- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 4Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 8Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 9Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 12Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 69/2021/QĐ-UBND | Hòa Bình, ngày 15 tháng 10 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Luật Viên chức ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Nghị định số 107/2020/NĐ-CP ngày 14 tháng 9 năm 2020 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2014/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 tháng 2014 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 37/2014/NĐ-CP ngày 05 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh;
Căn cứ Nghị định 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Y tế tại Tờ trình số 242/TTr-SYT ngày 08 tháng 9 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2021 và thay thế Quyết định số 38/2016/QĐ-UBND ngày 03 tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân ban hành Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Y tế, Nội vụ, Tư pháp, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐIỀU KIỆN, TIÊU CHUẨN, CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG THUỘC SỞ Y TẾ
(Kèm theo Quyết định số 69/2021/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế, bao gồm:
a) Chức danh Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, gồm: Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở, Chánh Thanh tra Sở; cấp trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế.
b) Chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở, gồm: Phó Trưởng các phòng chuyên môn thuộc Sở, Phó Chánh Thanh tra Sở; cấp phó các cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế.
2. Đối tượng áp dụng
Công chức, viên chức tại các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Y tế.
1. Công chức, viên chức khi được xem xét bổ nhiệm hoặc bổ nhiệm lại giữ chức vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc hoặc trực thuộc Sở phải đảm bảo các tiêu chuẩn chung và tiêu chuẩn cụ thể của từng chức danh theo Quy định này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Điều kiện, tiêu chuẩn nêu trong Quy định này là căn cứ để Giám đốc Sở Y tế xem xét quy hoạch, đánh giá, bổ nhiệm, luân chuyển, điều động công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý và xây dựng kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nhằm chuẩn hóa đội ngũ công chức, viên chức lãnh đạo, quản lý theo từng chức danh đối với Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc hoặc trực thuộc Sở Y tế.
3. Đảm bảo nguyên tắc dân chủ, khách quan, công khai, minh bạch và tuân thủ đúng thẩm quyền, quy trình, thủ tục quy định.
Điều 3. Vị trí chức trách, chức danh của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
1. Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Y tế (gọi chung là người đứng đầu) là người chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ thuộc phạm vi quản lý, tham mưu của phòng, đơn vị được giao.
2. Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Y tế (gọi chung là cấp phó của người đứng đầu) là người giúp người đứng đầu phụ trách, theo dõi, chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế, trước người đứng đầu và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi người đứng đầu vắng mặt, người đứng đầu ủy nhiệm cho một cấp phó điều hành các hoạt động của phòng, đơn vị được giao.
Điều 4. Điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương
1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức lối sống
a) Có bản lĩnh chính trị vững vàng, trung thành với lý tưởng cách mạng của Đảng, với chủ nghĩa Mác - Lê Nin, tư tưởng Hồ Chí Minh; có ý thức đấu tranh bảo vệ quan điểm, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; lãnh đạo và tổ chức thực hiện tốt các chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước.
b) Gương mẫu về đạo đức, lối sống, cần kiệm liêm chính, chí công vô tư; không quan liêu, tham nhũng, lãng phí và kiên quyết đấu tranh chống quan liêu, tham nhũng, lãng phí; có tác phong dân chủ, thực hiện nghiêm túc quy chế dân chủ ở cơ quan và Quy tắc ứng xử, Quy tắc đạo đức nghề nghiệp của công chức, viên chức làm việc trong cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp thuộc Sở.
c) Có tinh thần trách nhiệm và ý thức tổ chức kỷ luật cao; đoàn kết nội bộ, xây dựng tập thể vững mạnh, có tinh thần học hỏi, nghiên cứu, sáng tạo, năng động, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
d) Bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước. Không lạm dụng chức vụ, quyền hạn và để người thân lợi dụng chức vụ, quyền hạn của mình mưu lợi riêng.
đ) Có năng lực thực tiễn, chủ động tham mưu, đề xuất, có khả năng tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
2. Về năng lực, uy tín
a) Có năng lực quản lý, điều hành, chỉ đạo, tổ chức thực hiện các hoạt động của đơn vị trong việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Có khả năng nghiên cứu, đề xuất và tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị xây dựng các văn bản hướng dẫn, các chương trình, dự án, kế hoạch hoạt động và đề ra các giải pháp thực hiện nhiệm vụ của đơn vị.
c) Có khả năng đánh giá tổng kết thực tiễn, dự báo tình hình, tham mưu giúp lãnh đạo cơ quan, đơn vị trong tổ chức thực hiện nhiệm vụ thuộc phạm vi được phân công; có khả năng phối hợp với các cơ quan chức năng nghiên cứu xây dựng hoặc kiến nghị sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về lĩnh vực được phân công.
d) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công, giao việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc rút kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ.
đ) Có khả năng tập hợp đoàn kết, quy tụ công chức, viên chức, người lao động trong cơ quan, đơn vị; biết phát huy sức mạnh tập thể để xây dựng cơ quan đơn vị trong sạch, vững mạnh và hoàn thành mọi nhiệm vụ.
3. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Về trình độ đào tạo
- Các chức danh Chánh thanh tra, Trưởng phòng, Hiệu trưởng, Chi cục trưởng, Giám đốc đơn vị trực thuộc và các chức danh tương đương phải có trình độ sau đại học.
- Các chức danh Phó Chánh thanh tra, Phó Trưởng phòng, Phó Hiệu trưởng, Phó Chi Cục trưởng, Phó Giám đốc đơn vị trực thuộc và các chức danh tương đương phải có trình độ đại học trở lên.
b) Về chuyên môn đào tạo: Tốt nghiệp đại học trở lên, có chuyên ngành phù hợp với vị trí việc làm, lĩnh vực công tác được phân công, cụ thể:
- Chức danh Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Sở, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc lĩnh vực chuyên môn y tế thuộc Sở, cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Sở: được đào tạo một trong số các chuyên ngành về lĩnh vực y tế.
- Chức danh Chi Cục trưởng, Phó Chi Cục trưởng Chi cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình và Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm: được đào tạo một trong các chuyên ngành về lĩnh vực y tế hoặc chuyên ngành liên quan đến thực phẩm (đối với Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm) hoặc chuyên ngành liên quan đến dân số (đối với Chi cục Dân Số-Kế hoạch hóa gia đình).
- Chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Sở thuộc lĩnh vực chuyên môn khác như Văn phòng Sở hoặc tương đương (nếu có): được đào tạo một trong các chuyên ngành về lĩnh vực y tế hoặc các chuyên ngành khác như: Văn thư-lưu trữ, Hành chính, Kinh tế, Tài chính, Kế toán, Chính trị.
c) Về trình độ lý luận chính trị
- Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương: Có trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp hoặc tương đương trở lên.
- Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương: Có trình độ lý luận chính trị từ sơ cấp hoặc tương đương trở lên.
d) Về kiến thức Quản lý nhà nước, quản lý ngành
Có chứng chỉ quản lý Nhà nước chương trình chuyên viên hoặc tương đương trở lên theo quy định của Bộ Nội vụ; đối với Giám đốc, Phó Giám đốc Bệnh viện có thể thay thế bằng chứng chỉ Quản lý bệnh viện.
đ) Về tin học, ngoại ngữ: Thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
e) Về kiến thức, kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng: Đã qua khóa đào tạo, bồi dưỡng và có chứng chỉ đào tạo, bồi dưỡng lãnh đạo cấp phòng theo quy định của Bộ Nội vụ.
4. Các tiêu chuẩn khác
a) Tuổi đời bổ nhiệm
Trường hợp được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm.
Trường hợp được điều động, bổ nhiệm giữ chức vụ mới tương đương hoặc thấp hơn chức vụ đang giữ thì không tính tuổi bổ nhiệm theo quy định tại khoản này.
b) Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác. Trường hợp cơ quan, tổ chức mới thành lập hoặc sáp nhập chưa thực hiện phê duyệt quy hoạch thì do cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
c) Kinh nghiệm công tác
Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương: Đã có thời gian từ đủ 03 năm trở lên đảm nhiệm và hoàn thành tốt nhiệm vụ ở một trong các chức vụ Phó Trưởng phòng và tương đương trở lên hoặc là công chức, viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 05 năm trở lên trong đó có ít nhất 03 năm được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ.
Đối với chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương: Là công chức, viên chức đã có thời gian công tác trong cơ quan hành chính nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp công lập từ đủ 03 năm trở lên.
d) Có đầy đủ hồ sơ cá nhân, lý lịch được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác minh và có bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định.
đ) Không thuộc các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của Đảng và của pháp luật; không đang trong thời gian thực hiện các quy định liên quan đến kỷ luật quy định tại Điều 82 của Luật Cán bộ, công chức (được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức).
e) Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
g) Đối với các chức danh Chánh Thanh tra; Phó Chánh Thanh tra, ngoài đáp ứng tiêu chuẩn quy định tại Điều này, phải đáp ứng các tiêu chuẩn theo quy định tại Luật Thanh tra và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
h) Trường hợp tiếp nhận công chức, viên chức từ các cơ quan, đơn vị khác đến công tác và bổ nhiệm chức vụ Trưởng, Phó các phòng chuyên môn, đơn vị thuộc Sở Y tế phải đáp ứng được các tiêu chuẩn theo Quy định này.
i) Trong trường hợp điều động, bổ nhiệm từ chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn đến giữ chức vụ Chánh thanh tra, Phó Chánh thanh tra Sở thì được phép nợ chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ Thanh tra viên.
1. Đảm bảo điều kiện tiêu chuẩn theo quy định tại khoản 1, khoản 2; điểm a, b, đ, e khoản 3; điểm b, c, d, đ, e, g khoản 4 Điều 4 Quy định này. Ngoài ra, còn phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện sau:
a) Đối với Trưởng phòng và tương đương: Phải có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức quản lý nhà nước chương trình chuyên viên chính hoặc tương đương trở lên. Đối với Chánh Thanh tra phải đang giữ ngạch Thanh tra viên, có chứng chỉ nghiệp vụ Thanh tra viên chính và phải có văn bản thống nhất với Chánh Thanh tra tỉnh.
b) Đối với Phó Trưởng phòng và tương đương: Phải có trình độ lý luận chính trị từ Trung cấp hoặc tương đương trở lên; đối với Phó Chánh Thanh tra phải đang giữ ngạch Thanh tra viên.
2. Các tiêu chuẩn khác
a) Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
b) Cơ quan có nhu cầu về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý.
Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan
1. Giám đốc Sở Y tế căn cứ điều kiện, tiêu chuẩn tại Quy định này để xây dựng kế hoạch, quy hoạch, đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức tại cơ quan, đơn vị và xem xét bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, điều động đối với chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương trực thuộc Sở Y tế.
2. Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Sở Nội vụ có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Quy định này.
Đối với trường hợp đang thực hiện quy trình thủ tục bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, miễn nhiệm các chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và các chức danh tương đương thuộc Sở Y tế thì được tiếp tục thực hiện quy trình trong thời hạn 03 tháng kể từ ngày Quyết định có hiệu lực thi hành. Sau thời hạn trên nếu không hoàn thành thì thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 8. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh, Giám đốc Sở Y tế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức liên quan kịp thời báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để xem xét điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế của cơ quan, đơn vị./.
- 1Quyết định 38/2016/QĐ-UBND Quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố thuộc tỉnh Hòa Bình
- 2Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
- 3Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 4Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó trưởng phòng thuộc Sở và Trưởng, Phó trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
- 5Quyết định 58/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế; Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Luật thanh tra 2010
- 4Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- 5Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định tổ chức cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
- 9Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 10Quyết định 33/2018/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế tỉnh Bắc Kạn
- 11Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 12Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 13Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 14Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 15Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 16Quyết định 01/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn chức danh đối với Trưởng, Phó trưởng phòng thuộc Sở và Trưởng, Phó trưởng các đơn vị trực thuộc Sở Y tế tỉnh Ninh Thuận
- 17Quyết định 58/2021/QĐ-UBND quy định về tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế; Người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh An Giang
Quyết định 69/2021/QĐ-UBND quy định về điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Y tế tỉnh Hòa Bình
- Số hiệu: 69/2021/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Hòa Bình
- Người ký: Bùi Văn Khánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực