Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 681/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 29 tháng 11 năm 2016 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ôtô;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07 tháng 11 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc quy định về tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ;
Căn cứ Quyết định số 4899/QĐ-BGTVT ngày 24 tháng 12 năm 2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc phê duyệt Quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030;
Căn cứ kết luận phiên họp thường kỳ UBND tỉnh ngày 19 tháng 8 năm 2016;
Xét đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại tờ trình số 1998/TTr - SGTVT ngày 25 tháng 10 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách tuyến cố định và bến xe, bãi đỗ xe tĩnh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030” với các nội dung chủ yếu sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU QUY HOẠCH.
1. Quan điểm.
a) Quy hoạch phát triển các tuyến cố định và bến xe vận tải hành khách trên địa bàn tỉnh phù hợp quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển giao thông vận tải và quy hoạch phát triển các ngành khác trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh.
b) Phát triển các tuyến vận tải hành khách cố định một cách hợp lý đảm bảo đáp ứng nhu cầu đi lại của nhân dân trong và ngoài tỉnh; bảo đảm sự kết nối giữa tỉnh Bắc Ninh với các tỉnh khác trong toàn quốc, giữa các trung tâm huyện, thành phố trong tỉnh; kết nối thuận lợi giữa tuyến vận tải khách cố định nội tỉnh với các tuyến vận tải buýt, vận tải hành khách cố định liên tỉnh, vận tải taxi và các phương thức vận tải đường sắt, đường thủy nội địa.
c) Phát triển dịch vụ vận tải hành khách cố định theo hướng hiện đại, thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm nâng cao năng lực và chất lượng dịch vụ.
d) Nâng cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước, xây dựng các quy chế và mô hình quản lý vận tải hành khách theo tuyến cố định, tạo lập môi trường kinh doanh thuận lợi, minh bạch, thúc đẩy sự phát triển các đơn vị kinh doanh vận tải, hình thành thị trường vận tải có tính xã hội hóa, tính cạnh tranh cao, bình đẳng và lành mạnh. Ứng dụng khoa học, công nghệ tiên tiến trong công tác quản lý nhà nước.
e) Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực bảo đảm công tác quản lý, kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước về giao thông vận tải, nâng cao chất lượng đào tạo đội ngũ lái xe khách, nhân viên phụ xe có trách nhiệm, đạo đức nghề nghiệp nhằm đảm bảo an toàn giao thông.
g) Phát triển hợp lý, đồng bộ về cơ sở hạ tầng, luồng tuyến, bến xe, bãi đỗ xe tĩnh và phương tiện vận tải theo hướng đảm bảo an ninh, an toàn, hiện đại, chất lượng, tiết kiệm năng lượng và bảo vệ môi trường.
2. Mục tiêu
a) Mục tiêu tổng quát
Phát triển mạng lưới các tuyến vận tải hành khách cố định thống nhất, hợp lý, đồng bộ với kết cấu hạ tầng bảo đảm tính kết nối với các địa phương, giữa các vùng trong tỉnh đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân.
Phát triển hệ thống bến xe, bãi đỗ xe tĩnh hợp lý phục vụ hiệu quả hoạt động vận tải khách cố định liên tỉnh và xe buýt và các loại hình vận tải khác. Ưu tiên xây dựng mới bến xe tại các huyện chưa có bến xe và phục vụ các tuyến vận tải hành khách có tiềm năng trong tương lai.
b) Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn đến năm 2025.
+ Khối lượng vận chuyển hành khách đến năm 2025 khoảng 65,43 triệu lượt khách, trong đó khối lượng vận chuyển hành khách liên tỉnh đạt khoảng 1,635 triệu lượt, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm giai đoạn 2015-2025 đạt khoảng 21,1%.
+ Phát triển vận tải khách công cộng bằng xe buýt đảm bảo vận chuyển được khoảng 65% nhu cầu đi lại của người dân trong khu vực nội tỉnh, khu công nghiệp.
+ Về tuyến vận tải: quy hoạch tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh phù hợp chủ trương của Bộ Giao thông vận tải; đến năm 2025, 14 tuyến vận tải xe buýt nội tỉnh, 07 bến xe đạt chuẩn.
- Giai đoạn 2026-2030.
+ Khối lượng vận chuyển hành khách đến năm 2030 khoảng 130,7 triệu lượt khách, trong đó khối lượng vận chuyển hành khách liên tỉnh đạt khoảng 3,27 triệu lượt, tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm giai đoạn 2026-2030 đạt khoảng 14,6%.
+ Tiếp tục phát triển mạng lưới tuyến xe buýt một cách hợp lý, đáp ứng nhu cầu đi lại của người dân, nghiên cứu chuyển các tuyến vận tải khách cố định có cự ly nhỏ, tần suất lớn, nhu cầu dịch chuyển đa dạng thành tuyến vận tải bằng xe buýt; hoàn thiện hệ thống hạ tầng, dịch vụ hỗ trợ xe buýt.
+ Phát triển các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh trên cơ sở đáp ứng nhu cầu vận tải và điều chỉnh phù hợp quy hoạch tuyến vận tải hành khách liên tỉnh toàn quốc.
+ Hoàn thiện hệ thống bến xe, bãi đỗ xe tĩnh, các trạm dừng nghỉ, điểm dừng đỗ tạo thành mạng lưới hợp lý và đạt theo quy chuẩn, tiêu chuẩn quy định của ngành đáp ứng nhu cầu vận tải và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người dân.
+ Đổi mới và nâng cao năng lực của phương tiện vận tải hành khách, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải.
Để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, từ nay đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030 cần có sự phát triển đồng bộ hệ thống mạng tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh và các bến xe khách, các bãi đỗ xe tĩnh trên địa bàn tỉnh phù hợp với sự phát triển của hệ thống kế cấu hạ tầng giao thông đô thị, đáp ứng tốt nhu cầu vận chuyển hành khách; không mở các tuyến xe khách cố định nội tỉnh thay vào đó là nghiên cứu bổ sung các tuyến xe buýt nội tỉnh theo quy hoạch đã được UBND tỉnh Bắc Ninh phê duyệt.
2. Quy hoạch mạng lưới vận tải hành khách tuyến cố định liên tỉnh
- Giai đoạn đến năm 2025.
Trên cơ sở đáp ứng nhu cầu vận tải liên tỉnh đến năm 2025 (khoảng 1,635 triệu lượt hành khách với tốc độ tăng trưởng trung bình khoảng 21,1%) và theo các tiêu chí trên, cụ thể:
+ Giữ nguyên các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đang hoạt động giữa tỉnh Bắc Ninh với 25 tỉnh, thành phố trong cả nước.
+ Quy hoạch mở thêm tuyến vận tải hành khách cố định đảm bảo thực hiện kết nối với tổng số 40 tỉnh, thành phố trong cả nước; định kỳ hàng năm (khoảng 6 tháng 01 lần), trên cơ sở nhu cầu đi lại thực tế của nhân dân, Sở Giao thông vận tải nghiên cứu, đề xuất điều chỉnh bổ sung quy hoạch tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh theo chủ trương của Bộ Giao thông vận tải.
* Giai đoạn đến năm 2030:
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh phù hợp với quy hoạch mạng lưới tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh toàn quốc dựa trên nhu cầu đi lại thực tế của người dân, các bến xe mới được xây dựng, mạng lưới giao thông... và theo chủ trương của Bộ Giao thông vận tải.
3. Mạng lưới tuyến vận tải xe buýt
* Giai đoạn đến năm 2025:
- Duy trì hoạt động 11 tuyến xe buýt hiện có;
- Mở thêm 03 tuyến xe buýt nội tỉnh.
STT | Tên tuyến, tần xuất hoạt động | Lộ trình Lượt đi | Lộ trình Lượt về |
01 | TX Từ Sơn - Phố Mới (QL18); 40 Chuyến/ngày | TX Từ Sơn - TL287 - QL38 - KCN Hạp Lĩnh - TT Phố Mới (QL18) | Ngược lại |
02 | Nội đô thị xã Từ Sơn 60 chuyến/ngày | Chạy vòng tròn khép kín trong Thị xã | Ngược lại |
03 | TT Thứa – TP Hải Dương 40 chuyến/ngày | TT Thứa - TL280 - QL5 - TP Hải Dương | Ngược lại |
* Giai đoạn đến năm 2030:
- Mở mới một số tuyến buýt nội thành thành phố Bắc Ninh, thị xã Từ Sơn; tuyến từ thành phố Bắc Ninh đến một số xã tập trung đông dân cư.
- Nâng cao chất lượng phục vụ, hạ tầng bến bãi, điểm đỗ, dừng; hình thành trung tâm trung chuyển và điều hành, quản lý tập trung hoạt động vận tải khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh.
4. Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ xe tĩnh:
4.1. Hệ thống bến xe khách
* Giai đoạn đến năm 2025: Giữ nguyên 03 bến xe hiện tại (chỉ đầu tư nâng cấp, cải tạo đạt theo đúng quy chuẩn bến xe quy định); xây dựng mới 03 bến xe tại Thành phố Bắc Ninh; thị xã Từ Sơn và huyện Yên Phong. Quy mô xây dựng cụ thể như sau:
Quy hoạch xây dựng mới bến xe khách đến năm 2025
TT | Tên bến | Địa điểm | Quy mô (ha) | Thời gian XD |
1 | Xe buýt Bắc Ninh, kết hợp bãi đỗ xe tĩnh | Bến xe Bắc Ninh hiện tại | 0,6 | 2018 |
2 | Xe khách Bắc Ninh | Thành phố Bắc Ninh | 3,6 | 2017 |
3 | Xe khách Từ Sơn | Thị xã Từ Sơn | 3,0 | 2018 |
4 | Xe khách Yên Phong | Thị trấn Chờ, huyện Yên Phong | 3,0 | 2024 |
* Giai đoạn đến năm 2030: Nâng cấp, cải tạo các bến xe khách đạt theo quy chuẩn và quy định đối với các tuyến vận tải khách cố định liên tỉnh và bến xe buýt; xây dựng mới 04 bến xe khách gồm:
Quy hoạch xây dựng mới bến xe khách đến năm 2030
TT | Tên bến | Địa điểm | Quy mô (ha) | Thời gian XD |
1 | Xe khách Thuận Thành | Thị trấn Hồ, huyện Thuận Thành | 3,0 | 2026 |
2 | Xe khách Tiên Du | Thị trấn Lim, huyện Tiên Du | 2,0 | 2027 |
3 | Xe khách Gia Bình | Thị trấn Đông Bình, huyện Gia Bình | 3,0 | 2026 |
4 | Xe khách Từ Sơn | Xã Hương Mạc, thị xã Từ Sơn | 3,0 | 2028 |
4.2. Hệ thống bãi đỗ xe tĩnh
Việc xây dựng, quy hoạch các khu đô thị, đơn vị nhà ở yêu cầu phải bố trí quỹ đất để bố trí chỗ để xe, gara cụ thể như sau:
- Khu đô thị, đơn vị ở: Tuỳ theo điều kiện cụ thể của các chức năng của khu đô thị để tổ chức các bãi đỗ xe lớn, gara sửa chữa ô tô cho toàn khu đô thị hoặc bãi đỗ xe quy mô trung bình cho từng đơn vị ở trong khu đô thị.
- Nhóm nhà ở: Tối thiểu 2000người/bãi đỗ, diện tích tối thiểu của một bãi đỗ phải đạt 500m2. Đối với nhóm nhà ở chung cư phải tổ chức bãi để xe nội bộ đảm bảo yêu cầu theo quy định trong bảng dưới đây.
- Bãi đỗ xe cho công trình:
+ Các công trình phải có chỗ đỗ xe cho ô tô con tối thiểu, phù hợp với quy định sau:
Loại nhà | Nhu cầu tối thiểu về chỗ đỗ ô tô |
Khách sạn từ 3 sao trở lên | 4 phòng/1 chỗ |
Văn phòng cao cấp, trụ sở cơ quan đối ngoại | 100m2 sàn sử dụng/1 chỗ |
Siêu thị, cửa hàng lớn, trung tâm hội nghị, triển lãm, trưng bày | 100m2 sàn sử dụng/1 chỗ |
Chung cư | 1 căn hộ/1 chỗ |
Diện tích tối thiểu cho một chỗ đỗ ô tô con là 25 m2 |
+ Đối với các công trình khách sạn dưới 3 sao, trụ sở cơ quan, công trình dịch vụ, phải có số chỗ đỗ xe ≥ 50% quy định trong bảng trên.
- Bãi đỗ xe tĩnh được xây dựng tại những nơi đông dân cư, thị trấn, thị tứ, khu công nghiệp, bãi có thể kết hợp giữa việc trông giữ xe với việc xây dựng nhà bảo dưỡng sửa chữa ô tô, nhà nghỉ cho lái xe, quy mô bãi đỗ xe tĩnh được tính toán theo các tiêu chí cụ thể sau (QCVN 01:2014/BXD ):
TT | Quy mô dân số ( 1000 người ) | Tỉ lệ theo đất xây dựng đô thị ( % ) | Chỉ tiêu theo dân số ( m2/ người ) |
1 | > 150 | 5,0-6,0 | 4,0 |
2 | 50-150 | 3,0-4,0 | 3,5 |
3 | < 50 | 2,0-3,0 | 2,5 |
- Trên cơ sở tiêu chí trên, đến năm 2030, xây dựng mới 24 bãi đỗ xe tĩnh trong các khu công nghiệp trên địa bàn các huyện, thành phố, thị xã trên toàn tỉnh, với quy mô khoảng 3ha/10.000 người.
4.3. Quy hoạch trạm dừng nghỉ và hệ thống điểm dừng đón trả khách
4.3.1. Quy hoạch trạm dừng nghỉ
Các trạm dừng nghỉ phương tiện giao thông trên tuyến quốc lộ được bố trí kết hợp với các điểm dừng nghỉ dịch vụ, du lịch. Trên địa bàn tỉnh hiện đã đầu tư xây dựng 02 điểm dừng nghỉ trên các tuyến quốc lộ (Trạm dừng nghỉ trên QL 1, đoạn qua địa bàn huyện Tiên Du; Trạm dừng nghỉ kết hợp với bến xe Quế Võ tại thị trấn Phố Mới, huyện Quế Võ), đã có chủ trương đầu tư thêm 02 trạm dừng nghỉ trên QL18 tại Km27+00 (T), Km 24+100 (P) và 01 trạm dừng nghỉ trên QL1 (Km143+350-Km143+600) hướng đi Bắc Ninh- Hà Nội.
* Giai đoạn đến năm 2030: Nghiên cứu, xây dựng thêm các trạm dừng nghỉ trên QL 18; QL38 theo hình thức xã hội hóa
4.3.2. Quy hoạch hệ thống điểm dừng đón trả khách
* Giai đoạn đến năm 2025:
- Các điểm dừng đón trả khách trên các tuyến vận tải khách công cộng (liên tỉnh, xe buýt) được bố trí cùng sử dụng; riêng đối với tuyến vận tải khách công cộng bằng xe buýt, khu vực ngoài đô thị bố trí trung bình 1,5km - 2km/1điểm dừng, trong khu vực đô thị bố trí trung bình 800m -1.000m/1 điểm dừng.
- Tiếp tục thực hiện đầu tư các điểm dừng đón, trả khách theo tiêu chí quy định của Bộ Giao thông vận tải trên các tuyến quốc lộ và đường tỉnh.
* Giai đoạn đến năm 2030: Hoàn thiện hệ thống điểm dừng đón trả khách trên các tuyến quốc lộ, đường tỉnh đảm bảo các quy định của ngành, đảm bảo trật tự an toàn giao thông và thuận lợi nhất cho người dân về điều kiện tiếp cận.
5. Các giải pháp và chính sách thực hiện.
5.1. Giải pháp về tổ chức quản lý
- Tiếp tục củng cố và kiện toàn bộ máy quản lý nhà nước về vận tải tại Sở Giao thông vận tải nhằm nâng cao năng lực, vai trò quản lý nhà nước đối với công tác quản lý hoạt động vận tải hành khách tuyến cố định. Tăng cường sự phối hợp giữa Sở Giao thông vận tải với các cơ quan trung ương (Bộ GTVT, Tổng cục Đường bộ Việt Nam). Xây dựng các quy trình, quy chế quản lý chất lượng dịch vụ vận tải; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý, điều hành vận tải (các phần mềm về quản lý dữ liệu, doanh nghiệp vận tải, kết nối thông tin trực tuyến giữa Sở GTVT với các doanh nghiệp vận tải, bến xe, công bố niêm yết tuyến - hành trình - giá vé - tần suất - thời gian đi, đến - doanh nghiệp hoạt động,... trên hệ thống mạng internet).
- Tăng cường quản lý nhà nước về hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định bằng ô tô tránh tình trạng cung vượt xa cầu dẫn đến tình trạng cạnh tranh không lành mạnh giữa các doanh nghiệp, hợp tác xã.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định, xóa bỏ tình trạng chở khách quá quy định, xe dù, bến cóc.
- Có kế hoạch thanh tra, kiểm tra định kỳ và tổ chức các đợt kiểm tra đột xuất đối với các đơn vị vận tải, bến xe, trạm dừng nghỉ; xây dựng quy chế phối hợp để chia sẻ và kết nối cơ sở dữ liệu với Cảnh sát giao thông.
- Tăng cường kiểm tra hoạt động của các đơn vị kinh doanh vận tải theo tuyến cố định tại các bến xe. Kiểm soát chặt chẽ niên hạn sử dụng phương tiện, biểu đồ hoạt động, lệnh vận chuyển, kiên quyết chấm dứt hoạt động của các phương tiện không đạt tiêu chuẩn và có biện pháp xử lý nghiêm những đơn vị vi phạm quy định kinh doanh vận tải.
- Thường xuyên phối hợp giữa các lực lượng thanh tra giao thông, cảnh sát giao thông, cảnh sát trật tự và chính quyền địa phương trong hoạt động thanh tra, kiểm tra, giám sát các bến xe, điểm đón trả khách, điểm dừng nghỉ nhằm tránh tình trạng phương tiện dừng đón trả khách không đúng nơi quy định, đảm bảo trật tự an toàn giao thông cho hoạt động vận tải.
- Nghiên cứu lộ trình để hướng tới hình thức đấu thầu khai thác tuyến đối với các tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh, tuyến vận tải khách bằng xe buýt có lưu lượng vận tải lớn nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ, giá cước hợp lý.
- Công tác tổ chức khai thác, quản lý đối với các bến xe khách, các bãi đỗ xe tĩnh do ngân sách của tỉnh đầu tư đề nghị giao cho Ban quản lý các bến xe khách Bắc Ninh thực hiện. Hình thức tự cân đối thu chi (chủ yếu tập trung trên khu vực đô thị lõi Bắc Ninh).
- Đối với các bến xe, bãi đỗ xe tĩnh do doanh nghiệp đầu tư thì doanh nghiệp tổ chức quản lý, sử dụng và khai thác.
- Không thực hiện chuyển đổi quỹ đất quy hoạch dành cho hệ thống bến xe, bãi đỗ xe sang dùng vào mục đích khác.
5.2. Giải pháp đảm bảo trật tự, an toàn giao thông
- Sở Giao thông vận tải tăng cường công tác kiểm tra theo kế hoạch hoặc đột xuất bộ phận quản lý an toàn giao thông của các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải, kiểm tra hoạt động trên tuyến và có biện pháp xử lý doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải vi phạm.
- Thực hiện đúng quy trình giải quyết xe ra vào bến; kiểm tra, giám sát chặt chẽ quá trình hoạt động trên tuyến. Xử lý nghiêm các doanh nghiệp, hợp tác xã có phương tiện khai thác trên tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh vi phạm lộ trình, vi phậm tốc độ, thời gian lái xe liên tục, thời gian lái xe trong ngày thông qua thiết bị giám sát hành trình và thực địa.
- Xây dựng chế độ hậu kiểm định kỳ sau khi được chấp thuận cho doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia khai thác tuyến trong việc chấp hành biểu đồ chạy xe đã được phê duyệt, việc duy trì chất lượng phương tiện, việc thực hiện niêm yết, chất lượng dịch vụ đã cam kết.
- Tăng cường phối hợp giữa Ban An toàn giao thông tỉnh, Sở Giao thông vận tải và Phòng Cảnh sát giao thông, xây dựng kế hoạch và triển khai các buổi tập huấn, tuyên truyền, phổ biến kiến thức về an toàn giao thông, văn hóa ứng xử của lái xe, phụ xe cho các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải; sau mỗi đợt học tập, phổ biến lại cho toàn thể doanh nghiệp, hợp tác xã quán triệt.
5.3. Giải pháp về khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường
- Từng bước hiện đại hoá phương tiện vận tải, kiểm soát khí thải của phương tiện theo tiêu chuẩn EURO3, 4, áp dụng công nghệ thông tin vào điều hành quản lý..
- Tăng cường công tác tuyên truyền phổ biến giáo dục và cưỡng chế thi hành pháp luật bảo vệ môi trường.
5.4. Giải pháp phát triển nguồn nhân lực
- Sở Giao thông vận tải thường xuyên kiểm tra các cơ sở đào tạo lái xe, các Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ trên địa bàn tỉnh và có chế tài xử lý nghiêm các Trung tâm nào thực hiện sai quy định của pháp luật; tiếp tục thực hiện “Đề án nâng cao chất lượng công tác đào tạo, sát hạch và cấp Giấp phép lái xe” theo chỉ đạo của Bộ Giao thông vận tải.
- Các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải kinh doanh vận tải hành khách thường xuyên đào tạo, giáo dục cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe của đơn vị mình về chuyên môn, nghiệp vụ, tác phong, đạo đức nghề nghiệp, tinh thần trách nhiệm, thái độ phục vụ hành khách, ý thức chấp hành pháp luật về trật tự an toàn giao thông khi tham gia hoạt động kinh doanh vận tải.
- Đầu tư cơ sở vật chất, trang thiết bị nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên tại các cơ sở đào tạo lái xe. Đội ngũ giáo viên cần được tuyển chọn kỹ, có kinh nghiệm, chuyên môn vững vàng và có trách nhiệm kỷ luật cao với phẩm chất đạo đức tốt.
- Sở Giao thông vận tải phối hợp với Hiệp hội vận tải và các doanh nghiệp định kỳ tổ chức hội thi lái xe giỏi cấp tỉnh, cấp doanh nghiệp nhằm khuyến khích động viên đội ngũ lái xe.
5.5. Các giải pháp, chính sách khác
- Tăng cường xã hội hoá trong việc đầu tư xây dựng các bến xe có tính thương mại cao; còn các bến xe có tính xã hội và tính thương mại thấp thì Nhà nước hỗ trợ đầu tư xây dựng; Nhà nước có chính sách ưu đãi về thuế, đất cho các doanh nghiệp thực hiện đầu tư bến xe.
- Khuyến khích doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải đầu tư mới, hiện đại hóa phương tiện, nâng cao chất lượng dịch vụ vận tải và đảm bảo an toàn giao thông.
- Đẩy nhanh tiến độ đầu tư, xây dựng các dự án nâng cấp, cải tạo, xây mới và bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ hoạt động vận tải hành khách cố định, đặc biệt các tuyến có lưu lượng vận tải khách lớn.
- Ưu tiên bố trí quỹ đất xây dựng bến xe; trạm dừng, nghỉ; điểm đón, trả khách, trên quốc lộ; đường tỉnh; hỗ trợ người dân dễ dàng tiếp cận và tăng cường kết nối với các phương thức vận tải khác.
- Khuyến khích các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải áp dụng quy trình quản lý chất lượng ISO:9001, quy trình quản lý môi trường ISO:14001 và quy trình đảm bảo an toàn và sức khỏe cho người lao động ISO:18001.
5.6. Giải pháp về huy động nguồn vốn:
* Nguyên tắc huy động các nguồn lực đầu tư:
a) Xây dựng bến xe:
- Di chuyển bến xe Bắc Ninh: Sử dụng vốn ngân sách Nhà nước;
- Bến xe các địa phương kết hợp vốn Nhà nước hỗ trợ với vốn đầu tư của doanh nghiệp, (Nhà nước hỗ trợ từ ½ đến toàn bộ kinh phí bồi thường tùy theo các dự án có tính thương mại cao hay thấp).
b) Xây dựng bãi đỗ xe tĩnh:
- Huy động nguồn vốn xã hội hóa là chủ yếu; nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí bồi thường giải phóng mặt bằng. Một số bãi đỗ xe tĩnh tại khu vực trung tâm sử dụng ngân sách nhà nước đầu tư và công tác quản lý do đơn vị Nhà nước thực hiện.
Là cơ quan tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh thực hiện chức năng quản lý Nhà nước về hoạt động vận tải hành khách công cộng với các nhiệm vụ sau:
- Chịu trách nhiệm chỉ đạo, hướng dẫn các doanh nghiệp tổ chức thực hiện theo đúng quy hoạch đã được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
- Tham mưu giúp Uỷ ban nhân dân tỉnh cụ thể hoá các hệ thống văn bản pháp quy, hỗ trợ tạo môi trường pháp lý bình đẳng cho các thành phần kinh tế tham gia đầu tư vận tải khách bằng xe ô tô, các chính sách ưu đãi, hỗ trợ vốn vay, thuê đất phục vụ kinh doanh vận tải khách, chính sách ưu đãi xây dựng bến xe, bãi đỗ xe tĩnh cho các nhà đầu tư (giải phóng mặt bằng, hỗ trợ lãi vay vốn đầu tư, khuyến khích đẩy mạnh các dịch vụ kinh doanh, quảng cáo theo bến, bãi đỗ xe tĩnh). Hỗ trợ lãi suất vốn vay ngân hàng đối với các dự án đầu tư kết cấu hạ tầng.
- Phối hợp với Hiệp hội vận tải ô tô tổ chức tập huấn và cấp Giấy chứng nhân kết quả tập huấn cho đội ngũ lái xe, nhân viên phục vụ trên xe; giám sát kỹ thuật, mỹ thuật của phương tiện của các doanh nghiệp, nhằm nâng cao chất lượng phục vụ, đảm bảo quyền lợi của hành khách.
- Thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trong hoạt động kinh doanh vận chuyển hành khách để hoạt động vận tải hành khách đúng quy định của pháp luật. Tăng cường kiểm soát chặt chẽ hoạt động xe dù, các xe lợi dụng chính sách để tham gia kinh doanh nhằm thiết lập thị trường kinh doanh vận chuyển hành khách cạnh tranh bình đẳng.
- Là cơ quan đầu mối thực hiện khảo sát các địa điểm xây dựng bến xe, bãi đỗ xe tĩnh, tham mưu trình UBND tỉnh hình thức quản lý và khai thác các bến xe, bãi đỗ xe tĩnh.
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải cân đối, huy động nguồn vốn để đầu tư cơ sở hạ tầng giao thông phục vụ quy hoạch.
- Chủ trì xây dựng chính sách xã hội hóa đầu tư kết cấu hạ tầng giao thông vận tải theo các hình thức đầu tư hiện hành (chủ yếu là xây dựng bến xe, bãi đỗ xe tĩnh).
- Cấp đăng ký kinh doanh, quản lý hệ thống thông tin về doanh nghiệp theo quy định, định kỳ báo cáo Uỷ ban nhân dân tỉnh.
- Công bố thông tin về thành lập, giải thể, phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải khách bằng taxi trên Website của Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Bắc Ninh.
- Cân đối nguồn vốn để triển khai đầu tư, hỗ trợ đầu tư hệ thống bến xe, bãi đỗ xe tĩnh.
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong thực hiện quản lý giá vé trên từng tuyến theo Thông tư liên tịch số 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT ngày 15/10/2014 về việc hướng dẫn thực hiện kê khai giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ.
- Nghiên cứu, đề xuất và trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành các cơ chế chính sách liên quan đến hỗ trợ phát triển vận tải hành khách theo tuyến cố định khi doanh nghiệp đầu tư mua phương tiện mới, chất lượng cao.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng liên quan xây dựng, đề xuất, giải quyết liên quan đến cơ chế chính sách tài chính của doanh nghiệp.
- Chủ trì, tổ chức thanh tra, kiểm tra, xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trong xây dựng, trình tự, thực hiện việc kê khai giá cước của các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách.
- Tham mưu cân đối, bố trí nguồn vốn để thực hiện đề án
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
- Cân đối, xây dựng quỹ đất thực hiện phát triển kết cấu hạ tầng giao thông phục vụ quy hoạch (chủ yếu là các bến xe, bãi đỗ xe tĩnh).
- Tham mưu cho UBND tỉnh ưu tiên quỹ đất để xây dựng bến xe, bãi đỗ xe tĩnh theo quy hoạch được duyệt.
- Quản lý chặt chẽ quỹ đất dành quy hoạch xây dựng bến xe, bãi đỗ xe tĩnh. Không chuyển đổi quỹ đất quy hoạch dành cho bến xe, bãi đỗ xe sang lĩnh vực khác.
- Hỗ trợ thông tin, tư vấn cho các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải ứng dụng công nghệ thông tin, các mô hình quản lý bằng công nghệ tiên tiến để quản lý phương tiện và lái, phụ xe trên hành trình.
- Phối hợp với các sở, ngành liên quan tổ chức nghiên cứu và đề ra phương pháp quản lý về chuyên ngành tiêu chuẩn chất lượng.
- Giữ gìn trận tự an toàn giao thông và phòng cháy chữa cháy đối với các đơn vị vận tải.
- Định kỳ cung cấp hệ thống thông tin vi phạm của các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải khách công cộng với Sở Giao thông vận tải nhằm tăng cường công tác quản lý nhà nước.
8. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- Phối hợp và giúp các doanh nghiệp, hợp tác xã trong công tác tập huấn lái xe taxi về nghiệp vụ du lịch.
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải và Hiệp hội vận tải ô tô tổ chức quảng bá sản phẩm, điểm đến du lịch của tỉnh Bắc Ninh với du khách.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục và đôn đốc các doanh nghiệp, hợp tác xã hội viên thực hiện đúng các quy định của pháp luật về tổ chức, hoạt động, kinh doanh vận tải khách công cộng.
- Chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải để tổ chức tập huấn, cấp chứng chỉ tập huấn cho người điều hành vận tải, lái xe và nhân viên phục vụ trên xe theo quy định.
- Phối hợp với các cơ quan chức năng chủ động đề xuất các chính sách ưu đãi, hỗ trợ vốn vay, thuê đất phục vụ kinh doanh vận tải khách, bến xe, bãi đỗ xe tĩnh.
10. UBND các huyện, thị xã, thành phố
- Phối hợp với Sở Giao thông vận tải trong quản lý, giám sát, đảm bảo trật tự an toàn giao thông tại khu vực bến xe, bãi đỗ xe, điểm dừng, đỗ; trật tự an toàn xã hội trong hoạt động vận tải hành khách theo tuyến cố định trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức kiểm tra hoạt động vận tải hành khách trên địa bàn quản lý theo quy định của pháp luật.
- Quản lý chặt chẽ quỹ đất dành cho quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe tĩnh.
11. Đối với doanh nghiệp kinh doanh vận tải khách, bến xe
- Thực hiện nghiêm túc quy định của pháp luật về điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô; Luật giao thông đường bộ và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Chấp hành nghiêm túc các quy định về vận tải hành khách, thực hiện các chỉ thị, thông tư, văn bản hướng dẫn của các ngành chức năng quản lý nhà nước có liên quan đến hoạt động vận tải khách.
- Xây dựng quy chế xử lý kỷ luật, chế độ khen thưởng đối với người lái xe, nhân viên phục vụ trên xe.
- Thường xuyên tổ chức đào tạo bồi dưỡng và đào tạo lại những đội ngũ lái xe, và nhân viên phục vụ trên xe, cán bộ điều hành đủ tiêu chuẩn, nâng cao trình độ giao tiếp, trình độ ngoại ngữ theo yêu cầu.
- Xây dựng thương hiệu cho riêng doanh nghiệp, nâng cao chất lượng phục vụ.
- Không sử dụng quỹ đất bến xe, bãi đỗ xe vào mục đích kinh doanh khác.
Điều 2. Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành liên quan; UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức thực hiện Quy hoạch.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh; Sở Giao thông vận tải và các Sở, ban ngành liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2Quyết định 2394/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức, quản lý quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 3Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ xe taxi và các tuyến vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
- 4Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 5Quyết định 67/2016/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch bến xe phía Bắc huyện Yên Thành vào Quy hoạch hệ thống bến xe khách trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 6Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch mạng lưới điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 7Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
- 8Quyết định 614/QĐ-UBND năm 2019 về danh mục quy hoạch về đầu tư phát triển hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm cụ thể, ấn định khối lượng, số lượng hàng hóa, dịch vụ, sản phẩm được sản xuất, tiêu thụ hết hiệu lực do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1Luật giao thông đường bộ 2008
- 2Nghị định 86/2014/NĐ-CP về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô
- 3Thông tư liên tịch 152/2014/TTLT-BTC-BGTVT hướng dẫn thực hiện giá cước vận tải bằng xe ô tô và giá dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 4Quyết định 2011/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 5Thông tư 63/2014/TT-BGTVT quy định về tổ chức, quản lý hoạt động vận tải hành khách, vận tải hàng hóa bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 6Quyết định 2394/QĐ-UBND năm 2014 về tổ chức, quản lý quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 7Quyết định 4899/QĐ-BGTVT năm 2014 phê duyệt Quy hoạch định hướng phát triển mạng lưới tuyến vận tải hành khách cố định liên tỉnh đường bộ đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Quyết định 372/QĐ-UBND năm 2014 về phê duyệt Quy hoạch hệ thống bến xe, bãi đỗ xe taxi và các tuyến vận tải khách bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020 định hướng đến năm 2030
- 10Quyết định 2842/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
- 11Quyết định 67/2016/QĐ-UBND bổ sung quy hoạch bến xe phía Bắc huyện Yên Thành vào Quy hoạch hệ thống bến xe khách trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2020
- 12Nghị quyết 30/NQ-HĐND năm 2017 về quy hoạch mạng lưới điểm đỗ xe, bãi đỗ xe thành phố Hải Phòng đến năm 2025, định hướng đến năm 2030
- 13Nghị quyết 15/NQ-HĐND năm 2018 thông qua Quy hoạch bến xe, bãi đỗ xe, trung tâm tiếp vận và trạm dừng nghỉ trên địa bàn thành phố Hà Nội đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050
Quyết định 681/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Quy hoạch phát triển mạng lưới vận tải hành khách tuyến cố định và bến xe, bãi đỗ xe tĩnh trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 681/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/11/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Nguyễn Tiến Nhường
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra