI TIẾT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ (QUY HOẠCH PHÂN KHU) TỶ LỆ 1/2000 KHU ĐÔ THỊ MỚI BÌNH QUỚI - THANH ĐA PHƯỜNG 28, QUẬN BÌNH THẠNH

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;

Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;

Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;

Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;

Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;

Căn cứ Quyết định số 62/2012/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về sửa đổi một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 6014/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh đến năm 2020;

Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 4577/TTr-SQHKT ngày 11 tháng 12 năm 2013 về trình duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Bình Quới - Thanh Đa, Phường 28, quận Bình Thạnh,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Bình Quới - Thanh Đa, Phường 28, quận Bình Thạnh với các nội dung chính như sau:

1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:

- Vị trí khu vực quy hoạch: thuộc Phường 28, quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh.

- Vị trí và ranh giới khu vực quy hoạch:

+ Phía Bắc, Đông và Tây - Bắc: giáp với sông Sài Gòn.

+ Phía Tây: giáp Phường 27.

+ Phía Nam và Tây - Nam: giáp với sông Sài Gòn.

- Diện tích khu vực quy hoạch: khoảng 426,93 ha, bao gồm toàn bộ Phường 28, quận Bình Thạnh (tính theo ranh mép bờ sông Sài Gòn; không tính phần mặt nước sông Sài Gòn).

- Tính chất của khu vực quy hoạch: là khu đô thị mới quy hoạch xây dựng theo các tiêu chí đô thị sinh thái hiện đại, theo đó hệ thống hạ tầng xã hội - kỹ thuật đô thị được đầu tư xây dựng đồng bộ nằm trong tổng thể không gian công viên sinh thái cảnh quan thiên nhiên.

2. Cơ quan tổ chức lập điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch:

Sở Quy hoạch - Kiến trúc (chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch xây dựng Thành phố).

3. Đơn vị tư vấn lập điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch:

Trung tâm Nghiên cứu Kiến trúc (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc).

4. Hồ sơ, bản vẽ trình thẩm định gồm:

- Thuyết minh nhiệm vụ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000.

- Sơ đồ vị trí khu vực quy hoạch trích từ quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh.

- Bản đồ ranh giới nghiên cứu, phạm vi khu vực lập quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/5000.

5. Dự báo quy mô dân số, các chỉ tiêu sử dụng đất, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:

5.1. Dự báo quy mô dân số:

- Dân số thường trú: 45.000 người.

- Khách vãng lai và người làm việc: 500.000 lượt người/ngày đêm.

5.2. Các chỉ tiêu dự kiến về sử dụng đất, hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:

STT

Loại chỉ tiêu

Đơn vị tính

Chỉ tiêu

A

Chỉ tiêu sử dụng đất toàn khu

m2/người

85,4 - 104,1

B

Chỉ tiêu đất đơn vị ở trung bình toàn khu

m2/người

34,7 - 42,3

C

Các chỉ tiêu sử dụng đất trong các đơn vị ở

 

- Đất nhóm nhà ở

m2/người

23,0 - 28,0

- Đất công trình dịch vụ đô thị cấp đơn vị ở

m2/người

3,5 - 4,3

Trong đó, đất giáo dục

m2/người

2,7 - 3,3

- Đất cây xanh công cộng

m2/người

3,0 - 3,7

- Đất giao thông (gồm từ đường cấp phân khu vực đến đường nhóm nhà ở)

km/km2

 

m2/người

5,2 - 6,3

D

Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị

 

Đất giao thông tính đến mạng lưới đường khu vực (từ đường khu vực trở lên), kể cả giao thông tĩnh

%

≥ 13

 

Tiêu chuẩn cấp nước

lít/người/ngày

180

 

Tiêu chuẩn thoát nước

lít/người/ngày

180

 

Tiêu chuẩn cấp điện

kwh/người/năm

2.000 - 2.500

 

Tiêu chuẩn rác thải, chất thải

kg/người/ngày

1,0 - 1,5

6. Các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản về phân khu chức năng, kiến trúc, kết nối hạ tầng trong khu vực quy hoạch:

- Trên cơ sở định hướng phát triển không gian; điều kiện và định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội tại từng khu vực theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố được duyệt và các Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, các Quy định về quản lý kiến trúc đô thị của các cơ quan có thẩm quyền để xác định các khu chức năng, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị phù hợp tại từng khu chức năng, tùng ô đường.

- Nội dung nghiên cứu của đồ án cần đáp ứng yêu cầu theo định hướng các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; mạng lưới giao thông được tổ chức và kết nối theo tầng bậc, được cập nhật và đảm bảo kết nối hạ tầng kỹ thuật của các dự án đầu tư xây dựng, các đồ án quy hoạch chi tiết (tỷ lệ 1/500) trong phạm vi khu vực quy hoạch; kết nối đồng bộ hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với các đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (hoặc quy hoạch phân khu) tiếp giáp khu vực quy hoạch, phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh và đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố đã được phê duyệt.

- Nhấn mạnh tính chất của một khu đô thị sinh thái hiện đại bằng các giải pháp như: nghiên cứu tổ chức hệ thống các không gian mở, kết nối các khu vực quy hoạch với hệ thống cây xanh sinh thái, mặt nước, khai thác ưu thế về điều kiện môi trường tự nhiên. Phát huy giá trị cảnh quan thiên nhiên đặc thù của khu vực quy hoạch, tôn trọng và khai thác hệ thống kênh rạch tự nhiên trong tổ chức không gian kiến trúc và hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị.

- Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp quy hoạch xây dựng gắn với công nghệ xanh, công nghệ tái tạo để phát triển môi trường sinh thái bền vững (năng lượng tái tạo, công nghệ sinh học, quản lý & tái sử dụng nước, vật liệu mới, vật liệu tái chế,...)

- Đảm bảo kết nối với khu trung tâm thành phố hiện hữu và các khu vực khác bằng việc phát triển nâng cấp hệ thống giao thông đường bộ và phát huy lợi thế giao thông đường thủy.

- Bố cục các khu chức năng rõ ràng, hợp lý theo quy hoạch hệ thống giao thông và hạ tầng kỹ thuật đô thị, phù hợp với tiến độ phân kỳ đầu tư xây dựng dự án.

- Nghiên cứu phương án quy hoạch có sự gắn kết với các công trình xây dựng mới (về không gian kiến trúc và hạ tầng kỹ thuật đô thị). Trong trường hợp cần thiết và thỏa thuận được, có thể di dời đến vị trí hợp lý với quy mô và giá trị sử dụng cao hơn.

7. Yêu cầu đánh giá môi trường chiến lược:

- Đánh giá hiện trạng môi trường về điều kiện địa hình; điều kiện tự nhiên; chất thải rắn, nước thải, tiếng ồn; các vấn đề xã hội, văn hóa, cảnh quan thiên nhiên;

- Phân tích, dự báo những tác động tích cực và tiêu cực ảnh hưởng đến môi trường; đề xuất hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường để đưa ra các giải pháp quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ thuật tối ưu cho khu vực quy hoạch.

- Đề ra các giải pháp giảm thiểu, khắc phục tác động đối với dân cư, cảnh quan thiên nhiên; không khí, tiếng ồn khi triển khai thực hiện quy hoạch đô thị.

- Lập kế hoạch giám sát môi trường về kỹ thuật, quản lý và quan trắc môi trường.

8. Hồ sơ sản phẩm của đồ án, tiến độ và tổ chức thực hiện:

8.1. Danh mục, hồ sơ sản phẩm của đồ án (17 bộ):

- Thuyết minh tổng hợp.

- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.

- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2.000.

- Các bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và bảo vệ môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống giao thông.

+ Bản đồ hiện trạng cao độ nền và thoát nước mặt.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp điện chiếu sáng.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống cấp nước.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước thải và xử lý chất thải rắn.

+ Bản đồ hiện trạng hệ thống thông tin liên lạc.

+ Bản đồ hiện trạng môi trường.

- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2.000.

- Sơ đồ tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2.000.

- Bản đồ quy hoạch giao thông.

- Bản đồ chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng.

- Các bản đồ quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác và môi trường, tỷ lệ 1/2.000, bao gồm:

+ Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị.

+ Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị.

+ Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị.

+ Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị.

+ Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc.

- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật.

- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược.

- Dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000.

- Đĩa CD lưu trữ toàn bộ hồ sơ đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 bao gồm thuyết minh, bản vẽ và dự thảo Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch.

8.2. Tiến độ và tổ chức thực hiện:

a. Tiến độ thực hiện: phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 chậm nhất trước ngày 30 tháng 4 năm 2014.

b. Tổ chức thực hiện:

- Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: Sở Quy hoạch - Kiến trúc (chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng Thành phố).

- Đơn vị tư vấn: Trung tâm Nghiên cứu Kiến trúc (thuộc Sở Quy hoạch - Kiến trúc).

- Cơ quan thẩm định: Sở Quy hoạch - Kiến trúc.

- Cơ quan phê duyệt: Ủy ban nhân dân Thành phố.

9. Các điểm lưu ý khi nghiên cứu, lập đồ án quy hoạch phân khu:

- Về kiến trúc cảnh quan - thiết kế đô thị khu vực: nội dung nghiên cứu về tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan cần giữ gìn tính chất đặc thù, phát huy được bản sắc, đồng thời xác định các khu vực dọc sông Sài Gòn, trục đường chính, để có kế hoạch lập quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500, thiết kế đô thị, Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị khu vực cụ thể (Quy chế cấp 2) theo Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc cảnh quan đô thị và Thông tư số 19/2010/TT-BXD ngày 22 tháng 10 năm 2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập Quy chế quản lý quy hoạch kiến trúc đô thị, làm cơ sở quản lý xây dựng và phát triển đô thị theo quy hoạch.

- Về bố trí các công trình hạ tầng kỹ thuật: trong phạm vi đồ án cần nghiên cứu bố trí các công trình đầu mối hạ tầng kỹ thuật, đảm bảo phục vụ cho khu vực quy hoạch và cấp đô thị, phù hợp với định hướng đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh đã được phê duyệt.

- Quy hoạch hệ thống đường giao thông phù hợp với tính chất là một khu đô thị mới hiện đại, kết nối đồng bộ theo tầng bậc, phù hợp mạng lưới giao thông theo đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng quận Bình Thạnh đã được phê duyệt và tỷ lệ giao thông theo Quy chuẩn xây dựng.

- Cần lưu ý dành quỹ đất thích hợp (đặc biệt là các quỹ đất công) để bố trí các công trình phúc lợi công cộng - hạ tầng xã hội, cây xanh; đồng thời lưu ý dành quỹ đất phù hợp để bố trí các công trình bến bãi đậu xe, phù hợp với quy hoạch phát triển giao thông, bến bãi trên địa bàn Thành phố.

- Căn cứ vào định hướng phân khu chức năng và phát triển không gian, cảnh quan kiến trúc, đảm bảo đồng bộ về hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cần xác định các khu vực, quỹ đất phù hợp để xây dựng nhà ở tái định cư, nhà ở thu nhập thấp, nhà ở xã hội, trong phạm vi quy hoạch để đáp ứng nhu cầu theo chương trình phát triển nhà ở trên địa bàn Thành phố.

- Tại các khu vực ven sông Sài Gòn, cần lưu ý tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 9 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, rạch trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định số 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.

- Cần lưu ý tiếp thu, ghi nhận và giải trình các ý kiến đóng góp của cộng đồng dân cư có liên quan đến đồ án quy hoạch (theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ cơ sở) để có giải pháp quy hoạch phù hợp, khả thi.

- Căn cứ Nghị quyết Đại hội Đảng bộ Thành phố, Nghị quyết Đại hội Đảng bộ từng ngành, địa phương và trên cơ sở định hướng phát triển đô thị theo từng giai đoạn, các chương trình, công trình trọng điểm của Thành phố, quy hoạch - kế hoạch phát triển kinh tế xã hội, quy hoạch phát triển ngành - lĩnh vực; cần xác định các phân kỳ thực hiện, có dự kiến các dự án ưu tiên đầu tư trong phạm vi quy hoạch để làm cơ sở tổ chức thực hiện quy hoạch. Đây cũng là cơ sở để các tổ chức chính trị - xã hội, cộng đồng dân cư thực hiện việc giám sát trong quá trình quản lý, tổ chức thực hiện theo quy hoạch đã được phê duyệt.

- Nội dung hồ sơ, hình thức, quy cách thể hiện bản vẽ đồ án cần thực hiện theo Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22 tháng 7 năm 2005 của Bộ Xây dựng về việc ban hành quy định hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng và Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị. Tầng cao công trình cần thể hiện theo QCVN 03:2009/BXD.

Điều 2. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan.

- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng Thành phố và đơn vị tư vấn khảo sát, lập bản đồ hiện trạng chịu trách nhiệm về tính chính xác của các số liệu đánh giá hiện trạng trong hồ sơ, bản vẽ điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Bình Quới - Thanh Đa, Phường 28, quận Bình Thạnh.

- Trên cơ sở điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 này được phê duyệt, Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng Thành phố cần phối hợp với Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh tổ chức lập, trình thẩm định và phê duyệt đồ án quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2000 trong thời hạn theo quy định để làm cơ sở cho công tác kêu gọi dự án đầu tư, quản lý xây dựng phát triển đô thị theo quy hoạch.

Điều 3. Quyết định này có đính kèm các bản vẽ, thuyết minh điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Bình Quới - Thanh Đa, Phường 28, quận Bình Thạnh được nêu tại khoản 4, Điều 1 Quyết định này.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển thành phố, Giám đốc Ban Quản lý dự án Quy hoạch Xây dựng Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận Bình Thạnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Phường 28, Trung tâm Nghiên cứu Kiến trúc và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực HĐND TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- VPUB: các PVP;
- Các Phòng Chuyên viên;
- Lưu: VT, (ĐTMT-N) D.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Hữu Tín

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 6919/QĐ-UBND năm 2013 về duyệt điều chỉnh nhiệm vụ quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị (quy hoạch phân khu) tỷ lệ 1/2000 Khu đô thị mới Bình Quới - Thanh Đa Phường 28, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh

  • Số hiệu: 6919/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 20/12/2013
  • Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
  • Người ký: Nguyễn Hữu Tín
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 20/12/2013
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản