Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2012/QĐ-UBND | Long An, ngày 27 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ VỐN NGÂN SÁCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 08/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 86/2012/NQ-HĐND ngày 07/12/2012 của HĐND tỉnh Long An khóa VIII, kỳ họp thứ 6 về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2015;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An, đến năm 2015 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước quy định tại
Giao Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch - Đầu tư, Sở Tài chính, các Sở ngành có liên quan và UBND các huyện, thành phố triển khai, hướng dẫn thực hiện quy định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2013.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, các sở ngành tỉnh và Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Tân An chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
MỨC HỖ TRỢ VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH, ĐẾN NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 68 /2012/QĐ-UBND ngày 27 / 12 /2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
a) Quy định này quy định mức phân bổ vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ cho các sở ngành, huyện, thành phố triển khai thực hiện các dự án thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An;
b) Đối với các công trình, dự án đầu tư thuộc các Chương trình phát triển kinh tế - xã hội khác, được lồng ghép thực hiện xây dựng nông thôn mới thì áp dụng nguyên tắc – cơ chế đầu tư đã được phê duyệt thuộc chương trình đó;
c) Thời gian thực hiện: Kể từ ngày 01/01/2013 đến hết năm 2015.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cộng đồng dân cư tham gia thực hiện các hoạt động xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Mức hỗ trợ vốn ngân sách Nhà nước
Mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2015 như sau:
STT | Nội dung | Mức hỗ trợ vốn | ||
Ngân sách nhà nước | Huy động đóng góp ngoài ngân sách nhà nước | |||
1 | Quy hoạch xây dựng nông thôn mới cấp xã | 100 % |
| |
2 | Đào tạo kiến thức về nông thôn mới cho Cán bộ xã, ấp và tổ hợp tác, hợp tác xã | 100 % |
| |
3 | Xây dựng trụ sở xã | 100 % |
| |
4 | Đường giao thông đến trung tâm xã, đường liên xã | 100 % |
| |
5 | Đường giao thông ấp, liên ấp, đường trục chính nội đồng | Dưới 50 % | Trên 50% | |
6 | Công trình thủy lợi do cấp xã hoặc do các tổ chức tự quản của nhân dân (hợp tác xã, tổ hợp tác) quản lý | Dưới 50% | Trên 50% | |
7 | Công trình điện hạ thế | 40% | 60% | |
8 | Xây dựng trường học đạt chuẩn | 100 % |
| |
9 | Xây dựng Trạm y tế xã | 100 % |
| |
10 | Xây dựng nhà văn hóa, khu thể thao xã | 80 % | 20% | |
11 | Xây dựng nhà văn hóa, khu thể thao ấp | 20 % | 80 % | |
12 | Xây dựng công trình xử lý chất thải, thoát nước thải khu dân cư tập trung | 70 % | 30 % | |
13 | Xây dựng công trình cấp nước sinh hoạt khu dân cư | Thực hiện theo Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31/3/2012 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015 | ||
14 | Phát triển sản xuất và dịch vụ | Thực hiện theo Nghị định số 02/2010/NĐ-CP ngày 08/01/2010 của Chính phủ về khuyến nông và Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về Khuyến công | ||
15 | Xây dựng chợ nông thôn | Dưới 50 % | Trên 50% | |
16 | Xây dựng nghĩa trang nhân dân | Dưới 50 % | Trên 50% | |
|
|
|
|
|
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn mới tỉnh có trách nhiệm:
a) Chủ trì tổng hợp nhu cầu kế hoạch vốn đầu tư hàng năm của Chương trình, trình UBND tỉnh xem xét quyết định phân bổ chỉ tiêu vốn đầu tư cho Chương trình. Đề xuất điều hòa vốn hỗ trợ, nhằm bảo đảm đúng mục tiêu, kế hoạch của Chương trình.
b) Phối hợp theo dõi, kiểm tra tình hình thực hiện chỉ tiêu vốn được phân bổ cho các sở, ngành, địa phương.
2. Sở Kế hoạch–Đầu tư: Tham mưu trình UBND tỉnh phân bổ nguồn lực chung cho Chương trình, trên cơ sở cân đối nguồn lực chung của toàn tỉnh. Đồng thời chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý các nguồn vốn thực hiện Chương trình.
3. Sở Tài chính: Chủ trì hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng, thanh quyết toán các nguồn vốn thực hiện Chương trình.
4. Các sở ngành liên quan: Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được phân công, có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc sử dụng vốn ngân sách nhà nước hỗ trợ thực hiện Chương trình.
5. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Xây dựng và triển khai kế hoạch thực hiện Chương trình hàng năm, trên cơ sở mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước được phân bổ hàng năm và vốn huy động đóng góp tự nguyện của các cá nhân, tổ chức, đảm bảo thực hiện Chương trình theo đúng mục tiêu, lộ trình đề ra;
b) Lập, phê duyệt các dự án, công trình thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn trước ngày 15/10 hàng năm, để tổng hợp, trình UBND tỉnh phê duyệt và thực hiện đầu tư cho năm sau;
c) Chỉ đạo, đôn đốc và hỗ trợ các xã triển khai thực hiện các công trình, dự án, từ việc lập dự án, lập báo cáo kinh tế kỹ thuật đến việc giải ngân, thanh quyết toán vốn đầu tư.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những phát sinh không phù hợp, các cơ quan, đơn vị phản ánh về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn – cơ quan thường trực Ban chỉ đạo Chương trình đầu tư xây dựng và phát triển nông thôn mới tỉnh, để tổng hợp và tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung kịp thời./.
- 1Quyết định 4159/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí và định mức phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh thuộc Chương trình Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 2Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định mức phân bổ vốn hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 3Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh đối với 85 xã, thị trấn thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015
- 4Quyết định 64/2014/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do tỉnh Long An ban hành
- 5Quyết định 1811/QĐ-UBND năm 2015 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành đến ngày 31/12/2014 đã hết hiệu lực thi hành
- 6Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1Quyết định 64/2014/QĐ-UBND Quy định về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới do tỉnh Long An ban hành
- 2Quyết định 1811/QĐ-UBND năm 2015 công bố văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Long An ban hành đến ngày 31/12/2014 đã hết hiệu lực thi hành
- 3Quyết định 707/QĐ-UBND năm 2019 về kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Long An kỳ 2014-2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 02/2010/NĐ-CP về khuyến nông
- 3Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 366/QĐ-TTg năm 2012 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012 - 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 4159/2011/QĐ-UBND về Quy định tiêu chí và định mức phân bổ vốn hỗ trợ đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách tỉnh thuộc Chương trình Xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2012-2015 do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 6Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 7Quyết định 695/QĐ-TTg năm 2012 sửa đổi Nguyên tắc cơ chế hỗ trợ vốn thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Quyết định 28/2012/QĐ-UBND về Quy định mức phân bổ vốn hỗ trợ từ nguồn ngân sách tỉnh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới do Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa ban hành
- 9Nghị quyết 08/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ vốn đầu tư từ ngân sách tỉnh đối với 85 xã, thị trấn thực hiện Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Nam Định giai đoạn 2011-2015
- 10Nghị quyết 86/2012/NQ-HĐND về mức hỗ trợ vốn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An đến năm 2015
Quyết định 68/2012/QĐ-UBND về Quy định mức hỗ trợ vốn ngân sách thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Long An
- Số hiệu: 68/2012/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/12/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Long An
- Người ký: Đỗ Hữu Lâm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra