- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Thông tư 12/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 7Quyết định 07/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 690/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 24 tháng 4 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC KẠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14/9/2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04/4/2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị định số 127/2018/NĐ-CP ngày 21/9/2018 của Chính phủ quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục;
Căn cứ Thông tư số 12/2020/TT-BGDĐT ngày 22/5/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 07/2023/QĐ-UBND ngày 05/4/2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc ban hành Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 896/TTr- SGDĐT ngày 19/4/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Nội vụ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TỈNH BẮC KẠN
(kèm theo Quyết định số: 690/QĐ-UBND ngày 24/4/2024 của UBND tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Sở:
Sở Giáo dục và Đào tạo có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc.
a) Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo là Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh bầu, là người đứng đầu Sở do Chủ tịch Ủy ban nhân dân bổ nhiệm, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo và thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy viên Ủy ban nhân dân tỉnh theo Quy chế làm việc và phân công của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh bổ nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Sở, giúp Giám đốc Sở thực hiện một hoặc một số nhiệm vụ cụ thể do Giám đốc Sở phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở được Giám đốc Sở ủy nhiệm thay Giám đốc Sở điều hành các hoạt động của Sở. Phó Giám đốc Sở không kiêm nhiệm người đứng đầu tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
2. Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương, gồm:
a) Văn phòng Sở, cơ cấu tổ chức gồm: Chánh Văn phòng; Phó Chánh Văn phòng; công chức chuyên môn, nghiệp vụ; hỗ trợ, phục vụ và nhân viên (nếu có).
b) Thanh tra Sở, cơ cấu tổ chức gồm: Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra, thanh tra viên hoặc công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
c) Phòng Tổ chức - Đào tạo, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
d) Phòng Kế hoạch - Tài chính, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
đ) Phòng Giáo dục trung học - Giáo dục thường xuyên, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
e) Phòng Giáo dục mầm non - Giáo dục tiểu học, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
g) Phòng Quản lý chất lượng giáo dục - Công nghệ thông tin, cơ cấu tổ chức gồm: Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và công chức chuyên môn, nghiệp vụ.
Các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương phải đảm bảo số lượng biên chế công chức tối thiểu theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở, gồm:
3.1. Các trường trung học phổ thông:
a) Trường trung học phổ thông Bộc Bố;
b) Trường trung học phổ thông Ba Bể;
c) Trường trung học phổ thông Ngân Sơn;
d) Trường trung học phổ thông Phủ Thông;
đ) Trường trung học phổ thông Na Rì;
e) Trường trung học phổ thông Chợ Mới;
g) Trường trung học phổ thông Chợ Đồn;
h) Trường trung học phổ thông Bắc Kạn;
i) Trường trung học phổ thông Chuyên Bắc Kạn.
3.2. Các trường trung học cơ sở và trung học phổ thông (trường có nhiều cấp học, trong đó có cấp trung học phổ thông):
a) Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông Nà Phặc;
b) Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông Yên Hân;
c) Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông Quảng Khê;
d) Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông Bình Trung.
3.3. Trường Phổ thông dân tộc nội trú trung học phổ thông tỉnh Bắc Kạn.
3.4. Trung tâm Giáo dục thường xuyên tỉnh Bắc Kạn.
3.5. Trung tâm Hỗ trợ phát triển giáo dục hoà nhập tỉnh Bắc Kạn.
Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở thực hiện theo Nghị định số 120/2020/NĐ-CP ngày 07/10/2020 của Chính phủ quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập và các quy định hiện hành khác có liên quan.
4. Số lượng cấp phó của các phòng chuyên môn, nghiệp vụ và tương đương, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
5. Biên chế công chức và số lượng người làm việc của Sở Giáo dục và Đào tạo được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức, tổng số lượng người làm việc trong các cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo căn cứ quy định của pháp luật, nhiệm vụ quyền hạn được giao, tổ chức thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện cần tiếp tục kiện toàn tổ chức nội bộ theo hướng tinh gọn bộ máy, tinh giản biên chế và nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước.
2. Giám đốc Sở Nội vụ có trách nhiệm kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc tổ chức thực hiện các nội dung nêu trên theo quy định.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có nội dung cần sửa đổi, bổ sung, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo thống nhất với Giám đốc Sở Nội vụ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 09/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 2Quyết định 22/2024/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội
- 3Quyết định 13/2024/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 1Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 4Nghị định 127/2018/NĐ-CP quy định trách nhiệm quản lý nhà nước về giáo dục
- 5Nghị định 120/2020/NĐ-CP quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể đơn vị sự nghiệp công lập
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 12/2020/TT-BGDĐT hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Phòng Giáo dục và Đào tạo thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc Trung ương do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 8Quyết định 07/2023/QĐ-UBND quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn
- 9Quyết định 09/2024/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 25/2021/QĐ-UBND quy định về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Vĩnh Phúc
- 10Quyết định 22/2024/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo thành phố Hà Nội
- 11Quyết định 13/2024/QĐ-UBND quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
Quyết định 690/QĐ-UBND năm 2024 quy định về cơ cấu tổ chức của Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Kạn
- Số hiệu: 690/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 24/04/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Kạn
- Người ký: Nguyễn Đăng Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/04/2024
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết