THANH TRA CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Hà Nội, ngày 19 tháng 02 năm 2021 |
Kính gửi: | - Văn phòng Trung ương và các Ban Đảng ở Trung ương. |
Thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng năm 2018, Nghị định số 130/2020/NĐ-CP ngày 30/10/2020 của Chính phủ về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị và chỉ đạo của Phó Thủ tướng Thường trực Chính phủ Trương Hòa Bình tại Văn bản số 230/VPCP-V.I ngày 01/02/2021 của Văn phòng Chính phủ, Thanh tra Chính phủ đề nghị các cơ quan, tổ chức, đơn vị thực hiện một số nội dung sau:
1. Việc kê khai, công khai về tài sản, thu nhập
- Các bộ, ngành, địa phương, cơ quan, tổ chức, đơn vị phải xây dựng kế hoạch để thực hiện việc kê khai, công khai bản kê khai tài sản, thu nhập theo quy định của Luật PCTN năm 2018 và Nghị định 130/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Các cơ quan, tổ chức, đơn vị lập danh sách những người giữ vị trí công tác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 34 của Luật Phòng, chống tham nhũng để yêu cầu thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập lần đầu; người có nghĩa vụ kê khai nộp 02 bản kê khai cho cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai theo đúng quy định của Luật Phòng, chống tham nhũng và Nghị định số 130/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
- Việc kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu nêu trên phải hoàn thành trước ngày 31/3/2021.
- Trong đợt này chỉ thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập lần đầu. Việc kê khai hàng năm, kê khai bổ sung của năm 2021 sẽ thực hiện vào cuối năm 2021 bảo đảm hoàn thành trước ngày 31/12/2021 theo đúng quy định của Luật PCTN. Trường hợp phải kê khai tài sản, thu nhập để phục vụ công tác cán bộ mà người đó chưa kê khai tài sản, thu nhập lần đầu theo quy định của Luật PCTN năm 2018 thì thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập lần đầu và sử dụng Bản kê khai lần đầu để phục vụ công tác cán bộ lần đó.
2. Về việc bàn giao bản kê khai cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập
Cơ quan, tổ chức, đơn vị quản lý, sử dụng người có nghĩa vụ kê khai bàn giao 01 bản kê khai tài sản, thu nhập lần đầu cho cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập theo quy định tại Khoản 3 Điều 38 của Luật PCTN, hoàn thành trước ngày 30/4/2021. Các trường hợp chưa xác định được cơ quan nào kiểm soát tài sản, thu nhập thì tạm thời chưa bàn giao, chờ thực hiện theo hướng dẫn cụ thể tại Quy chế phối hợp giữa các cơ quan có thẩm quyền trong kiểm soát tài sản, thu nhập được quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị định số 130/2020/NĐ-CP của Chính phủ.
Thanh tra Chính phủ trân trọng đề nghị các bộ, ngành, địa phương, các cơ quan, tổ chức, đơn vị trong phạm vi thẩm quyền, trách nhiệm của mình khẩn trương thực hiện và báo cáo kết quả triển khai thực hiện về Thanh tra Chính phủ chậm nhất là ngày 31/5/2021 (theo mẫu báo cáo gửi kèm)./.
| KT. TỔNG THANH TRA |
(Kèm theo Văn bản số 252/TTCP-C.IV ngày 19/02/2021 của Thanh tra Chính phủ)
Cơ quan, tổ chức, đơn vị | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……../……… | ………., ngày ... tháng ... năm 20…... |
BÁO CÁO
Kết quả triển khai thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập
1. Việc chỉ đạo, triển khai, tổ chức thực hiện công tác kiểm soát tài sản, thu nhập.
- Công tác truyền thông, quán triệt các quy định về kiểm soát TSTN;
- Các văn bản chỉ đạo, đôn đốc, triển khai thực hiện đã ban hành.
2. Kết quả thực hiện.
- Kết quả kê khai, công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập
TT | NỘI DUNG | ĐV | SỐ LIỆU |
I | Kê khai tài sản, thu nhập |
|
|
1 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tổ chức thực hiện việc kê khai tài sản, thu nhập | CQTCĐV |
|
| Tỷ lệ so với tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị | % |
|
2 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa thực hiện hoặc chưa được tổng hợp kết quả trong báo cáo này | CQTCĐV |
|
| Tỷ lệ so với tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị | % |
|
3 | Số người phải kê khai tài sản, thu nhập lần đầu | Người |
|
4 | Số người đã kê khai tài sản, thu nhập lần đầu | Người |
|
II | Công khai Bản kê khai tài sản, thu nhập |
|
|
1 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị đã tổ chức thực hiện việc công khai bản kê khai tài sản, thu nhập | CQTCĐV |
|
| Tỷ lệ so với tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị | % |
|
2 | Số cơ quan, tổ chức, đơn vị chưa thực hiện hoặc chưa được tổng hợp kết quả trong báo cáo này | CQTCĐV |
|
| Tỷ lệ so với tổng số cơ quan, tổ chức, đơn vị | % |
|
3 | Số bản kê khai đã được công khai | Bản KK |
|
| tỷ lệ ....% so với tổng số bản kê khai | % |
|
4 | Số bản kê khai đã công khai theo hình thức niêm yết | Bản KK |
|
| tỷ lệ ....% so với số bản kê khai đã công khai | % |
|
5 | Số bản kê khai đã công khai theo hình thức công bố tại cuộc họp | Bản KK |
|
| tỷ lệ ....% so với số bản kê khai đã công khai | % |
|
- Kết quả khác (nếu có).
3. Đánh giá chung và kiến nghị
- Thuận lợi, khó khăn, vướng mắc khi triển khai thực hiện; giải pháp để chủ động hoặc đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn, vướng mắc.
- Những nội dung quy định cần hướng dẫn cụ thể hơn.
- Các kiến nghị khác./.
Nơi nhận: | Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị
|
- 1Công văn 7103/VPCP-KNTN về việc đề án kiểm soát thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 10401/VP-PCNC năm 2014 tăng cường lãnh đạo công tác quản lý, sử dụng bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ do Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Công văn 3444/BVHTTDL-TCCB năm 2018 hướng dẫn sử dụng mẫu biểu trong quản lý hồ sơ, kê khai tài sản đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Quyết định 390/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Hướng dẫn 03-HD/UBKTTW năm 2022 thực hiện Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập do Ủy ban kiểm tra Trương ương ban hành
- 6Kế hoạch 2032/KH-TTCP năm 2023 thực hiện Đề án "Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập" do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 7Công văn 4730/TCT-KTNB năm 2023 vướng mắc trong triển khai kiểm soát tài sản, thu nhập do Tổng cục Thuế ban hành
- 1Công văn 7103/VPCP-KNTN về việc đề án kiểm soát thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2Công văn 10401/VP-PCNC năm 2014 tăng cường lãnh đạo công tác quản lý, sử dụng bản kê khai tài sản, thu nhập của cán bộ do Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Phòng, chống tham nhũng 2018
- 4Công văn 3444/BVHTTDL-TCCB năm 2018 hướng dẫn sử dụng mẫu biểu trong quản lý hồ sơ, kê khai tài sản đối với cán bộ, công chức, viên chức do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 5Nghị định 130/2020/NĐ-CP về kiểm soát tài sản, thu nhập của người có chức vụ, quyền hạn trong cơ quan, tổ chức, đơn vị
- 6Quyết định 390/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án "Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Hướng dẫn 03-HD/UBKTTW năm 2022 thực hiện Quy chế phối hợp giữa các cơ quan kiểm soát tài sản, thu nhập do Ủy ban kiểm tra Trương ương ban hành
- 8Kế hoạch 2032/KH-TTCP năm 2023 thực hiện Đề án "Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về kiểm soát tài sản, thu nhập" do Thanh tra Chính phủ ban hành
- 9Công văn 4730/TCT-KTNB năm 2023 vướng mắc trong triển khai kiểm soát tài sản, thu nhập do Tổng cục Thuế ban hành
Công văn 252/TTCP-C.IV năm 2021 về kiểm soát tài sản, thu nhập do Thanh tra Chính phủ ban hành
- Số hiệu: 252/TTCP-C.IV
- Loại văn bản: Công văn
- Ngày ban hành: 19/02/2021
- Nơi ban hành: Thanh tra Chính phủ
- Người ký: Trần Ngọc Liêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 19/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực