- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 101/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 6Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
- 7Công văn 252/TTCP-C.IV năm 2021 về kiểm soát tài sản, thu nhập do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 685/QĐ-UBND | Cần Thơ, ngày 30 tháng 3 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;
Căn cứ Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra thành phố.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra thành phố, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trên địa bàn thành phố (Kèm danh mục quy trình).
Điều 2. Giao Chánh Thanh tra thành phố rà soát, điều chỉnh các quy trình nội bộ đã phê duyệt bảo đảm phù hợp với Quyết định này. Giao Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Chánh Thanh tra thành phố xây dựng quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính tại phần mềm của Hệ thống thông tin một cửa điện tử, Cổng dịch vụ công thành phố để áp dụng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Chánh Thanh tra thành phố; Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY TRÌNH NỘI BỘ THUỘC THẨM QUYỀN TIẾP NHẬN VÀ GIẢI QUYẾT CỦA THANH TRA THÀNH PHỐ, CƠ QUAN CHUYÊN MÔN THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ; ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN, HUYỆN; ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
(Kèm theo Quyết định số 685/QĐ-UBND ngày 30 tháng 3 năm 2021 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ)
STT | Tên quy trình nội bộ |
A. Thủ tục hành chính cấp thành phố | |
1 | Kê khai tài sản, thu nhập |
2 | Xác minh tài sản, thu nhập[1] |
3 | Tiếp nhận yêu cầu giải trình |
4 | Thực hiện giải trình |
B. Thủ tục hành chính quận, huyện | |
1 | Kê khai tài sản, thu nhập |
2 | Tiếp nhận yêu cầu giải trình |
3 | Thực hiện giải trình |
C. Thủ tục hành chính xã, phường, thị trấn | |
1 | Kê khai tài sản, thu nhập |
2 | Tiếp nhận yêu cầu giải trình |
3 | Thực hiện giải trình |
THANH TRA THÀNH PHỐ | Mã hiệu: | QT 01 | |
Ngày ban hành: | 23/3/2021 |
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
Họ tên | Nguyễn Thị Hồng Tho | Võ Đức Nhuận | Trần Phước Hoàng |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ | Phó Chánh văn phòng | Chánh Văn phòng | Chánh Thanh tra |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần sửa đổi | Ngày sửa đổi |
|
| - Luật Phòng chống, tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018; - Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định thành phần hồ sơ, trình tự và thời gian thực hiện kê khai tài sản, thu nhập nhằm đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng đối với người có nghĩa vụ phải kê khai tài sản, thu nhập theo quy định tại Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1;
- Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;
- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra thành phố.
4. ĐỊNH NGHĨA VÀ VIẾT TẮT
Kê khai tài sản, thu nhập là việc ghi rõ ràng, đầy đủ, chính xác các loại tài sản, thu nhập, biến động tài sản, thu nhập phải kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm theo Mẫu bản kê khai tài sản, thu nhập
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
| - Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018; - Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị; - Công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ về việc kiểm soát tài sản, thu nhập | |||||
5.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
| Các văn bản chỉ đạo tổ chức triển khai thực hiện việc kê khai; | x |
| |||
| Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định; | x |
| |||
Bản kê khai tài sản, thu nhập, của các đối tượng thuộc diện phải kê khai (02 bản); | x |
| ||||
Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai; | x |
| ||||
5.3 | Số lượng hồ sơ | |||||
| 01 bộ | |||||
5.4 | Thời gian xử lý | |||||
| 1. Thời điểm hoàn thành kê khai lần đầu: - Người đang giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31/3 hàng năm (theo hướng dẫn tại công văn số 252/TTCP-C.IV ngày 19/2/2021 của Thanh tra Chính phủ). - Người lần đầu giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 Luật PCTN phải hoàn thành việc kê khai chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày được tiếp nhận, tuyển dụng, bố trí vào vị trí công tác. 2. Thời điểm hoàn thành việc kê khai bổ sung: Khi người có nghĩa vụ kê khai có biến động về tài sản, thu nhập trong năm có giá trị từ 300.000.000 đồng trở lên. Việc kê khai phải hoàn thành trước ngày 31 tháng 12 của năm có biến động về tài sản, thu nhập. 3. Thời điểm hoàn thành việc kê khai hàng năm: Người giữ chức vụ từ Giám đốc sở và tương đương trở lên; người làm công tác tổ chức cán bộ, quản lý tài chính công, tài sản công, đầu tư công hoặc trực tiếp tiếp xúc và giải quyết công việc của cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân khác theo quy định của Chính phủ phải hoàn thành việc kê khai trước ngày 31 tháng 12 hàng năm. 4. Thời điểm hoàn thành việc kê khai phục vụ công tác cán bộ: - Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật PCTN 2018 khi dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác phải hoàn thành kê khai chậm nhất là 10 ngày trước ngày dự kiến bầu, phê chuẩn, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, cử giữ chức vụ khác; - Người có nghĩa vụ kê khai quy định tại khoản 4 Điều 34 của Luật PCTN 2018 việc kê khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về bầu cử. | |||||
5.5 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | |||||
| Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc các sở, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn; các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc cơ quan hành chính nhà nước; các doanh nghiệp nhà nước phải thực hiện tổ chức triển khai việc kê khai tài sản, thu nhập. | |||||
5.6 | Lệ phí | |||||
| Không | |||||
5.7 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | ||
Bước 1 | Lập Danh sách người có nghĩa vụ kê khai và hướng dẫn việc kê khai + Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng người có nghĩa vụ kê khai tài sản, thu nhập lập danh sách người có nghĩa vụ kê khai được quy định tại Điều 34 Luật Phòng chống tham nhũng 2018 (PCTN) và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP trình Lãnh đạo cơ quan phê duyệt; + Cơ quan, tổ chức gửi mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập theo mẫu quy định tại Nghị định số 130/2020/NĐ-CP (sau đây gọi là Bản kê khai), hướng dẫn và yêu cầu người có nghĩa vụ kê khai thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập. | Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ | 02 ngày | Danh sách người có nghĩa vụ kê khai | ||
Bước 2 | Thực hiện việc kê khai Người có nghĩa vụ kê khai có trách nhiệm kê khai theo mẫu (02 bản kê khai) và gửi về cơ quan, tổ chức nơi mình làm việc. Tài sản, thu nhập phải kê khai (quy định tại Điều 35 Luật PCTN 2018) bao gồm: a) Quyền sử dụng đất, nhà ở, công trình xây dựng và tài sản khác gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng; b) Kim khí quý, đá quý, tiền, giấy tờ có giá và động sản khác mà mỗi tài sản có giá trị từ 50.000.000 đồng trở lên; c) Tài sản, tài khoản ở nước ngoài; d) Tổng thu nhập giữa 02 lần kê khai. Trường hợp bản kê khai không đúng theo mẫu hoặc không đầy đủ về nội dung thì cơ quan, tổ chức, đơn vị yêu cầu kê khai bổ sung hoặc kê khai lại. | Người có nghĩa vụ kê khai | 10 ngày (Thời hạn kê khai bổ sung hoặc kê khai lại là 07 ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu, trừ trường hợp có lý do chính đáng). | Mẫu Bản kê khai tài sản, thu nhập (Nghị định số 130/2020/NĐ-CP) | ||
Bước 3 | Tiếp nhận, quản lý, bàn giao bản kê khai Trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày nhận được bản kê khai, cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai rà soát, kiểm tra bản kê khai và bàn giao 01 bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập có thẩm quyền quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018. | Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ | 20 ngày | Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai; | ||
Bước 4 | Công khai bản kê khai a) Bản kê khai của người có nghĩa vụ kê khai phải được công khai tại cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi người đó thường xuyên làm việc. b) Bản kê khai của người dự kiến được bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan, tổ chức, đơn vị phải được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm. c) Bản kê khai của người ứng cử đại biểu Quốc hội, người ứng cử đại biểu Hội đồng nhân dân phải được công khai theo quy định của pháp luật về bầu cử. d) Bản kê khai của người dự kiến bầu, phê chuẩn tại Quốc hội, Hội đồng nhân dân phải được công khai với đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhân dân trước khi bầu, phê chuẩn. Thời điểm, hình thức công khai được thực hiện theo quy định của Ủy ban Thường vụ Quốc hội. e) Bản kê khai của người dự kiến bầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại doanh nghiệp nhà nước được công khai tại cuộc họp lấy phiếu tín nhiệm khi tiến hành bổ nhiệm hoặc tại cuộc họp của Hội đồng thành viên khi tiến hành bầu các chức vụ lãnh đạo, quản lý. | Bộ phận phụ trách công tác tổ chức, cán bộ | Bản kê khai được công khai chậm nhất là 05 ngày kể từ ngày cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai bàn giao bản kê khai cho Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập. Thời gian niêm yết bản kê khai là 15 ngày. | Biên bản công khai và kết thúc công khai | ||
Lưu ý | • Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước • Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc có thể tăng hoặc giảm tùy theo đặc điểm của mỗi thủ tục hành chính nhưng đảm bảo không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này. | |||||
|
|
|
|
|
|
|
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
|
| Mẫu Bảng thống kê kết quả thực hiện thủ tục hành chính; Xem mục 5.7 ở trên. |
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT | Hồ sơ lưu |
1. | Danh sách đối tượng phải kê khai theo quy định |
2. | Bản kê khai tài sản, thu nhập |
3. | Sổ theo dõi việc giao, nhận Bản kê khai |
4. | Biên bản công khai và kết thúc công khai |
Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu ... (các đơn vị tự xác định cụ thể). Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành. |
THANH TRA THÀNH PHỐ | Mã hiệu: | QT 02 | |
Ngày ban hành: | 23/3/2021 |
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
Họ tên | Nguyễn Thị Hồng Tho | Võ Đức Nhuận | Trần Phước Hoàng |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ | Phó Chánh văn phòng | Chánh Văn phòng | Chánh Thanh tra |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần sửa đổi | Ngày sửa đổi |
|
| - Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018; - Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy định thành phần hồ sơ, trình tự và thời gian thực hiện xác minh tài sản, thu nhập
2. PHẠM VI
Áp dụng cho Cơ quan kiểm soát tài sản thu nhập được quy định tại Điều 30 Luật PCTN 2018 và người có nghĩa vụ phải kê khai tài sản, thu nhập theo quy định tại Điều 34 Luật Phòng, chống tham nhũng và Điều 10 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1;
- Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;
- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra thành phố.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
Xác minh tài sản, thu nhập là việc kiểm tra, làm rõ nội dung kê khai và xem xét, đánh giá, kết luận của Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập theo trình tự, thủ tục quy định tại Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai và tính trung thực trong việc giải trình về nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
| - Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018; - Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị. | |||||
5.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
| - Quyết định xác minh; biên bản làm việc; giải trình của người được xác minh; | x |
| |||
| - Báo cáo kết quả xác minh; | x |
| |||
- Kết luận xác minh tài sản, thu nhập | x |
| ||||
- Các tài liệu khác có liên quan đến việc xác minh. | x |
| ||||
5.3 | Số lượng hồ sơ | |||||
| 01 bộ | |||||
5.4 | Thời gian xử lý | |||||
| Không quá 115 ngày (trong đó thời hạn xác minh là 45 ngày, trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 90 ngày; thời hạn ban hành kết luận là 10 ngày, trường hợp phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày; thời hạn công khai kết luận là 05 ngày làm việc) | |||||
5.5 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | |||||
| Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Thanh tra thành phố | |||||
5.6 | Lệ phí | |||||
| Không | |||||
5.7 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | ||
Bước 1 | Người đứng đầu Cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập thành phố ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập và thành lập tổ xác minh trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 41 của Luật PCTN hoặc 15 ngày kể từ ngày có căn cứ xác minh quy định tại các điểm a, b, c và d khoản 1 Điều 41 của Luật PCTN. + Quyết định xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho Tổ trưởng và thành viên Tổ xác minh tài sản, thu nhập, người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày ra quyết định xác minh. | Người được giao nhiệm vụ xác minh hoặc Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh | 05 ngày | Quyết định xác minh tài sản, thu nhập | ||
Bước 2 | Tổ xác minh yêu cầu người được xác minh giải trình về về tính trung thực, đầy đủ, rõ ràng của bản kê khai, nguồn gốc của tài sản, thu nhập tăng thêm so với tài sản, thu nhập đã kê khai lần liền trước đó. | Người được giao nhiệm vụ xác minh hoặc Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh |
| Biên bản làm việc; giải trình của người được xác minh; | ||
Bước 3 | Tiến hành xác minh tài sản, thu nhập: + Yêu cầu cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân cung cấp thông tin, tài liệu có liên quan đến nội dung xác minh theo quy định tại khoản 3 Điều 31 của Luật PCTN; + Kiến nghị cơ quan, tổ chức, đơn vị có thẩm quyền hoặc cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân đang quản lý tài sản, thu nhập áp dụng biện pháp cần thiết theo quy định của pháp luật để ngăn chặn việc tẩu tán, hủy hoại, chuyển dịch tài sản, thu nhập hoặc hành vi khác cản trở hoạt động xác minh tài sản, thu nhập; + Đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền định giá, thẩm định giá, giám định tài sản, thu nhập phục vụ cho việc xác minh. + Giữ bí mật thông tin, tài liệu thu thập được trong quá trình xác minh. | Người được giao nhiệm vụ xác minh hoặc Tổ trưởng và thành viên tổ xác minh | 30 ngày (trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 55 ngày) |
| ||
Bước 4 | Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập phải báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập bằng văn bản cho người ra quyết định xác minh. | Tổ trưởng Tổ xác minh tài sản, thu nhập | 15 ngày (trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 30 ngày) | Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập | ||
Bước 5 | + Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác minh phải ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập; trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày. + Kết luận xác minh tài sản, thu nhập phải được gửi cho người được xác minh và cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân yêu cầu, kiến nghị xác minh quy định tại Điều 42 của Luật PCTN. | Người ra quyết định xác minh | 10 ngày (trường hợp phức tạp thì thời hạn có thể kéo dài nhưng không quá 20 ngày) | Kết luận xác minh tài sản, thu nhập | ||
Bước 6 | + Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập, người ra quyết định xác minh tài sản, thu nhập có trách nhiệm công khai Kết luận xác minh. + Việc công khai Kết luận xác minh tài sản, thu nhập được thực hiện như việc công khai bản kê khai quy định tại Điều 39 của Luật PCTN. | Người ra quyết định xác minh | 05 ngày làm việc kể từ ngày ban hành Kết luận xác minh tài sản, thu nhập |
| ||
Lưu ý | • Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước • Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc có thể tăng hoặc giảm tùy theo đặc điểm của mỗi thủ tục hành chính nhưng đảm bảo không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này. | |||||
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
|
| Mẫu Bảng thống kê kết quả thực hiện thủ tục hành chính; Xem mục 5.7 ở trên |
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT | Hồ sơ lưu |
1. | Quyết định xác minh; biên bản làm việc; giải trình của người được xác minh; |
2. | Báo cáo kết quả xác minh tài sản, thu nhập |
3. | Kết luận xác minh kê khai tài sản, thu nhập |
Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu ... (các đơn vị tự xác định cụ thể). Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành. |
THANH TRA THÀNH PHỐ | Mã hiệu: | QT 03 | |
Ngày ban hành: | 23/3/2021 |
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
Họ tên | Nguyễn Thị Hồng Tho | Võ Đức Nhuận | Trần Phước Hoàng |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ | Phó Chánh văn phòng | Chánh Văn phòng | Chánh Thanh tra |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần sửa đổi | Ngày sửa đổi |
|
| - Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018; - Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy trình này được lập để hướng dẫn trình tự, thủ tục của việc tiếp nhận yêu cầu giải trình; giải thích, làm rõ việc giải trình của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng cho cơ quan hành chính nhà nước các cấp và cá nhân, tổ chức có yêu cầu giải trình
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1;
- Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;
- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ;
- Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra thành phố.
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
- Giải trình là việc cơ quan Nhà nước cung cấp, giải thích, làm rõ các thông tin về thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao và trách nhiệm của mình trong việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn đó.
- Người yêu cầu giải trình là cơ quan, tổ chức, cá nhân có yêu cầu cơ quan nhà nước, người có thẩm quyền giải trình về những nội dung liên quan đến việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.
- Người giải trình là người đứng đầu cơ quan Nhà nước hoặc người được người đứng đầu cơ quan Nhà nước ủy quyền thực hiện việc giải trình
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
| - Luật Phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018; - Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng chống tham nhũng. | |||||
5.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
| Văn bản yêu cầu giải trình của cá nhân, tổ chức | X |
| |||
| Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải trình. |
| X | |||
Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình. | X |
| ||||
5.3 | Số lượng hồ sơ | |||||
| 01 bộ | |||||
5.4 | Thời gian xử lý | |||||
| Thời hạn ra thông báo tiếp nhận hoặc từ chối giải trình là 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận yêu cầu giải trình | |||||
5.5 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | |||||
| Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các sở, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn | |||||
5.6 | Lệ phí | |||||
| Không | |||||
5.7 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | ||
Bước 1 | Người yêu cầu giải trình gửi văn bản yêu cầu giải trình hoặc trực tiếp đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có trách nhiệm giải trình. Trường hợp yêu cầu trực tiếp thì người yêu cầu giải trình phải trình bày rõ nội dung yêu cầu với người được giao tiếp nhận. | Công chức được phân công nhiệm vụ tiếp nhận giải trình | 01 ngày | Văn bản yêu cầu giải trình | ||
Bước 2 | Cơ quan, tổ chức đơn vị, cá nhân có trách nhiệm giải trình tiếp nhận yêu cầu giải trình khi đáp ứng các điều kiện tại Điều 4 và Điều 5 Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01/7/2019. + Trường hợp nhiều người đến yêu cầu giải trình trực tiếp về một nội dung thì phải cử người đại diện để trình bày. Việc cử người đại diện được thể hiện bằng văn bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của những người yêu cầu giải trình. + Trường hợp yêu cầu giải trình không thuộc trách nhiệm thì người tiếp nhận hướng dẫn người yêu cầu đến cơ quan có thẩm quyền theo quy định pháp luật. + Trường hợp nội dung yêu cầu giải trình đã được giải trình cho người khác trước đó thì cung cấp bản sao văn bản giải trình cho người yêu cầu. | Công chức được phân công nhiệm vụ tiếp nhận yêu cầu giải trình | 01 ngày |
| ||
Bước 3 | Người có trách nhiệm giải trình thông báo bằng văn bản cho người yêu cầu giải trình về việc giải quyết hoặc không giải quyết và nêu rõ lý do. | Người có trách nhiệm giải trình | 03 ngày |
| ||
Lưu ý | • Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước • Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc có thể tăng hoặc giảm tùy theo đặc điểm của mỗi thủ tục hành chính nhưng đảm bảo không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này. | |||||
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
|
| Mẫu Bảng thống kê kết quả thực hiện thủ tục hành chính; Xem mục 5.7 ở trên. |
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT | Hồ sơ lưu |
1. | Văn bản tiếp nhận yêu cầu giải trình hoặc văn bản từ chối yêu cầu giải trình của cơ quan có thẩm quyền |
2. | Thông tin, tài liệu liên quan đến yêu cầu giải trình |
3. | Thông báo đồng ý hoặc từ chối giải trình của cơ quan nhà nước có trách nhiệm giải trình. |
Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu ... (các đơn vị tự xác định cụ thể). Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành. |
THANH TRA THÀNH PHỐ | Mã hiệu: | QT 04 | |
Ngày ban hành: | 23/3/2021 |
MỤC LỤC
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
1. MỤC ĐÍCH
2. PHẠM VI
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
4. ĐỊNH NGHĨA/VIẾT TẮT
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
6. BIỂU MẪU
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
Trách nhiệm | Soạn thảo | Xem xét | Phê duyệt |
Họ tên | Nguyễn Thị Hồng Tho | Võ Đức Nhuận | Trần Phước Hoàng |
Chữ ký |
|
|
|
Chức vụ | Phó Chánh văn phòng | Chánh Văn phòng | Chánh Thanh tra |
SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
Yêu cầu sửa đổi/ bổ sung | Trang / Phần liên quan việc sửa đổi | Mô tả nội dung sửa đổi | Lần sửa đổi | Ngày sửa đổi |
|
| - Luật phòng chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018; |
|
|
|
| - Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1. MỤC ĐÍCH
Quy trình này được lập để hướng dẫn trình tự, thủ tục của việc giải trình và trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các quy định về trách nhiệm giải trình.
2. PHẠM VI ÁP DỤNG
Áp dụng cho các cơ quan hành chính nhà nước các cấp và các cá nhân, tổ chức có trách nhiệm giải trình.
3. TÀI LIỆU VIỆN DẪN
- Tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015;
- Các văn bản pháp quy liên quan đề cập tại mục 5.1 của Quy trình này;
- Quyết định số 101/QĐ-BKHCN ngày 21 tháng 01 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Mô hình khung Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương;
- Quyết định số 70/QĐ-TTCP ngày 08 tháng 3 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ về việc công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Thanh tra Chính phủ.
- Quyết định số 594/QĐ-UBND ngày 17 tháng 3 năm 2021 của Ủy ban nhân dân thành phố Cần Thơ về việc công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra thành phố.
4. ĐỊNH NGHĨA VÀ VIẾT TẮT
Thực hiện yêu cầu giải trình là việc sau khi cơ quan, tổ chức có thẩm quyền đã thụ lý yêu cầu giải trình.
5. NỘI DUNG QUY TRÌNH
5.1 | Cơ sở pháp lý | |||||
| - Luật Phòng, chống tham nhũng số 36/2018/QH14 ngày 20 tháng 11 năm 2018; - Nghị định số 59/2019/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tham nhũng. | |||||
5.2 | Thành phần hồ sơ | Bản chính | Bản sao | |||
| Thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung việc giải trình | X |
| |||
Biên bản làm việc có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên | X |
| ||||
Văn bản giải trình | X |
| ||||
5.3 | Số lượng hồ sơ | |||||
| 01 bộ | |||||
5.4 | Thời gian xử lý | |||||
| Thời hạn thực hiện việc giải trình không quá 15 ngày kể từ ngày ra thông báo tiếp nhận yêu cầu giải trình. Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 15 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải trình. | |||||
5.5 | Nơi tiếp nhận và trả kết quả | |||||
| Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của các sở, ngành; UBND quận, huyện; UBND xã, phường, thị trấn | |||||
5.6 | Lệ phí | |||||
| Không | |||||
5.7 | Quy trình xử lý công việc | |||||
TT | Trình tự | Trách nhiệm | Thời gian | Biểu mẫu/Kết quả | ||
Bước 1 | Thu thập, xác minh thông tin có liên quan. | Công chức được phân công phụ trách xác minh | 10 ngày (Trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể gia hạn 01 lần, thời gian gia hạn không quá 10 ngày và phải thông báo bằng văn bản đến người yêu cầu giải |
| ||
Bước 2 | Làm việc trực tiếp với người yêu cầu giải trình để làm rõ những nội dung có liên quan khi thấy cần thiết. Nội dung làm việc được lập thành biên bản có chữ ký hoặc điểm chỉ của các bên. | Công chức được phân công phụ trách xác minh | 01 ngày | Biên bản giải trình | ||
Bước 3 | Ban hành văn bản giải trình với các nội dung sau đây: Họ tên, địa chỉ người yêu cầu giải trình; nội dung yêu cầu giải trình; kết quả làm việc trực tiếp với tổ chức, cá nhân (nếu có); các căn cứ pháp lý để giải trình; nội dung giải trình cụ thể. | Công chức được phân công phụ trách xác minh | 03 ngày | Văn bản giải trình | ||
Bước 4 | Gửi văn bản giải trình đến người yêu cầu giải trình. | Công chức được phân công phụ trách xác minh | 01 ngày |
| ||
Lưu ý | • Các bước và trình tự công việc có thể được thay đổi cho phù hợp với cơ cấu tổ chức và việc phân công nhiệm vụ cụ thể của mỗi cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước • Tổng thời gian phân bổ cho các bước công việc có thể tăng hoặc giảm tùy theo đặc điểm của mỗi thủ tục hành chính nhưng đảm bảo không vượt quá thời gian quy định hiện hành của thủ tục này. | |||||
6. BIỂU MẪU
TT | Mã hiệu | Tên Biểu mẫu |
|
| Mẫu Bảng thống kê kết quả thực hiện thủ tục hành chính; Xem mục 5.7 ở trên. |
7. HỒ SƠ CẦN LƯU
TT | Hồ sơ lưu |
1. | Thông tin, tài liệu liên quan đến nội dung việc giải trình |
2. | Biên bản làm việc |
3. | Văn bản giải trình |
Hồ sơ được lưu tại đơn vị xử lý chính, trực tiếp, thời gian lưu ... (các đơn vị tự xác định cụ thể). Sau khi hết hạn, chuyển hồ sơ xuống đơn vị lưu trữ của cơ quan và lưu trữ theo quy định hiện hành. |
- 1Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 2Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 3Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nội vụ; Các cơ quan chuyên môn; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Cần Thơ
- 4Quyết định 3353/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện, thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 1620/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban quản lý khu kinh tế Vân Phong đưa ra tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Khánh Hòa
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 101/QĐ-BKHCN năm 2019 công bố Mô hình khung hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2015 cho các cơ quan, tổ chức thuộc hệ thống hành chính nhà nước tại địa phương do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 5Nghị định 59/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Phòng, chống tham nhũng
- 6Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
- 7Công văn 252/TTCP-C.IV năm 2021 về kiểm soát tài sản, thu nhập do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 594/QĐ-UBND năm 2021 công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra thành phố Cần Thơ
- 9Quyết định 70/QĐ-TTCP năm 2021 công bố thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực phòng, chống tham nhũng thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Thanh tra Chính phủ
- 10Quyết định 359/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Lao động-Thương binh và Xã hội, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 11Quyết định 437/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 1053/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Sở Nội vụ; Các cơ quan chuyên môn; Ủy ban nhân dân quận, huyện, thành phố Cần Thơ
- 13Quyết định 3353/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận của Ủy ban nhân dân thành phố Thủ Đức và quận, huyện, thành phố Hồ Chí Minh
- 14Quyết định 1620/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ban quản lý khu kinh tế Vân Phong đưa ra tiếp nhận và trả kết quả tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Khánh Hòa
Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Thanh tra thành phố, các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố; Ủy ban nhân dân quận, huyện, xã, phường, thị trấn, thành phố Cần Thơ
- Số hiệu: 685/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 30/03/2021
- Nơi ban hành: Thành phố Cần Thơ
- Người ký: Nguyễn Thực Hiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 30/03/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực